Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5.
A/ Vocabulary
I. Choose the best answer.
Câu 1:
Hue is famous for its royal court _____.
A. dances
B. dances
C. music
D. songs
Đáp án: C
Giải thích:
dance: điệu nhạc
story: câu chuyện
music: âm nhạc
song: bài hát
- Cụm từ: royal court music: nhã nhạc cung đình
=> Hue is famous for its royal court music.
Tam dich: Huế nổi tiếng với nhã nhạc cung đình
Câu 2:
The most beautiful image of the Hoi An Lantern Festival is the _____ lanterns on the river at night.
A. swum
B. floated
C. floating
D. swimming
Đáp án: C
Giải thích:
swum (quá khứ của 'swim'): Bơi
floated (quá khứ của 'float'): nổi
float: nổi, trôi
swimming: bơi
- floating lanterns: đèn lồng nổi, thả sông
=>The most beautiful image of the Hoi An Lantern Festival is the floating lanterns on the river at night
Tạm dịch:
Hình ảnh đẹp nhất của Lễ hội đèn lồng Hội An là những chiếc đèn lồng trôi trên sông vào ban đêm
Câu 3:
It is a_____ custom in my Vietnam that children are given lucky money during Tet holiday.
A. long
B. held-long
C. long-held
D. held
Đáp án: C
Giải thích:
Long (adj): dài
Long-held (adj): truyền thống lâu đời
Held: quá khứ của hold ( tổ chức)
=> It is a long-held custom in my Vietnam that children are given lucky money during Tet holiday.
Tạm dịch: Một phong tục đã có từ lâu ở Việt Nam là lì xì trẻ em trong dịp Tết.
Câu 4:
We always ______ our wedding anniversary by going out to dinner.
A. commemorate
B. remember
C. worship
D. celebrate
Đáp án: D
Giải thích:
commemorate: kỷ niệm (sự kiện lớn)
remember: nhớ
worship: thờ phượng
celebrate: kỉ niệm (sự kiện nhỏ)
=> We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner.
Tạm dịch: Chúng ta luôn tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới bằng cách đi ăn tối ở ngoài.
Câu 5:
In 2010, Hanoi ____ its 1000th anniversary.
A. celebrated
B. commemorated
C. worshipped
D. remembered
Đáp án: B
Giải thích:
celebrate: kỉ niệm (sự kiện nhỏ)
commemorate: kỷ niệm (sự kiện lớn)
worship: thờ cúng
remember: ghi nhớ
=> In 2010, Hanoi commemorated its 1000th anniversary.
Tạm dịch: Năm 2010, Hà Nội kỷ niệm 1000 năm thành lập.
Câu 6:
There is a real carnival atmosphere in the streets.
A. festival
B. tutorial
C. arrival
D. journal
Đáp án: A
Giải thích:
festival: lễ hội
tutorial: hướng dẫn
carnival: thực sự
journal: tạp chí
carnival = festival
=> There is a real festival atmosphere in the streets.
Tạm dịch: Có một không khí lễ hội thực sự trên đường phố.
Câu 7:
The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was so ______.
A. impressed
B. impress
C. impressing
D. impressive
Đáp án: D
Giải thích:
impress (v): gây ấn tượng
impressive (adj) : ấn tượng
impressed (Adj): bị ấn tượng (chỉ cảm xúc con người)
=> The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was so impressive.
Tạm dịch: Các điệu múa sư tử và rồng được biểu diễn trong lễ khai mạc lễ hội thật ấn tượng.
Câu 8:
The ___ festival was held in the communal house yard.
A. rice-cook
B. rice-cooker
C. rice-cooking
D. rice-cooked
Đáp án: C
Giải thích:
Rice-cooking festival: lễ hội nấu cơm
The rice-cooking festival was held in the communal house yard.
Tạm dịch: Lễ hội nấu cơm được tổ chức trong sân nhà chung.
Câu 9:
This is a statue in _____ of a national hero.
A. commemoration
B. procession
C. competition
D. companion
Đáp án: A
Giải thích:
commemoration: lễ kỷ niệm
procession: quá trình
competition: cuộc thi
companion: đồng hành
=> This is a statue in commemoration of a national hero.
Tạm dịch: Đây là một bức tượng để tưởng nhớ một anh hùng dân tộc.
Câu 10:
Buffaloes are good _____ of Vietnamese farmers.
A. humans
B. companions
C. fairies
D. offspring
Đáp án: B
Giải thích:
human: Nhân loại
companion: bạn đồng hành
fairy: nàng tiên
offspring: con cháu
=> Buffaloes are good companions of Vietnamese farmers.
Tạm dịch: Trâu là bạn đồng hành tốt của nông dân Việt Nam.
Câu 11:
Next year, when my Australian friend comes over Vietnam, I will introduce fermented spring rolls _____ him.
A. about
B. for
C. to
D. with
Đáp án: C
Giải thích:
- Cấu trúc: introduce something to somebody: giới thiệu cái gì cho ai
=> Next year, when my Australian friend comes over Vietnam, I will introduce fermented spring rolls to him.
Tạm dịch: Năm tới, khi người bạn Úc của tôi đến Việt Nam, tôi sẽ giới thiệu món nem chua cho anh ấy.
Câu 12:
The Giong festival is held to _____ Saint Giong who defeated the invaders.
A. remember
B. commemorate
C. miss
D. remind
Đáp án: B
Giải thích:
remember: ghi nhớ
commemorate: kỉ niệm, tưởng nhớ
miss: bỏ quên
remind: nhắc lại
=> The Giong festival is held to commemorate Saint Giong who defeated the invaders.
Tạm dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng nhớ Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược.
Câu 13:
Tet is an occasion for family _____ in Vietnam.
A. visitings
B. meeting
C. reunions
D. seeings
Đáp án: C
Giải thích:
visiting (n): cuộc thăm hỏi
meeting (n): cuộc gặp gỡ
reunion (n): sum họp
see (v): nhìn
=> Tet is an occasion for family reunion in Vietnam.
Tạm dịch: Tết là dịp đoàn tụ gia đình tại Việt Nam.
Câu 14:
The habits of having meals together in Vietnamese families help strengthen family _____.
A. bonding
B. emotion
C. contact
D. problem
Đáp án: A
Giải thích:
bonding (n): liên kết
emotion (n): cảm xúc
contact (v/n): liên lạc
problem (n): vấn đề
=> The habits of having meals together in Vietnamese families help strengthen family bonding.
Tạm dịch: Thói quen dùng bữa cùng nhau trong các gia đình Việt Nam giúp củng cố sự gắn kết gia đình.
Câu 15:
The decorations of the ceremony are so _____.
A. catch eyes
B. catching-eyes
C. eye-catching
D. eyes-catch
Đáp án: C
Giải thích:
Eye-catching (adj): bắt mắt
=> The decorations of the ceremony are so eye-catching.
Tạm dịch: Các cách trang trí của buổi lễ rất bắt mắt.
II. Choose the word with the same meaning with the word in bold in the sentence
Câu 1:
He said it was imposible to defeat the terrorists military.
A. receive
B. repulse
C. explain
D. develop
Đáp án: B
Giải thích:
Receive (v): Nhận được
Repulse (v): Đẩy lùi đồng nghĩa với defeat
Explain (v): Giải thích
Develop (v): Phát triển, xây dựng
=> He said it was impossible to repulse the terrorists military.
Tạm dịch: Ông nói rằng không thể đẩy lùi quân đội khủng bố.
Câu 2:
Christmas is such a joyful time of year.
A. helpful
B. delightful
C. careful
D. beautiful
Đáp án: B
Giải thích:
joyful (adj): thú vị
helpful: Hữu ích
delightful: thú vị (đồng nghĩa với joyful)
careful: cẩn thận
beautiful: xinh đẹp
=> Christmas is such a delightful time of year.
Tạm dịch: Giáng sinh là một thời gian thú vị trong năm.
Câu 3:
All the villagers participate in the festival held in communal house yearly.
A. take part in
B. hold on
C. take up
D. arrange
Đáp án: A
Giải thích:
Take part in: tham gia vào (đồng nghĩa với participate in)
Hold on: giữ lấy
Take up: lấy lên
Arange: cắm
=> All the villagers take part in the festival held in communal house yearly.
Tạm dịch: Tất cả dân làng tham gia lễ hội được tổ chức tại nhà chung hàng năm.
Câu 4:
The foreign invaders were finally defeated by allied forced.
A. researchers
B. presidents
C. attackers
D. governments
Đáp án: C
Giải thích:
researcher: nhà nghiên cứu
president: chủ tịch
attacker: kẻ tấn công là từ đồng nghĩa của invaders
government: chính quyền
=> The foreign attackers were finally defeated by allied forced.
Tạm dịch: Những kẻ ngoại xâm cuối cùng đã bị đánh bại bởi lực lượng đồng minh.
Câu 5:
Woman’s roles in the rituals of many religions have been limited.
A. ceremonies
B. meetings
C. appointments
D. gatherings
Đáp án:
Giải thích:
B/ Grammar
I. Choose the correct answer
Câu 1:
I have stomach ache, ______ I don't want to eat anything.
A. but
B. so
C. because
D. or
Đáp án: B
Giải thích:
but: nhưng
so: vì vậy
because: bởi vì
or: hoặc
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng “so”
=> I have stomachache, so I don't want to eat anything.
Tạm dịch:
Tôi bị đau bụng, vì vậy tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì.
Câu 2:
My mother eats a lot of fruit and vegetables, _____ she does exercise every morning.
A. even
B. but
C. and
D. so
Đáp án: C
Giải thích:
even: kể cả
but: nhưng
and: và
so: vì vậy
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ 2 có ý nghĩa bổ sung thêm ý cho vế thứ nhất=> dùng “and”
=> My mother eats a lot of fruit and vegetables, and she does exercise every morning.
Tạm dịch: Mẹ tôi ăn nhiều trái cây và rau quả, và bà tập thể dục mỗi sáng.
Câu 3:
You can eat less, _____ you can do more exercise.
A. however
B. or
C. but
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
however: mặc dù vậy (sau đó phải có dấu “,”)
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có quan hệ lựa chọn cái này hoặc cái kia => dùng”or”
=> You can eat less, or you can do more exercise.
Tạm dịch: Bạn có thể ăn ít hơn, hoặc bạn có thể tập thể dục nhiều hơn.
Câu 4:
I have flu, ______ I don't feel very tired.
A. but
B. or
C. so
D. and
Đáp án: A
Giải thích:
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
and: và
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “but”
=> I have flu, but I don't feel very tired.
Tạm dịch: Tôi bị cúm, nhưng tôi không cảm thấy mệt mỏi.
Câu 5:
The Americans often eat fast food, ______ many of them are overweight.
A. but
B. when
C. so
D. and
Đáp án: C
Giải thích:
but: nhưng
when: khi
so: vì vậy
and: và
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng “so”
=> The Americans often eat fast food, so many of them are overweight.
Tạm dịch: Người Mỹ thường ăn đồ ăn nhanh, vì vậy nhiều người trong số họ bị thừa cân.
Câu 6:
The Da Nang International Fireworks Festival is very famous and amazing. _____, it has attracted thousands of foreign and domestic visitors.
A. therefore
B. because
C. while
D. when
Đáp án: A
Giải thích:
therefore: vì thế
because: bởi vì
while: khi mà
when: khi
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở câu thứ hai là kết quả của câu thứ nhất
=> The Da Nang International Fireworks Festival is very famous and amazing. therefore, it has attracted thousands of foreign and domestic visitors.
Tạm dịch: Lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng rất nổi tiếng và tuyệt vời. Do đó, nó đã thu hút hàng ngàn du khách trong và ngoài nước.
Câu 7:
School children like Tet because it is a long holiday; _____, they can also receive a lot of lucky money on the occasion.
A. and
B. otherwise
C. moreover
D. however
Đáp án: C
Giải thích:
and: và
otherwise: nếu không thì
moreover: hơn thế nữa
however: mặc dù vậy
đây là câu ghép (nhờ vào hệ thống dấu câu) => dùng “moreover” hoặc “ however”
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng “moreover”
=> School children like Tet because it is a long holiday; moreover, they can also receive a lot of lucky money on the occasion.
Tạm dịch: Học sinh thích Tết vì đó là một kỳ nghỉ dài; hơn nữa, chúng cũng có thể nhận được rất nhiều tiền mừng tuổi trong dịp này.
Câu 8:
I went to Le Mat festival last year, _______ I didn't taste any snakes there.
A. and
B. but
C. or
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
and: và
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược => dùng “but”
=> I went to Le Mat festival last year, but I didn't taste any snakes there.
Tạm dịch: Tôi đã đến lễ hội Le Mat năm ngoái, nhưng tôi không nếm bất kỳ con rắn nào ở đó.
Câu 9:
The Kate festival is celebrated to commemorate the Cham heroes,____ it's also a chance for the local to relax and meet one another.
A. because
B. although
C. so
D. and
Đáp án: C
Giải thích:
because: Bởi vì
although: Mặc dù
So: Vì vậy
And: Và
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng “so”
=>The Kate festival is celebrated to commemorate the Cham heroes,so it's also a chance for the local to relax and meet one another.
Tạm dịch: Lễ hội Kate được tổ chức để tưởng nhớ các anh hùng Chăm, vì vậy đây cũng là cơ hội để người dân địa phương thư giãn và gặp gỡ nhau.
Câu 10:
There _____ more than 300 steps up the hill to Hung Kinh Temple.
A. has
B. have
C. are
D. is
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc giới thiệu đưa ra số liệu có bao nhiêu thứ gì => There are + number + Danh từ đếm được số nhiều
=> There are more than 300 steps up the hill to Hung Kinh Temple.
Tạm dịch: Có hơn 300 bậc thang lên đồi đến đền Vua Hùng.
Câu 11:
At Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy moon-cake. ____, every child likes it very much.
A. moreover
B. nevertheless
C. however
D. therefore
Đáp án: D
Giải thích:
moreover: hơn thế nữa
nevertheless: tuy nhiên
however: mặc dù vậy
therefore: vì thế
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng therefore
=> At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes; therefore, they love it very much.
Tạm dịch: Trong Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, nhảy và ăn bánh trung thu; do đó, chúng rất thích
Câu 12:
The last time I went to Scotland was in May, _______ the weather was beautiful.
A. when
B. while
C. nevertheless
D. however
Đáp án: A
Giải thích:
when: khi nào
while: trong khi
nevertheless: Tuy nhiên
however: tuy nhiên
Trạng từ chỉ thời gian diễn ra hành động, sự kiện => dùng when
=> The last time I went to Scotland was in May, when the weather was beautiful.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến Scotland là vào tháng Năm, khi thời tiết đẹp.
Câu 13:
The Hung King Temple Festival was a local festival. ______, it has become a public holiday in Viet Nam since 2007.
A. But
B. Therefore
C. Meanwhile
D. However
Đáp án: D
Giải thích:
But: Nhưng
Therefore: vì thế
Meanwhile: Trong khi đó
However: Tuy nhiên
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau
=> The Hung King Temple Festival was a local festival. However, it has become a public holiday in Viet Nam since 2007.
Tạm dịch: Lễ hội đền vua Hùng là một lễ hội địa phương.Tuy nhiên, nó đã trở thành một ngày nghỉ lễ ở Việt Nam kể từ năm 2007.
Câu 14:
At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes; _____, they love it very much.
A. moreover
B. nevertheless
C. however
D. therefore
Đáp án: D
Giải thích:
moreover: hơn thế nữa
nevertheless: tuy nhiên
however: mặc dù vậy
therefore: vì thế
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất => dùng therefore
=> At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes; therefore, they love it very much.
Tạm dịch: Trong Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, nhảy và ăn bánh trung thu; do đó, chúng rất thích
Câu 15:
Hoi An Lantern Festival takes place in Hoi An, _____ the best place to celebrate is along the Ancient Town area.
A. and
B. but
C. so
D. or
Đáp án: A
Giải thích:
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
or: hoặc
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ 2 có ý nghĩa bổ sung thêm ý cho vế thứ nhất
=> dùng từ nối “and”
=> Hoi An Lantern Festival takes place in Hoi An, and the best place to celebrate is along the Ancient Town area.
Tạm dịch: Lễ hội đèn lồng Hội An diễn ra tại Hội An, và nơi tốt nhất để ăn mừng là dọc theo khu vực Phố cổ.
B/ Grammar
Câu 1:
______ Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival.
A. When
B. However
C. Although
D. Because
Đáp án: D
Giải thích:
When: khi
However: tuy nhiên
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế sau
=> dùng “because”
=> Because Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival.
Tạm dịch: Vì Quan Hồ là bài hát dân gian truyền thống của Bắc Ninh, nên chỉ có loại hát này được cho phép tại Lễ hội Lim.
Câu 2:
_______ they are costly, we hold traditional festivals every year.
A. While
B. Even though
C. Before
D. When
Đáp án: B
Giải thích:
While: trong khi
Even though: mặc dù
Before: trước khi
When: khi
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Even though”
=> Even though they are costly, we hold traditional festivals every year.
Tạm dịch: Mặc dù chúng rất tốn kém, chúng tôi vẫn tổ chức các lễ hội truyền thống hàng năm.
Câu 3:
____ the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day).
A. Because
B. Although
C. Whether
D. When
Đáp án: D
Giải thích:
Because: bởi vì
Although: mặc dù
Whether: liệu, nếu
When: khi
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day).
Tạm dịch: Khi tháng bảy âm lịch đến, người Việt Nam thường tổ chức lễ hội Vũ Lan (hay ngày của mẹ).
Câu 4:
______ you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June.
A. So
B. If
C. While
D. When
Đáp án: B
Giải thích:
So: vì vậy
If: nếu
When: khi
While: trong khi
Câu điều kiện loại một (giả định trong tương lai) => dùng “if”
=> If you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June.
Tạm dịch: Nếu có cơ hội đến thăm Khánh Hòa, bạn nên tham gia Lễ hội biển Nha Trang được tổ chức vào tháng 6.
Câu 5:
______ spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
A. While
B. When
C. Nevertheless
D. However
Đáp án: B
Giải thích:
When: khi
While: trong khi
However = Nevertheless: tuy nhiên
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.
Câu 6:
Kids really adore Mid-Autumn festival _____ they can sing, dance and enjoy moon cakes.
A. therefore
B. because of
C. so
D. because
Đáp án: D
Giải thích:
Therefore = so: vì vậy
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ hai là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế trước => dùng “because”
=> Kids really adore Mid-Autumn festival because they can sing, dance and enjoy moon cakes.
Tạm dịch: Trẻ em thực sự yêu thích lễ hội Trung thu vì chúng có thể hát, nhảy múa và ăn bánh trung thu.
Câu 7:
____ I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
A. Because
B. If
C. Although
D. When
Đáp án: C
Giải thích:
Because: bởi vì
Although: mặc dù
When: khi
If: nếu
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Although”
=> Although I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
Tạm dịch: Mặc dù tôi không hiểu nhiều về hát Ca Trù, tôi vẫn thích nó.
Câu 8:
At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it ______ my sickness.
A. because
B. despite
C. in spite of
D. because
Đáp án: D
Giải thích:
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì
despite +V_ing/N= in spite of+V_ing/N: mặc dù
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy từ ở vế thứ hai (my sickness, căn bệnh của tôi) là kết quả của vế thứ nhất => dùng “because of”
=> At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it because of my sickness.
Tạm dịch: Vào đầu năm nay, tôi sẽ đến chùa Hương. Tuy nhiên, tôi không thể làm điều đó vì căn bệnh của mình.
Câu 9:
Peter waited for the train, ___ the train was late.
A. because
B. since
C. but
D. although
Đáp án: C
Giải thích:
Because = since: bởi vì
Although: mặc dù
But: nhưng
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau
=> Peter waited for the train, but the train was late.
Tạm dịch: Peter đợi tàu, nhưng tàu đã trễ.
Câu 10:
______she was young, she believed in fairy tales.
A. When
B. As
C. After
D. Or
Đáp án: A
Giải thích:
When: khi
As: vì
After: sau khi
Or: hoặc
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When she was young, she believed in fairy tales.
Tạm dịch: Khi còn bé, cô tin vào những câu chuyện cổ tích.
Câu 11:
The teacher asked for his homework ____ she noticed it was missing.
A. before
B. after
C. thanks to
D. due to
Đáp án: B
Giải thích:
Before: trước khi
after : sau khi
thanks to: nhờ có
due to: bởi vì
Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi)
=> The teacher asked for his homework after she noticed it was missing.
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu anh ấy nộp bài tập về nhà của mình sau khi cô nhận thấy nó bị mất tích.
Câu 12:
Anna laughed ____her mother dropped a pie upside down on the floor.
A. after
B. if
C. when
D. until
Đáp án: A
Giải thích:
After: sau khi
If: nếu
When: khi
Until: cho đến khi
Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi)
=> Anna laughed after her mother dropped a pie upside down on the floor.
Tạm dịch: Anna bật cười sau khi mẹ cô thả một chiếc bánh lộn ngược xuống sàn nhà.
Câu 13:
The Hung King Temple festival is very crowded, ____ thousands of people want to join it.
A. even
B. since
C. yet
D. however
Đáp án: B
Giải thích:
Even: ngay cả
Since: bởi vì
Yet: chưa
However: tuy nhiên
Vế sau là nguyên nhân của vế trước (có hàng nghìn người tham gia => đông đúc)
=> The Hung King Temple festival is very crowded, since thousands of people want to join it.
Tạm dịch: Lễ hội đền vua Hùng rất đông, tuy nhiên hàng ngàn người muốn tham gia.
Câu 14:
We really like that festival; _____, we can’t arrange time to join it.
A. but
B. however
C. although
D. both A&B
Đáp án: B
Giải thích:
However: tuy nhiên
But: nhưng
Although: mặc dù
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however
=> We really like that festival; however, we can’t arrange time to join it.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự thích lễ hội đó; tuy nhiên, chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia.
Câu 15:
The ticket was very cheap; _____, she decided not to buy it.
A. however
B. but
C. so
D. therefore
Đáp án: A
Giải thích:
However: tuy nhiên
But: nhưng
So = therefore: vì vậy
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however.
=> The ticket was very cheap; however, she decided not to buy it.
Tạm dịch: Vé rất rẻ; tuy nhiên, cô quyết định không mua nó.
C/ Pronunciation
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. comsumption
B. explosion
C. technician
D. mathematician
Đáp án: D
Giải thích:
consumption: /kənˈsʌmpʃn/
explosion: /ɪkˈspləʊʒn/
technician: /tekˈnɪʃn/
mathematician : /ˌmæθəməˈtɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2
Câu 2:
A. magician
B. historian
C. musician
D. vegetarian
Đáp án: D
Giải thích:
magician: /məˈdʒɪʃn/
historian: /hɪˈstɔːriən/
musician: /mjuˈzɪʃn/
vegetarian: /ˌvedʒəˈteəriən/
Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2
Câu 3:
A. procession
B. companion
C. production
D. celebration
Đáp án: D
Giải thích:
procession: /prəˈseʃn/
companion: /kəmˈpænjən/
production: /prəˈdʌkʃn/
celebration: /ˌselɪˈbreɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2
Câu 4:
A. confusion
B. musician
C. ancestor
D. importance
Đáp án: C
Giải thích:
confusion: /kənˈfjuːʒn/
musician: /mjuˈzɪʃn/
ancestor: /ˈænsestə(r)/
importance: /ɪmˈpɔːtns/
Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu 5:
A. tradition
B. festival
C. emperor
D. motherland
Đáp án: A
Giải thích:
tradition: /trəˈdɪʃn/
festival: /ˈfestɪvl/
emperor: /ˈempərə(r)/
motherland: /ˈmʌðəlænd/
Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu 6:
A. concentration
B. composition
C. consideration
D. conversation
Đáp án: C
Giải thích:
concentration: /ˌkɒnsnˈtreɪʃn/
composition: /ˌkɒmpəˈzɪʃn/
consideration: /kənˌsɪdəˈreɪʃn/
conversation: /ˌkɒnvəˈseɪʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm 4 còn lại là 3
Câu 7:
A. foundation
B. location
C. organization
D. performance
Đáp án: C
Giải thích:
foundation: /faʊnˈdeɪʃn/
location: /ləʊˈkeɪʃn/
organization: /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/
performance: /pəˈfɔːməns/
Câu C trọng âm rơi vào âm 4 còn lại là 2
Câu 8:
A. librarian
B. physician
C. Brazilian
D. Indonesian
Đáp án: C
Giải thích:
librarian: /laɪˈbreəriən/
physician: /fɪˈzɪʃn/
Brazilian: /brəˈzɪliən/
Indonesian: /ˌɪndəˈniːʒn/
Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu 9:
A. magician
B. vegetarian
C. historian
D. civilian
Đáp án: B
Giải thích:
magician: /məˈdʒɪʃn/
vegetarian: /ˌvedʒəˈteəriən/
historian: /hɪˈstɔːriən/
civilian: /səˈvɪliən/
Câu B trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2
Câu 10:
A. clinician
B. pagoda
C. visitor
D. arrival
Đáp án: C
Giải thích:
clinician: /klɪˈnɪʃn/
pagoda: /pəˈɡəʊdə/
visitor: /ˈvɪzɪtə(r)/
arrival: /əˈraɪvl/
Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. great
B. fate
C. seat
D. hate
Đáp án: C
Giải thích:
great: /ɡreɪt/
fate: /feɪt/
seat: /siːt/
hate: /heɪt/
Câu C phát âm là /iː/ còn lại là / eɪ /
Câu 2:
A. potato
B. notebook
C. cock
D. hoping
Đáp án: C
Giải thích:
potato: /pəˈteɪtəʊ/
notebook: /ˈnəʊtbʊk/
cock: /kɒk/
hoping: /həʊp/
Câu C phát âm là /iː/ còn lại là / eɪ /
Câu 3:
A. dead
B. leader
C. feast
D. heating
Đáp án: A
Giải thích:
dead: /ded/
leader: /ˈliːdə(r)/
feast: /fiːst/
heating: /ˈhiːtɪŋ/
Câu A phát âm là /e/ còn lại là / iː /
Câu 4:
A. happiness
B. homework
C. honour
D. hungry
Đáp án: C
Giải thích:
happiness: /ˈhæpinəs/
homework: /ˈhəʊmwɜːk/
honour: /ˈɒnə(r)/
hungry: /ˈhʌŋɡri/
Câu C là âm câm còn lại là / h /
Câu 5:
A. change
B. chocolate
C. chip
D. schedule
Đáp án: D
Giải thích:
change: /tʃeɪndʒ/
chocolate: /ˈtʃɒklət/
chip: /tʃɪp/
schedule: /ˈʃedjuːl/
Câu D phát âm là /ʃ / còn lại là /tʃ/
E/ Writing
I. Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
Câu 1:
It was cold. However, Tom still went swimming ( although)
=> Although ______________________
Giải thích:
although: mặc dù
Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…
Trời lạnh. Tuy nhiên, Tom vẫn đi bơi => Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.
=> Although it was cold, Tom still went swimming.
Đáp án: Although it was cold, Tom still went swimming.
Tạm dịch: Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.
Câu 2:
John is very sad. He fails the final exam. (because)
=> John _________________
Giải thích:
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
John rất buồn. Anh ấy thi trượt => John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.
=> John is very sad because he fails the final exam.
Đáp án: John is very sad because he fails the final exam.
Tạm dịch: John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.
Câu 3:
My grandfather is very old. He is still young at heart. (although)
=> Although ________________
Giải thích:
although: mặc dù
Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…
Ông tôi đã già. Ông ấy vẫn còn trẻ trung => Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung
=> Although my grandfather is very old, he is still young at heart.
Đáp án: Although my grandfather is very old, he is still young at heart.
Tạm dịch: Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung
Câu 4: Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
Tom gets a lot of money. He works hard. (because)
=> Tom ____________________
Giải thích:
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
Tom nhận được rất nhiều tiền. Anh ấy làm việc chăm chỉ. => Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ
=> Tom gets a lot of money because he works hard.
Đáp án: Tom gets a lot of money because he works hard.
Tạm dịch: Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ
Câu 5:
Tet is an important festival; therefore, most Vietnamese return home to welcome it. (so)
=> Tet is an important festival _____________________
Giải thích:
so: vì vậy, do đó, cho nên
Cấu trúc câu: S + V… + so + S + V…
=> Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.
Đáp án: Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quan trọng do đó hầu hết người Việt trở về quê để chào đón.
Câu 6: Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
You need to check the way to get there; otherwise, you will get lost. (if)
=> If _____________________
Giải thích:
if: nếu
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (có thực ở hiện tại): If + S + V…., S + will/can/must.. + V…
Bạn cần kiểm tra đường đến đó; nếu không, bạn sẽ bị lạc => Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc
=> If you don’t check the way to get there, you will get lost.
Đáp án: If you don’t check the way to get there, you will get lost.
Tạm dịch: Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc
Câu 7: Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Linda came up. We were talking about her. (while)
=> While ________________________
Giải thích:
while: trong khi
Cấu trúc câu: While + S + was/were + V_ing…, S + V_ed…: Trong khi đang làm gì thì có 1 hành động khác chen vào.
=> While we were talking about Linda, she came up.
Đáp án: While we were talking about Linda, she came up.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói về Linda thì cô ấy đến.Câu 8: Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Câu 9: Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
It would be foolish to set out. It is raining heavily. (because)
=> It ___________________
Giải thích:
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài. Trời đang mưa nặng hạt => Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.
=> It would be foolish to set out because it is raining heavily.
Đáp án: It would be foolish to set out because it is raining heavily.
Tạm dịch: Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.
Câu 10: Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
I went to work. I started feeling better. (once)
=> I _________________
Giải thích:
once: khi mà, một khi
Cấu trúc câu: Once S + V…, S + V….
- Một khi mà đi làm => cảm thấy tốt hơn nên once nằm ở vế đầu tiên.
=> I went to work once I started feeling better.
Đáp án: Once I went to work, I started feeling better.
Tạm dịch: Một khi đi làm tôi bắt đầu cảm thấy tốt hơn.
F/ Practice Test
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. television
B. reflection
C. ceremony
D. technical
Đáp án: B
Giải thích:
television /ˈtelɪvɪʒn/
reflection /rɪˈflekʃn/
ceremony /ˈserəməni/
technical /ˈteknɪkl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 2:
A. generosity
B. information
C. imagination
D. generation
Đáp án: C
Giải thích:
generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3
Câu 3:
A. description
B. occasion
C. event
D. presentation
Đáp án: D
Giải thích:
description /dɪˈskrɪpʃn/
occasion /əˈkeɪʒn/
event /ɪˈvent/
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 4:
A. spectacular
B. display
C. information
D. environment
Đáp án: C
Giải thích:
spectacular /spekˈtækjələ(r)/
display /dɪˈspleɪ/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 5:
A. heriatge
B. addition
C. nation
D. willing
Đáp án: B
Giải thích:
heritage /ˈherɪtɪdʒ/
addition /əˈdɪʃn/
nation /ˈneɪʃn/
willing /ˈwɪlɪŋ/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. command
B. carnival
C. archway
D. anniversary
Đáp án: D
Giải thích:
command /kəˈmɑːnd/
carnival /ˈkɑːnɪvl/
archway /ˈɑːtʃweɪ/
anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/
Câu D âm –a phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
A. instruments
B. others
C. basic
D. groups
Đáp án: B
Giải thích:
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
instruments /ˈɪnstrəmənts/
others /ˈʌðə(r)z/
basic /ˈbeɪsɪks/
groups /ɡruːps/
Câu B đuôi –s phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Câu 3:
A. showed
B. learned
C. livu
D. discriminated
Đáp án: D
Giải thích:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/
- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- /d/ các âm còn lại
showed /ʃəʊd/
learned /lɜːnd/
lived /lɪvd/
discriminated /dɪˈskrɪmɪneɪtɪd /
Câu D đuôi –ed phát âm là / ɪd/, còn lại phát âm là /d/
Câu 4:
A. rice
B. carnival
C. fish
D. invade
Đáp án: A
Giải thích:
rice /raɪs/
carnival /ˈkɑːnɪvl/
fish /fɪʃ/
invade /ɪnˈveɪd/
Câu 5:
A. emperor
B. commemorate
C. incense
D. procession
Đáp án: A
Giải thích:
emperor /ˈempərə(r)/
commemorate /kəˈmeməreɪt/
incense /ˈɪnsens/
procession /prəˈseʃn/
Câu A âm –e phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1:
______ different regions and religions have a variety in marital arrangements, the arranged marriage is u traditional feature of every community.
A. Because
B. Although
C. While
D. When
Đáp án: B
Giải thích:
because: bởi vì
although: mặc dù
while: trong khi
when: khi
=> Although different regions and religions have a variety in marital arrangements, the arranged marriage is a traditional feature of every community.
Tạm dịch: Mặc dù các khu vực và tôn giáo khác nhau có nhiều cách sắp xếp hôn nhân nhưng hôn nhân sắp đặt là một đặc điểm truyền thống của mọi cộng đồng.
Câu 2:
The Vietnamese are influenced by Buddhist theology and Confucian philosophy,_______ they believe in fate in marriage.
A. and
B. but
C. so
D. yet
Đáp án: C
Giải thích:
and: và
but: nhưng
so: vì vậy, do đó
yet: còn, chưa
=> The Vietnamese are influenced by Buddhist theology and Confucian philosophy, so they believe in fate in marriage.
Tạm dịch: Người Việt Nam chịu ảnh hưởng của thần học Phật giáo và triết học Nho giáo, vì vậy họ tin vào số mệnh trong hôn nhân.
Câu 3:
Always take your shoes off before you enter a temple in India, ______ you will be considered impolite.
A. otherwise
B. therefore
C. however
D. moreover
Đáp án: A
Giải thích:
otherwise: nếu không
therefore: vì vậy, do đó
however: tuy nhiên
moreover: hơn thế nữa
therefore, however, moreover đều đi sau là 1 dấu “,” nên loại
=> Always take your shoes off before you enter a temple in India, otherwise you will be considered impolite.
Tạm dịch: Luôn cởi giày trước khi bạn vào một ngôi đền ở Ấn Độ, nếu không bạn sẽ bị coi là bất lịch sự.
Câu 4:
“Giao Thua” is the most sacred time of the year; ________, the first houseguest to offer the first greeting is very important.
A. moreover
B. nevertheless
C. so
D. therefore
Đáp án: D
Giải thích:
moreover: hơn thế nữa
nevertheless: tuy nhiên
so: vì vậy, do đó
therefore: vì vậy, do đó (đứng trước và sau dấu phẩy khi ở giữa câu)
=> “Giao Thua” is the most sacred time of the year; therefore, the first houseguest to offer the first greeting is very important.
Tạm dịch: Thời gian giao thừa là thời gian thiêng liêng nhất trong năm, do đó, vị khách đầu tiên đưa ra lời chào là rất quan trọng.
Câu 5:
The five-fruit tray on the altar symbolizes the gratitude of the Vietnamese to their ancestors; _____, it demonstrates their hope for a life of plenty.
A. and
B. moreover
C. therefore
D. however
Đáp án: B
Giải thích:
and: và
moreover: hơn thế nữa
therefore: vì vậy, do đó
however: tuy nhiên
=> The five-fruit tray on the altar symbolizes the gratitude of the Vietnamese to their ancestors; moreover, it demonstrates their hope for a life of plenty.
Tạm dịch: Mâm ngũ quả trên bàn thờ tượng trưng cho lòng biết ơn của người Việt Nam đối với tổ tiên của họ; hơn nữa, nó còn hể hiện hy vọng của họ về một cuộc sống sung túc.
Câu 6:
The Hung King Temple Festival ______ from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho.
A. takes
B. takes part
C. takes place
D. takes turn
Đáp án: C
Giải thích:
take place: diễn ra
=> The Hung King Temple Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho.
Tạm dịch: Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch ở Phú Thơ.
Câu 7:
During the Buddhist Festival, visitors join the procession and make offerings to ___ Buddha at the pagoda.
A. think about
B. consider
C. worship
D. believe
Đáp án: C
Giải thích:
think about (v): suy nghĩ về
consider (v): xem xét
worship (v): thờ phụng, cúng bái
believe (v): tin tưởng
=> During the Buddhist Festival, visitors join the procession and make offerings to worship Buddha at the pagoda.
Tạm dịch: Trong lễ hội Phật giáo, du khách tham gia rước kiệu và dâng lễ cúng Phật tại chùa.
Câu 8:
I think the Kate Festival is a really joyful festival which ______ many activities.
A. contains
B. holds
C. features
D. includes in
Đáp án: A
Giải thích:
contain (v): bao gồm, chứa đựng
hold (v): cầm, nắm, giữ
feature (v): là nét đặc biệt, nổi bật
include (v): bao gồm. (Không đi với “in”)
=> I think the Kate Festival js a really joyful festival which contains many activities.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Lễ hội Kate là một lễ hội thực sự vui vẻ với nhiều hoạt động.
Câu 9:
In Viet Nam, the ___ we mostly use is chopsticks.
A. cut
B. cutting
C. cutlery
D. cutlet
Đáp án: C
Giải thích:
cut (v): cắt
cutting (n): sự cắt ra
cutlery (n): dao kéo
cutlet (n): món cốt lết
=> In Viet Nam, the cutlery we mostly use is chopsticks.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, dao kéo mà chúng ta chủ yếu sử dụng là đũa.
Câu 10:
You shouldn't _____ your promise to the children.
A. break
B. cut
C. keep
D. save
Đáp án: A
Giải thích:
break one’s promise: phá vỡ lời hứa, thất hứa
=> You shouldn't break your promise to the children.
Tạm dịch: Bạn không nên thất hứa với trẻ em.
IV. Choose the word with the same meaning with the word in bold.
Câu 1:
The emperor wanted to live for many thousands of years.
A. sovereign
B. host
C. shipper
D. owner
Đáp án: A
Giải thích:
emperor (n): hoàng đế
sovereign (n): hoàng đế
host (n): chủ nhà
shipper (n): người giao hàng
owner (n): chủ nhân
=> emperor = sovereign
=> The sovereign wanted to live for many thousands of years.
Tạm dịch: Hoàng đế muốn sống trường sinh bất lão.
Câu 2:
The anniversary of the founding of the charity falls in November.
A. solution
B. attraction
C. affection
D. commemoration
Đáp án: D
Giải thích:
anniversary (n): lễ kỷ niệm
solution (n): giải pháp
attraction (n): sự hấp dẫn
affection (n): cảm giác ưa thích, yêu mến
commemoration (n): lễ kỷ niệm
=> anniversary = commemoration
=> The commemoration of the founding of the charity falls in November.
Tạm dịch: Lễ kỷ niệm thành lập tổ chức từ thiện rơi vào tháng 11.
Câu 3:
Inca priests made offerings to the gods and maintained the temples.
A. giving
B. sending
C. sending
D. oblations
Đáp án: D
Giải thích:
offering (n): lễ vật
giving (n): tặng phẩm
sending (n): sự gửi
division (n): sự phân chia
oblation (n): đồ cúng, đồ lễ
=> offering = oblation
=> Inca priests made oblations to the gods and maintained the temples.
Tạm dịch: Các linh mục Inca đã cúng lễ vật cho các vị thần và duy trì các đền thờ.
Câu 4:
The children marched in procession behind the band.
A. line
B. queue
C. parade
D. crowd
Đáp án: C
Giải thích:
procession (n): đoàn diễu hành, cuộc diễu hành
line (n): hàng, dòng, ranh giới
queue (n): hàng (người, xe…) nối đuôi nhau
parade (n): cuộc diễu hành, đoàn diễu hành
crowd (n): đám đông
=> procession = parade
=> The children marched in parade behind the band.
Tạm dịch: Những đứa trẻ diễu hành trong cuộc diễu hành đằng sau ban nhạc.
Câu 5:
Gathered all together in this church, we commemorate those who lost their lives in the war.
A. serve
B. appear
C. honour
D. consider
Đáp án: C
Giải thích:
commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm
serve (v): phục vụ, cung cấp
appear (v): xuất hiện
honour (v): tôn kính, kính trọng
consider (v): cân nhắc, xem xét
=> commemorate = honour
=> Gathered all together in this church, we honour those who lost their lives in the war.
Tạm dịch: Tập hợp tất cả lại với nhau trong nhà thờ này, chúng tôi thể hiện sự kính trọng với những người đã hy sinh trong cuộc chiến.
V. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October. This event is held in a large space in the three Champa Towers (Po Nagar, Po Klong Garai and Po Rome). The main purpose of the festival is to (2)______ their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. (3) _____, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another (4)______ in the future.
This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. (5)______, it is a good opportunity for the visitors to explore the (6)_____ in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past. The Kate festival in each tower starts at the same time on the same day, and the day after, villages and families begin to hold their own rites. During the rite, the people (7) _____ their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray (8)______ health and prosperity. The actual festivals (9)______ after the rites. It is a combination of traditional music and dance, including some activities (10)_______ performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
Câu 1: Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
A. organize
B. being held
C. hold
D. organized
Đáp án: D
Giải thích:
organize (v): tổ chức
hold (v): cầm, nắm, giữ, tổ chức
Câu trên là câu bị động ở thì hiện tại đơn => từ cần điền phải là động từ chia ở thể bị động
=> organized
=> Kate Festival is organized by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
Tạm dịch: Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10.
Câu 2: The main purpose of the festival is to (2)______ their heroes like Po Klong Garai and Po Rome.
A. see
B. commemorate
C. watch
D. love
Đáp án: B
Giải thích:
see (v): nhìn thấy, trông thấy, xem
commemorate (v): tưởng niệm
watch (v): nhìn, xem, canh gác
love (v): yêu
=> The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome.
Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome.
Câu 3: The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. (3) _____, the festival is a chance for the local people to relax,..
A. However
B. Nevertheless
C. Moreover
D. Therefore
Đáp án: C
Giải thích:
however: tuy nhiên
nevertheless: tuy nhiên
moreover: hơn nữa
therefore: vì vậy, do đó
=> The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. Moreover, the festival is a chance for the local people to relax,…
Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome. Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn,…
Câu 4: Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another (4)______ in the future.
A. fortune
B. happy
C. lucky
D. dream
Đáp án: A
Giải thích:
fortune (n): may mắn. vận may
happy (adj): hạnh phúc
lucky (adj): may mắn
dream (n): ước mơ
Từ cần điền đứng sau another nên phải là một danh từ => fortune
=> Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another fortune in the future.
Tạm dịch: Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn, gặp gỡ và chúc nhau may mắn trong tương lai.
Câu 5: This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. (5)______, it is a good opportunity for the visitors to…
A. Therefore
B. However
C. Because
D. Although
Đáp án: A
Giải thích:
therefore: vì vậy, do đó
however: tuy nhiên
because: bởi vì
although: mặc dù
=> This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. Therefore, it is a good opportunity for the visitors to…
Tạm dịch: Đây là một trong những sự kiện lớn nhất và quan trọng nhất của người Chăm tại Việt Nam. Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách
Câu 6: Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the (6)_____ in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past
A. beautiful
B. charm
C. beautifully
D. charming
Đáp án: B
Giải thích:
beautiful (adj): đẹp
charm (n): sự hấp dẫn, sự quyến rũ
beautifully (adj): một cách đẹp đẽ
charming (adj): có sức quyến rũ, làm say mê, làm mê mẩn
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ => charm
=> Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the charm in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past.
Tạm dịch: Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách khám phá sự hấp dẫn trong văn hóa Chăm, từ kiến trúc đến trang phục, nhạc cụ và các bài hát truyền thống được sử dụng để ca ngợi các vị vua của họ trong quá khứ.
Câu 7: During the rite, the people (7) _____ their ancestors and gods with the help of a shaman, …
A. shout
B. ask
C. ask
D. speak
Đáp án: C
Giải thích:
shout (v): la hét
ask (v); hỏi
call (v): gọi
speak (v): nói
=> During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman,
Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư,
Câu 8: During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray (8)______ health and prosperity.
A. to
B. about
C. for
D. of
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch:
pray for: cầu nguyện cho (cái gì)
=> During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray for health and prosperity.
Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư, và sau đó cầu nguyện cho sức khỏe và thịnh vượng.
Câu 9: The actual festivals (9)______ after the rites.
A. take the place
B. take places
C. take part
D. take place
Đáp án: D
Giải thích:
take place: diễn ra
=> The actual festivals take place after the rites.
Tạm dịch: Các lễ hội thực tế diễn ra sau các nghi thức.
Câu 10: It is a combination of traditional music and dance, including some activities (10)_______ performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
A. like
B. so
C. like
D. like as
Đáp án: A
Giải thích:
like: như
so: vì vậy, do đó
such: như là
like as: giống như là
=> It is a combination of traditional music and dance, including some activities like performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
Tạm dịch: Nó là sự kết hợp giữa âm nhạc và khiêu vũ truyền thống, bao gồm một số hoạt động như biểu diễn của Ginang Drum và Saranai Flute hoặc điệu nhảy truyền thống của các cô gái Chăm.
VI. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has introduced to many parts of the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam. Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people. The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC-220 AD). It was then used in ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty (960-1279) it had become a common ceremonial activity in festivals like Chinese New Year.
The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it. The whole dragon is usually up to 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
Câu 1: What does the image of a dragon represent?
A. success, happiness and longevity.
B. an unreal symbol.
C. wisdom, power and wealth and good luck.
D. festivals
Đáp án: C
Giải thích:
Hình ảnh con rồng đại diện cho cái gì?
A.Thành công, hạnh phúc và trường thọ.
B.một biểu tượng không thực.
C.trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và may mắn.
D.lễ hội
Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people.
Tạm dịch: Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Câu 2: When was the dragon dance originated?
A. By the Tang Dynasty (618-907)
B. the Han Dynasty (206 BC-220 AD)
C. the Song Dynasty (960-1279)
D. thousands of years ago
Đáp án: B
Giải thích:
Múa rồng bắt nguồn từ khi nào?
A.thời nhà Đường (618 - 907)
B.thời nhà Hán (206 trước Công nguyên - 220 sau Công nguyên)
C.thời nhà Tống (960-1279)
D.hàng ngàn năm trước
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC-220 AD).
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có thể có từ thời nhà Hán (từ năm 206 trước Công nguyên đến năm 220 sau Công nguyên).
Câu 3: After the Han Dynasty, what was the dragon dance used for?
A. entertaining
B. wishing for happy new year
C. worshiping ancestors and praying for rain
D. perfroming in the festivals
Đáp án: C
Giải thích:
Sau thời nhà Hán, múa rồng được sử dụng để làm gì?
A.giải trí
B.chúc cho năm mới hạnh phúc.
C.thờ cúng tổ tiên và cầu mưa
D.biểu diễn trong các lễ hội.
Thông tin: It was then used in ceremony for worshiping ancestors and praying for rain
Tạm dịch: Sau đó, nó được sử dụng trong nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cầu mưa
Câu 4: What is the color of the cloth covering the dragon baby?
A. red
B. blue
C. orange
D. yellow
Đáp án: A
Giải thích:
Màu sắc của tấm vải bao phủ cơ thể rồng là gì?
A.màu đỏ
B.màu xanh
C.màu cam
D.màu vàng
Thông tin: The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it.
Tạm dịch: Cơ thể rồng được kết lại theo hình tròn của các dải tre mỏng, phân khúc và được phủ bằng một tấm vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí.
Câu 5: How long is the whole dragon?
A. 1 or 2 meters
B. around 30 meters
C. over 30 meters
D. up to 30 meters
Đáp án: D
Giải thích:
Toàn bộ con rồng dài bao nhiêu?
A.1 hoặc 2 mét
B.khoảng 30 mét
C.trên 30 mét
D.lên đến 30 mét
Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
Tạm dịch: Toàn bộ con rồng thường có chiều dài lên tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh cứ sau 1 đến 2 mét để nâng các đoạn rồng.
VII. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1:
Lang Lieu was very poor although he couldn’t buy any special food.
A. was
B. although
C. couldn’t buy
D. any
Đáp án: B
Giải thích:
although: mặc dù
Lang Lieu was very poor: Lang Liêu rất nghèo
he couldn't buy any special food: anh ấy không thể mua bất kỳ đồ ăn đặc biệt nào
=> câu trên sai ở although do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa
=> sửa although => so (vì vậy, do đó, nên)
=> Lang Lieu was very poor so he couldn't buy any special food.
Tạm dịch: Lang Liêu rất nghèo nên anh không thể mua bất kỳ món ăn đặc biệt nào.
Câu 2:
I live far from Huong Pagoda, so I just can join Huong Pagoda every two year.
A. far from
B. so
C. Every
D. two year
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên sai ở two years vì danh từ số nhiều phải thêm “s”
=> I live far from Huong Pagoda, so I just can join Huong Pagoda every two years.
Tạm dịch: Tôi sống xa chùa Hương, vì vậy tôi chỉ có thể tham gia chùa Hương hai năm một lần.
Câu 3:
During the Hung King temple Festivals, there are a lot of joyful activities excluding bamboo swings, lion dances, etc.
A. During
B. there are
C. joyful activities
D. excluding
Đáp án: D
Câu 4:
The festival is taken place in summer, so I can take part in it.
A. is taken
B. place
C. so
D. in
Đáp án: A
Giải thích:
take place: diễn ra
Câu trên sai ở is taken do động từ phải ở dạng chủ động, không phải bị động
=> sửa is taken thành takes
=> The festival takes place in summer, so I can take part in it.
Tạm dịch: Lễ hội diễn ra vào mùa hè, vì vậy tôi có thể tham gia nó.
Câu 5:
Although the festival held in only 2 days, it left many good impressions on international visitors.
A. Although
B. held
C. left
D. on
Đáp án: A
Giải thích:
hold (v): tổ chức
Câu trên sai ở held vì động từ trong câu phải ở dạng bị động (được tổ chức), không phải ở dạng chủ động
=> sửa held thành was held
=> Although the festival was held in only 2 days, it left many good impressions on international visitors.
Tạm dịch: Mặc dù lễ hội được tổ chức chỉ trong 2 ngày, nhưng nó đã để lại nhiều ấn tượng tốt cho du khách quốc tế.
VII. Fill in the blank with the correct form of the word in brackets
Câu 1:
Participating in the Lim Festival is one of the most____ events in my life. (memory)
Giải thích:
memory (n): kỉ niệm
Từ cần điền trong câu đứng sau the most và trước danh từ events nên phải là tính từ
memory => memorable (adj): đáng nhớ
=> Participating in the Lim Festival is one of the most memorable events in my life.
Tạm dịch: Tham gia hội Lim là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.
Đáp án: memorable
Câu 2:
This is a____festival in Vietnam.( year)
Giải thích:
year (n): năm
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ festival nên phải là một tính từ
year => yearly (adj): hàng năm
=> This is a yearly festival in Vietnam.
Tạm dịch: Đây là một lễ hội hàng năm ở Việt Nam.
Đáp án: yearly
Câu 3:
When do the ____ for the festival begin? (prepare)
Giải thích:
prepare (v): chuẩn bị
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ
prepare => preparation (n): sự chuẩn bị
=> When do the preparation for the festival begin?
Tạm dịch: Khi nào việc chuẩn bị cho lễ hội bắt đầu?
Đáp án: preparation
Câu 4:
Among many traditional activities at the Hung King temple Festival, I was the most interested in the Xoan singing_____. (perform)
Giải thích:
perform (v): biểu diễn, trinh diễn
từ cần điền đứng sau cụm từ the Xoan singing nên phải là một danh từ
perform => performance (n): sự biểu diễn, màn trình diễn
=> Among many traditional activities at the Hung King temple Festival, I was the most interested in the Xoan singing performance.
Tạm dịch: Trong số nhiều hoạt động truyền thống tại lễ hội đền Hùng, tôi thích thú nhất với màn trình diễn hát Xoan.
Đáp án: performance
Câu 5:
At the beginning of the festival, people have to do a welcome_____. (rite)
Giải thích:
Từ cần điền đứng sau cụm từ a welcome nên phải là một danh từ số ít
rite => ritual (n): nghi lễ, nghi thức đặc biệt
=> At the beginning of the festival, people have to do a welcome ritual.
Tạm dịch: Vào đầu lễ hội, mọi người phải làm một nghi thức chào mừng.
Đáp án: ritual
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 mới có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều