Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
Bài viết Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng.
- Cách giải bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
- Ví dụ minh họa Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
- Bài tập vận dụng Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
- Bài tập tự luyện Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt và vuông góc với đường thẳng
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là B.
+ Vì B thuộc đường thẳng d1 nên tọa độ B có dạng... ( theo tham số t).
=> Tọa độ AB→
+ Xác định vecto chỉ phương u1→ của đường thẳng d1.
+ Do đường thẳng d vuông góc với đường thẳng d1 nên
=>
=>Phương trình ẩn t ....=> t= ...
=> Tọa độ điểm B.
+ Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho đường thẳng d1 có phương trình tham số: và điểm A(0;1; 0). Phương trình tham số đường thẳng d đi qua điểm A đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng d1 là:
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Lời giải:
+Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là:
Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là B.
+ Vì B thuộc đường thẳng d1 nên tọa độ B có dạng B( -3;1-t;2t)
=>
Vì đường thẳng d vuông góc với đường thẳng d1 nên ta có:
⇔
⇔ 0. (-3) – 1( - t) + 2.2t= 0 ⇔ 5t= 0 ⇔ t= 0
Suy ra tọa độ B( - 3; 1; 0)
+ Đường thẳng cần tìm chính là đường thẳng AB: đi qua A( 0;1; 0) và có vecto chỉ phương:
Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn A.
Ví dụ 2. Cho điểm A( -1; -2; 3) và đường thẳng d: . Đường thẳng Δ đi qua cắt và vuông góc với đường thẳng d. Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng Δ
A . ( 4; 4; 0)
B. (2; -2; 1)
C. ( 2;4; 1)
D. ( 3; -3;0)
Lời giải:
Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là M
Khi đó :
Đường thẳng d có vecto chỉ phương là:
Khi đó :
⇔ 1. 2t+ 1( 3+ 2t) – 2( - 4t- 3) =0
⇔ 2t+ 3+ 2t+ 8t+ 6 = 0⇔ 12t + 9= 0
⇔ t= (-3)/4
Suy ra là một vecto chỉ phương của đường thẳng d.
Chọn D.
Ví dụ 3. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz,cho điểm A(1; 0;2) và đường thẳng d có phương trình . Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A vuông góc và cắt d
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có là một vecto chỉ phương của đường thẳng d.
Gọi :
Do
⇔t+t+2(2t-3)=0⇔6t-6=0 nên t=1⇒
Đường thẳng Δ đi qua A và nhận làm vectơ chỉ phương nên có phương trình
Chọn B.
Ví dụ 4. Cho đường thẳng Δ có phương trình chính tắc: ; điểm A(-1;2; 0) . Đường thẳng d đi qua điểm A đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng Δ tại điểm có tọa độ là?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
+ Ta có đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là B.
+ Vì B thuộc đường thẳng Δ nên tọa độ B có dạng B( 1+3t; -1-2t; t)
=>
+ Do
⇔ 3( 2+ 3t) – 2( - 3 -2t) + 1. t= 0
⇔ 6+ 9t + 6 + 4t + t= 0
⇔ 14t+ 12= 0 ⇔ t= (- 6)/7
=> Tọa độ giao điểm của d và Δ là
Chọn A.
Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm M( 1;1;1) và đường thẳng d đi qua hai điểm A(1; 2;0) và B(-1;3;3). Gọi Δ là đưởng thẳng qua M vuông góc và cắt d. Biết rằng đường thẳng d và Δ cắt nhau tại . Tính a+ b ?
A. 16
B. – 10
C. 18
D. -8
Lời giải:
+ Đường thẳng d đi qua hai điểm A( 1;2;0) và B( -1; 3;3) nên đường thẳng này nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Gọi N là giao điểm của Δ và d.
Do N thuộc đường thẳng d nên tọa độ N( 1- 2t; 2+ t; 3t)
=>
+ Do
⇔ - 2. (-2t) + 1. ( 1+ t) + 3( 3t-1) = 0 ⇔ 4t+ 1+ t+ 9t – 3 = 0⇔ 14t - 2= 0 ⇔ t= 1/7
=> Tọa độ điểm
=> a= 15 và b= 3 nên a+ b= 18
Chon C.
Ví dụ 6: Cho điểm A (-4; -2; 4) và đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d1
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn A
Cách 1:
- Mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là
Phương trình mặt phẳng (P) là: 2.(x + 4) – 1 . (y + 2) + 4. (z – 4) = 0 hay 2x – y + 4z – 10 = 0
- Gọi giao điểm của ( P) và d1 là B( -3+ 2t; 1- t; - 1+ 4t) .
Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng ( P) ta được: 2( -3+ 2t)- ( 1-t)+ 4(- 1+4t) – 10= 0 ⇔ - 6+ 4t – 1+ t – 4+ 16t – 10=0 ⇔ 21t – 21= 0 ⇔ t= 1 => B (-1; 0; 3)
- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
Vectơ chỉ phương của d là:
Vậy phương trình đường thẳng d là:
Cách 2:
Vecto chỉ phương của đường thẳng d1 là:
Gọi B là giao điểm của d và d1, vì d vuông góc với d1 nên
Tọa độ của B (-3+2t; 1-t;-1+4t)
=>
⇔2(1+2t)-(3-t)+4(-5+4t)=0
⇔t=1
=>
Vậy phương trình của d là :
Ví dụ 7: Cho điểm A (2; 3; -1) và đường thẳng . Đường thẳng d đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d1. Trong các vecto sau vecto nào không là vecto chỉ phương của đường thẳng d?
A ( 6; 5; -32)
B. ( 6; -5; 16)
C. ( - 12; -10; 64)
D. ( -18; -15; 96)
Lời giải:
+ Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương
+ Gọi B là giao điểm của d và d1, vì d vuông góc với d1 nên
Tọa độ của B (2t; 4t;3+t)
=>
+ ⇔t=4/7
=>
+ Ta thấy các vecto trong các phương án A; C; D cùng phương với vecto AB→ nên các vecto trong các phương án A; C và D cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng d.
Chọn B.
Ví dụ 8:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua hai điểm O và M( 1; 2; -1). Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm A(-1;2;-1), cắt và vuông góc với d là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
+ Gọi Δ là đường thẳng cần tìm. Gọi giao điểm của d và Δ là B.
+ Đường thẳng d đi qua hai điểm O và M (1; 2; -1) nên đường thẳng này nhận vecto làm vecto chỉ phương.
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Do B thuộc d nên tọa độ B( t; 2t; - t) =>
+ Đường thẳng d có vectơ chỉ phương
+ Do ⇔ t+ 1 + 4t – 4- 1+ t= 0 ⇔ 6t – 4= 0 nên t= 2/3
+ Đường thẳng Δ đi qua điểm A( -1;2; -1) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của Δ là:
Chọn D.
Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P): 2x+ y- z -1= 0. Biết Δ vuông góc và cắt đường thẳng . Phương trình đường thẳng Δ là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Gọi
Thay tọa độ điểm M vào phương trình ( P) ta được: ⇒2t-2+t-(2-2t)-1=0⇔5t-5=0 ⇔ t=1⇒M(1;-1;0)∈Δ.
Ta có Vecto pháp tuyến của (P) là :
Vecto chỉ phương của đường thẳng d là
Khi đó
⇒ .
Chọn C.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Cho đường thẳng d1 có phương trình tham số: và điểm A(0; 1; 2). Phương trình tham số đường thẳng d đi qua điểm A đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng d1 là:
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Lời giải:
+Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là:
Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là B.
+ Vì B thuộc đường thẳng d1 nên tọa độ B có dạng B(-t; 2t; -1-t)
=>
Vì đường thẳng d vuông góc với đường thẳng d1 nên ta có:
⇔
⇔ - 1( - t) + 2( 2t- 1) – 1( - 3- t) = 0
⇔ t+ 4t- 2+ 3+ t= 0 ⇔ 6t+ 1= 0 ⇔ t= (- 1)/6
Suy ra tọa độ
+ Đường thẳng cần tìm chính là đường thẳng AB: đi qua A( 0;1; 2) và có vecto chỉ phương:
Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là:
Chọn B.
Câu 2:
Cho điểm A( -3; 1; 2) và đường thẳng . Đường thẳng Δ đi qua cắt và vuông góc với đường thẳng d. Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là M . Tính AM?
A . 6
B. 8
C.
D.
Lời giải:
Khi đó
Đường thẳng d có vecto chỉ phương là:
Khi đó
⇔ - 2( - 4- 2t) + 1( t- 1) + 1(t- 1)= 0
⇔ 8+ 4t + t- 1+ t- 1= 0 ⇔ 6t + 6= 0
⇔ t= - 1
Suy ra
=>
Chọn D.
Câu 3:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz,cho điểm A( - 3;1; -2); B ( 1; 3;0) và đường thẳng d có phương trình . Gọi M là trung điểm AB. Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua M vuông góc và cắt d
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Do M là trung điểm AB nên tọa độ M( - 1; 2; -1).
Ta có là một vecto chỉ phương của đường thẳng d.
Gọi
Do
⇔
⇒
Đường thẳng Δ đi qua M và nhận làm vectơ chỉ phương nên có phương trình Δ:
Chọn B.
Câu 4:
Cho đường thẳng Δ có phương trình điểm A( -3; -2; 0) . Đường thẳng d đi qua điểm A đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng Δ tại điểm có tọa độ là?
A. ( 0; -1; 2)
B. ( -2; -3; 2)
C. (1; 0;2)
D. ( 2; 3; 2)
Lời giải:
+ Ta có đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là B.
+ Vì B thuộc đường thẳng Δ nên tọa độ B có dạng B( -2t; -1-2t; 2)
=>
Do
=0
⇔ - 2( -2t+ 3) – 2( 1-2t) + 0.2 = 0
⇔ 4t – 6 – 2 + 4t+ 0 = 0
⇔ 8t- 8= 0 ⇔ t= 1
=> Tọa độ giao điểm của d và Δ là B ( -2; - 3; 2)
Chọn B.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm M(2; 0;2) và đường thẳng d đi qua hai điểm A(-1; 2;-2) và B(0; -1; 2). Gọi Δ là đường thẳng qua M vuông góc và cắt d. Biết rằng đường thẳng d và Δ cắt nhau tại N . Tìm hoành độ điểm N?
A.(-1)/28
B.(- 1)/18
C. (- 1)/26
D.3/2
Lời giải:
+ Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B nên đường thẳng này nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Gọi N là giao điểm của Δ và d.
Do N thuộc đường thẳng d nên tọa độ N(-1+ t; 2- 3t; -2+ 4t)
=>
Do
⇔ 1( -3+ t) – 3( 2- 3t) + 4( - 4+ 4t)= 0
⇔ - 3+ t – 6 +9t – 16 + 16t = 0 ⇔ 26t - 25= 0
⇔ t= 25/26
=> Hoành độ điểm N:
Chon C.
Câu 6:
Cho điểm A ( 2;1; 0); B( -1; 2; -1) và C( -2; 0;0). Viết phương trình đường thẳng d đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng BC?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
+ Vecto chỉ phương của đường thẳng BC là:
=> Phương trình đường thẳng BC:
+ Gọi D là giao điểm của d và BC, vì d vuông góc với BC nên
Tọa độ của D (-2-t;-2t;t)
=>
Do
⇔ 4+ t + 4t+ 2 + t= 0 ⇔6t+ 6= 0
⇔t=-1
=>
Vậy phương trình của d là :
Chọn B.
Câu 7:
Cho điểm A (-2; 1; 4) và đường thẳng . Đường thẳng d đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d1. Trong các vecto sau vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d?
A ( 6; - 12; -12)
B. ( 7; - 6; -6)
C. ( 14; -9; -9)
D. (- 6; 9; 9)
Lời giải:
+ Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương
+ Gọi B là giao điểm của d và d1, vì d vuông góc với d1 nên
Tọa độ của B (- 2+2t; -t;3-t)
=>
+ Do
⇔ -4 + t – 3+ t= 0 ⇔ 2t- 7= 0
⇔ t=7/2
+ Ta thấy vecto cùng phương với vecto AB→ nên vecto này cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng d
Chọn C.
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua hai điểm O và M(2;1; 4). Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm A(-3; -2; -1), cắt và vuông góc với d là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
+ Gọi Δ là đường thẳng cần tìm. Gọi giao điểm của d và Δ là B.
+ Đường thẳng d đi qua hai điểm O và M (2;1;4) nên đường thẳng này nhận vecto làm vecto chỉ phương.
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Do B thuộc d nên tọa độ B( 2t; t; 4t) =>
+ Đường thẳng d có vectơ chỉ phương
+ Do
⇔ 4t+ 6 + t+ 2+ 16t + 4= 0
⇔ 21t + 12= 0 nên t= (-4)/7
+ Đường thẳng Δ đi qua điểm A( - 3; -2; -1) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình của Δ là:
Chọn D.
Câu 9:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P): x- y + z -1= 0. Biết Δ vuông góc và cắt đường thẳng . Phương trình đường thẳng Δ là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Gọi :
Thay tọa độ điểm M vào phương trình ( P) ta được:
⇒1+2t-t+2-2t-1=0⇔-t+2=0
⇔ t=2⇒M( 5;2; -2)∈Δ.
Ta có Vecto pháp tuyến của (P) là :
Vecto chỉ phương của đường thẳng d là
Khi đó
⇒
Chọn A.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 1; 0) và đường thẳng Δ: . Lập phương trình đường thẳng d đi qua M, cắt và vuông góc với ∆.
Bài 2. Cho điểm A(1; 2; −1) và đường thẳng d: . Viết phương trình đường thẳng qua A cắt và vuông góc với d.
Bài 3. Trong không gian tọa độ, cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng d: . Viết phương trình đường thẳng qua A, vuông góc với d và cắt Ox.
Bài 4. Cho đường thẳng d: . Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A(1;0;2) vuông góc và cắt d.
Bài 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;1;0) và đường thẳng Δ: . Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M, cắt và vuông góc với Δ.
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng và cắt hai đường thẳng
- Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng và cắt 2 đường thẳng
- Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
- Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng
- Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều