Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 bằng cách Sử dụng phép toán tổng, hiệu hai vectơ và tích của một vectơ với một số chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh, phân tích các vectơ.

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Tổng và hiệu của hai vectơ

+) Quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành

- Với ba điểm A, B, C bất kì, ta có AB+BC=AC (quy tắc ba điểm).

- Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành).

+) Quy tắc hình hộp

Nếu ABCD.A'B'C'D' là hình hộp thì AB+AD+AA'=AC'.

+) Quy tắc hiệu

Với A, B, C bất kì, ta có ABAC=CB.

• Tích của một số với một vectơ

Trong không gian, tích của một số thực k ≠ 0 với một vectơ a0 là một vectơ, kí hiệu là ka, được xác định như sau:

- Cùng hướng với vectơ a nếu k > 0; ngược hướng với vectơ a nếu k < 0.

- Có độ dài bằng k.a.

Quảng cáo

+) Một số tính chất

- Tính chất kết hợp: Nếu h, k là hai số thực và a là một vectơ bất kì thì hka=hka

- Tính chất phân phối: Nếu h, k là hai số thực và a,b là hai vectơ bất kì thì h+ka=ha+kbka+b=ka+kb.

- Tính chất nhân với 1 và −1: Nếu a là một vectơ bất kì thì 1a=a1a=a.

+) Hệ quả

- I là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ IA+IB=02OI=OA+OB, với mọi điểm O.

- G là trọng tâm ∆ABC ⇔ GA+GB+GC=03OG=OA+OB+OC, với mọi điểm O.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Chứng minh rằng AB+AD+AE+GH+GB=0.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Theo quy tắc hình hộp ta có AB+AD+AE=AG.

Theo quy tắc hình bình hành ta có GH+GB=GA.

Do đó AB+AD+AE+GH+GB = AG+GA=AA=0.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Hãy phân tích các vectơ SA,SB,SC,SD theo AB,AC,SO.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Phân tích SA:

Ta có SA=SO+OA=SO+12CA=SO12AC.

Phân tích SB:

Quảng cáo

Ta có SB=SO+OB=SO+OA+AB=SO12AC+AB.

Phân tích SC:

Ta có SC=SO+OC=SO+12AC.

Phân tích SD:

Ta có SB+SD=2SOSD2SOSB=2SOSO12AC+AB

SD=SO+12ACAB

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình tứ diện ABCD có trọng tâm G. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. GA+GB+GC+GD=0;

B. OG=14OA+OB+OC+OD;

C. AG=23AB+AC+AD;

D. AG=14AB+AC+AD.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Có G là trọng tâm của tứ diện ABCD nên:

GA+GB+GC+GD=0 ⇔ 4GA+AB+AC+AD=0AG=14AB+AC+AD

Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

A. AB+A'D'=AC;

B. AB+A'D'=BD;

C. AB+A'D'=AC';

D. AB+A'D'=CA.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có AB+A'D'=AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành).

Bài 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Tổng AB+DC bằng

A. 0;

B. 2AD;

C. 2MN;

D. 2NM.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Ta có AB+DC=AM+MN+NB+DM+MN+NC:

= AM+DM+2MN+NB+NC=2MN.

(vì M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC nên AM+DM=0; NB+NC=0).

Bài 4. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Đặt AA'=a;AB=b;AC=c;BC=d. Trong các biểu thức vectơ sau đây, biểu thức nào đúng?

A. a+b+c=d;

B. a=b+c;

C. a+b+c+d=0;

D. bc+d=0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Ta thấy bc+d=ABAC+BC=CB+BC=0.

Bài 5. Cho tứ diện ABCD có trọng tâm G, gọi M là trung điểm AD. Khi đó:

A. MG=14MA+MD;

B. MG=14MC+MB;

C. MG=14MC+MD;

D. MG=14MCMD.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Gọi N là trung điểm BC thì G chính là trung điểm của MN. Do đó ta có:

MG=12MN=14MB+MC.

Bài 6. Cho tứ diện S.ABC có M, N, P là trung điểm của SA, SB, SC. Tìm khẳng định đúng?

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

A. AB=12PNPM;

B. AB=PNPM;

C. AB=2PMPN;

D. AB=2PNPM.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có AB=2MN=2PNPM.

Bài 7. Cho tứ diện ABCD. Gọi M và P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Đặt AB=b;AC=c;AD=d. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. MP=12c+d+b;

B. MP=12d+bc;

C. MP=12c+bd;

D. MP=12c+db.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Vì M, P lần lượt là trung điểm AB, CD => 2AM=ABAC+AD=2AP.

Ta có MP=MA+AP=AM+AP=12AB+12AC+AD

12b+12c+12d=12c+db.

Bài 8. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Đặt AA'=a;AB=b;AC=c. Gọi G' là trọng tâm của tam giác A'B'C'. Vectơ AG' bằng?

A. 13a+3b+c;

B. 133a+b+c;

C. 13a+b+3c;

D. 13a+b+c.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Gọi I là trung điểm B'C'. Vì G' là trọng tâm tam giác A'B'C' => A'G'=23A'I.

Mặt khác AG'=AA'+A'G'=AA'+23A'I=AA'+13A'B'+A'C'

AA'+13AB+AC=133AA'+AB+AC=133a+b+c.

Bài 9. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi O là tâm của hình lập phương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AO=13AB+AD+AA';

B. AO=12AB+AD+AA';

C. AO=14AB+AD+AA';

D. AO=23AB+AD+AA'.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cách chứng minh, phân tích các vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Ta có AC'=AB+AD+AA'.

Mặt khác O là trung điểm AC' => AO=12AC'=12AB+AD+AA'.

Bài 10. Cho tứ diện ABCD. Điểm N xác định bởi đẳng thức sau AN=AB+ACAD. Mệnh đề nào đúng?

A. N là trung điểm BD;

B. N là đỉnh hình bình hành BCDN;

C. N là đỉnh hình bình hành CDBN;

D. N ≡ A.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có AN=AB+ACADANAB=ACADBN=DC.

Suy ra N là đỉnh thứ tư của hình bình hành CDBN.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học