Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Communication có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Communication có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10.
A/ Vocabulary
I. Choose the best answer
Câu 1.
I cannot contact her by mobile phone – the network ________is so weak here.
A. channel
B. sign
C. signal
D. site
Đáp án: C
Giải thích:
channel (n) kênh
sign (n) biển hiệu, kí hiệu
signal (n) tín hiệu
site (n) điểm, khu vực
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án signal là phù hợp nhất (network signal: tín hiệu mạng)
=> I cannot contact her by mobile phone – the network signal is so weak here.
Tạm dịch:Tôi không thể liên lạc với cô ấy bằng điện thoại di động - tín hiệu mạng ở đây rất yếu.
Câu 2.
We’ll ____________an article next week revealing the results of the experiment.
A. text
B. call
C. share
D. post
Đáp án: D
Giải thích:
text (v) nhắn tin
call (v) gọi
share (v) chia sẻ
post (v) đăng tải
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án post là phù hợp nhất (post an article: đăng tải một bài viết)
=> We’ll post an article next week revealing the results of the experiment.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đăng một bài báo vào tuần tới tiết lộ kết quả của thử nghiệm.
Câu 3.
We had a video ___________yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada.
A. conference
B. online
C. telepathy
D. conversation
Đáp án: A
Giải thích:
conference (n) cuộc họp, hội nghị
online (adv, adj) trực tuyến
telegraphy (n) thần giao cách cảm
conversation (n) cuộc hội thoại, nói chuyện
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án conference là phù hợp nhất (video conference: cuộc họp video qua mạng)
=> We had a video conference yesterday. Mr. Taylor joined us from Australia, and Ms. Young from Canada.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc họp video ngày hôm qua. Ông Taylor đến từ Úc và bà Young đến từ Canada.
Câu 4.
The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called _______.
A. body language
B. verbal language
C. gesture
D. telepathy
Đáp án: D
Giải thích:
body language (n): ngôn ngữ hình thể
verbal language (n): ngôn ngữ dùng lời nói
gesture (n): cử chỉ, động tác
telepathy (n): thần giao cách cảm
=> The supposed process of communicating through means other than the senses, as the direct exchange of thoughts is called telepathy.
Tạm dịch: Quá trình được cho là giao tiếp thông qua các phương tiện khác ngoài giác quan, như sự trao đổi trực tiếp các suy nghĩ được gọi là thần giao cách cảm.
Câu 5.
Facebook lets you __________status and images with the entire worlds or with just your circle of friends.
A. download
B. post
C. share
D. edit
Đáp án: C
Giải thích:
download (v) tải về
post (v) đăng tải
share (v) chia sẻ
edit (v) chỉnh sửa
Ta có: share sth with sb: chia sẻ cái gì với ai
=> Facebook lets you share status and images with the entire worlds or with just your circle of friends.
Tạm dịch:Facebook cho phép bạn chia sẻ trạng thái và hình ảnh với toàn bộ thế giới hoặc chỉ với vòng giới hạn kết nối bạn bè của bạn.
Câu 6. .
In a message board you can ___________messages or post questions.
A. raise
B. put
C. upload
D. text
Đáp án: D
Giải thích:
raise (v): nâng lên, đưa lên
put (v): đặt để
upload (v): tải lên
text (v): nhắn, nhập, soạn thảo
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án text là phù hợp nhất (text messages: nhắn tin)
=> In a message board you can text messages or post questions.
Tạm dịch: Trong bảng tin, bạn có thể nhắn tin hoặc đăng câu hỏi.
Câu 7.
Using music, codes or signs to communicate is called___________ communication.
A. non-verbal
B. verbal
C. public
D. telegraphic
Đáp án: A
Giải thích:
non-verbal communication (adj) giao tiếp không dùng lời nói
verbal communication (n) giao tiếp dùng lời nói
public communication (n) truyền thông
telegraphic communication (n) giao tiếp bằng thần giao cách cảm
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án non-verbal là phù hợp nhất
=> Using music, codes or signs to communicate is called non-verbal communication.
Tạm dịch: Sử dụng âm nhạc, mã hoặc dấu hiệu để giao tiếp được gọi là giao tiếp không lời.
Câu 8.
I experienced one communication ___________in Japan when I didn’t understand their body language.
A. ability
B. technique
C. breakdown
D. device
Đáp án: C
Giải thích:
ability (n) khả năng
technique (n) kỹ thuật
breakdown (n) thất bại
device (n) thiết bị
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án breakdown là phù hợp nhất (communication breakdown: sự cố giao tiếp, sự giao tiếp không hiệu quả)
=> I experienced one communication breakdown in Japan when I didn’t understand their body language.
Tạm dịch: Tôi đã trải qua một lần gặp trục trặc trong giao tiếp ở Nhật Bản khi tôi không hiểu ngôn ngữ cơ thể của họ.
Câu 9.
John managed ___________his family in England by using Messenger.
A. to contacting
B. to contact
C. contacting
D. contact
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: manage to V (xoay sở làm việc gì)
=> John managed to contact his family in England by using Messenger.
Tạm dịch: John đã quản lý để liên lạc với gia đình của mình ở Anh bằng cách sử dụng Messenger.
Câu 10.
They advised ____________a video conference in the next meeting.
A. using
B. to use
C. will use
D. use
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: advise O to V (khuyên ai làm gì)
advise + Ving (khuyên làm gì)
=> They advised using a video conference in the next meeting.
Tạm dịch:Họ khuyên nên sử dụng video conference trong cuộc họp tiếp theo.
Câu 11.
Email and chat rooms help children __________ with friends and family members.
A. speak
B. talk
C. communicate
D. say
Đáp án: C
Giải thích:
speak (v) nói
talk + to (v) nói chuyện
communicate + with (v) giao tiếp với
say + to (v) nói chuyện
=> Email and chat rooms help children communicate with friends and family members.
Tạm dịch:Phòng email và trò chuyện giúp trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu 12.
Luckily, there are many communication techniques to help overcome ___________.
A. foreign languages
B. language barriers
C. culture shocks
D. language differences
Đáp án: B
Giải thích:
foreign languages (n) ngoại ngữ
language barriers(n) rào cản ngôn ngữ
culture shocks (n) sốc văn hóa
language differences (n) khác biệt ngôn ngữ
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án language barriers là phù hợp nhất
=> Luckily, there are many communication techniques to help overcome language barriers.
Tạm dịch:May mắn thay, có rất nhiều kỹ thuật giao tiếp giúp vượt qua rào cản ngôn ngữ.
Câu 13.
The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across ____________.
A. habits
B. languages
C. customs
D. people
Đáp án: B
Giải thích:
habits (n) thói quen
languages (n) ngôn ngữ
customs (n) phong tục
people (n) con người
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án languages là phù hợp nhất
=> The facial expressions for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across languages.
Tạm dịch:Các biểu hiện trên khuôn mặt cho hạnh phúc, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và ghê tởm là giống nhau vượt cả giới hạn các ngôn ngữ.
Câu 14.
We should not _________ passwords with anyone.
A. share
B. steal
C. sell
D. lend
Đáp án: A
Giải thích:
share + with (v) chia sẻ
steal (v) ăn cắp
sell (v) bán
lend (v) mượn
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án share là phù hợp nhất
=> We should not share passwords with anyone.
Tạm dịch:Chúng ta không nên chia sẻ mật khẩu với bất kỳ ai.
B/ Grammar
I. Choose the correct form
Câu 1.
On my holiday I will be getting up / I won’t be getting upat 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Giải thích:
Dịch câu: On my holiday I will be getting up/ I won’t be getting upat 7 o’clock as usual. I want to relax a lot. (Vào kỳ nghỉ của tôi, tôi sẽ thức dậy | tôi sẽ không thức dậy lúc 7 giờ như thường lệ. Tôi muốn thư giãn rất nhiều.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu (I want to relax a lot), ta thấy đáp án I won’t be getting up phù hợp nhất.
=> On my holidayI won’t be getting upat 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Câu 2.
You are so late! Everyone will be working / won’t be working when you arrive at the office
Giải thích:
Dịch câu: You are so late! Everyone will be working | won’t be working when you arrive at the office. (Bạn quá muộn! Mọi người sẽ đang làm việc | sẽ đang không làm việc khi bạn đến văn phòng.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án will be workingphù hợp nhất.
=> You are so late! Everyone will be working when you arrive at the office.
Câu 3.
You are ill. Can I take your camera? You won’t be using/ Won’t you be using it this morning, will you?
Giải thích:
Đây là câu hỏi đuôi vì vậy khi phàn câu hỏi đuôi ở thể khẳng định (will you) thì phần câu trần thuật phải chia động từ ở thể phủ định.
=> You are ill. Can I take your camera? You won’t be using it this morning, will you?
Tạm dịch:Bạn bị ốm. Tôi có thể lấy máy ảnh của bạn? Bạn sẽ không sử dụng nó sáng nay phải không?
Câu 4.
Computers will be translating/ won’t be translating all texts in a couple of years. It’s impossible.
Giải thích:
Dịch câu: Computers will be translating | won’t be translating all texts in a couple of years. It’s impossible. (Máy tính sẽ dịch | sẽ không dịch tất cả các văn bản trong một vài năm. Điều đó là không thể.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu (It’s impossible), ta thấy đáp án won’t be translating phù hợp nhất.
=> Computers won’t be translating all texts in a couple of years. It’s impossible.
Câu 5.
He can find her easily in her red coat. – But she will be wearing / won’t be wearing the red coat.
Giải thích:
Dịch câu: He can find her easily in her red coat. – But she will be wearing | won’t be wearingthe red coat. (Anh ấy có thể dễ dàng tìm thấy cô ấy trong chiếc áo khoác đỏ. - Nhưng cô ấy sẽ mặc | sẽ không mặc áo khoác đỏ.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu(2 mệnh đề tương phản được nối bởi “but”), ta thấy đáp án won’t be wearing phù hợp nhất.
=> He can find her easily in her red coat. – But she won’t be wearingthe red coat.
II. Complete the sentences with the future continuous
Câu 1: This time next year I (live)_____ in London.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: this time next year => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> This time next year I will be living in London.
Tạm dịch:Giờ này năm sau tôi sẽ sống ở London.
Câu 2. At 8PM tonight I (eat)_____ dinner with my family.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: At 8PM tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> At 8PM tonight I will be eating dinner with my family.
Tạm dịch: Lúc 8 giờ tối nay tôi sẽ ăn tối với gia đình.
Câu 3. I (drink)_______- at the pub while you are taking your exam!
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: while you are taking your exam => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra thì có một hành động xen vào
Cấu trúc: when/ while S+ V hiện tại đơn, S + will be Ving
=> I will be drinking at the pub while you are taking your exam!
Tạm dịch: Tôi sẽ uống rượu ở quán rượu trong khi bạn đang làm bài kiểm tra!
Câu 4. At 3PM I (not watch)____ that movie on channel four.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: At 3PM => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> At 3PM I won’t be watching that movie on channel four.
Tạm dịch: Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ không xem phim trên kênh bốn.
III. Rewrite these sentences in the future continuous. Use negative forms.
Câu 1. I have no plans for the weekend. (not do)
=> I ______anything at this time at the weekend.
Giải thích:
Dịch câu: I have no plans for the weekend. (Tôi không có kế hoạch cho cuối tuần.)
Dấu hiệu: at this time at the weekend => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> I won’t be doing anything at this time at the weekend.
Tạm dịch: Tôi sẽ không làm bất cứ điều gì vào lúc này vào cuối tuần.
Câu 2. The test starts at 9 o’clock and you have to finish at 10.30. (not write)
=> We _____the test at 10.30.
Giải thích:
Dịch câu: The test starts at 9 o’clock and you have to finish at 10.30. (Bài kiểm tra bắt đầu lúc 9 giờ và bạn phải kết thúc lúc 10 giờ 30.)
=> We ………………………………………………….. the test at 10.30. (Chúng ta sẽ không viết bài kiểm tra lúc 10.30)
Với câu viết lại, ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai (at 10.30)
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> We won’t be writing the test at 10.30.
Tạm dịch:Chúng tôi sẽ không viết bài kiểm tra lúc 10:30.
Câu 3. I have no work to do in the evening. (not work)
=> I _____in the evening.
Giải thích:
Dịch câu: I have no work to do in the evening. (Tôi không có việc gì để làm vào buổi tối.)
I (not work) ………………………………………………….. in the evening. (Tôi sẽ không làm gì vào buổi tối)
Với câu viết lại, ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> I won’t be working in the evening.
Tạm dịch:Tôi sẽ không làm việc vào buổi tối.
Câu 4. Dad can take you to the 8.30 train tomorrow morning. He has a day off.
=> He (not go) _____to work.
Giải thích:
Dịch câu: Dad can take you to the 8.30 train tomorrow morning. He has a day off. (Bố có thể đưa con lên chuyến tàu 8h30 sáng mai. Bố có một ngày nghỉ.)
He (not go)……………………………………………….. to work. (Bố sẽ không đi làm)
Với câu viết lại, ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai (8.30 train tomorrow morning)
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> He won’t be going to work.
Tạm dịch:Anh ấy sẽ không đi làm.
Câu 5. I have new contact lenses. No glasses next time! (not wear)
=> I ______glasses when you see me next time.
Giải thích:
Dịch câu: I have new contact lenses. No glasses next time! (Tôi có kính áp tròng mới. Không có kính lần sau!)
I (not wear)………………… glasses when you see me next time. (Tôi sẽ không đeo kính khi bạn gặp tôi lần sau.)
Với câu viết lại, ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> I won’t be wearing glasses when you see me next time.
Tạm dịch:Tôi sẽ không đeo kính khi bạn gặp tôi lần sau.
IV. Choose the correct form
Câu 1: Would you mind (sending/ to send) me your home address, Mrs. Taylor?
Giải thích:
Cấu trúc: mind + Ving (ngại làm gì)
=> Would you mind sending me your home address, Mrs. Taylor?
Tạm dịch: Bà có thể gửi cho tôi địa chỉ nhà của bà không, bà Taylor?
Câu 2: Mr. Lam would prefer (use/ to use) landline phones for personal calls.
Giải thích:
Cấu trúc: would prefer to V: thích làm gì
=> Mr. Lam would prefer to use landline phones for personal calls.
Tạm dịch: Ông Lâm thích sử dụng điện thoại cố định cho các cuộc gọi cá nhân.
Câu 3. I’ve tried( calling/to call) her many times, but there have been no answer.
Giải thích:
Cấu trúc:
try to V: cố gắng làm gì
try Ving: thử làm gì
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy try to V phù hợp hơn
=> I’ve tried to call her many times, but there have been no answer.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhiều lần, nhưng không có câu trả lời.
Câu 4. Avoid ( post/ posting) personal information on Facebook.
Giải thích:
Cấu trúc: avoid + Ving (tránh làm việc gì)
=> Avoid posting personal information on Facebook.
Tạm dịch: Tránh đăng thông tin cá nhân trên Facebook.
V. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Câu 1: My mother wants me (post)___ this letter before afternoon.
Giải thích:
Cấu trúc: want O to V( muốn ai đó làm gì)
=> My mother wants me to post this letter before afternoon.
Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi đăng bức thư này trước buổi chiều.
Câu 2.
He prefers (have) ___ children soup rather than (drink) ____milk
Giải thích:
Cấu trúc: S + prefer to V rather than V (thích làm gì hơn làm gì)
=> He prefers to have children soup rather than drink milk.
Tạm dịch: Anh ấy thích cho trẻ ăn súp hơn là uống sữa.
Câu 3.
My mother made my brother (tidy)____ his room.
Giải thích:
Cấu trúc: make O + V nguyên thể (khiến, yêu cầu ai đó làm gì)
=> My mother made my brother tidy his room.
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt anh tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu 4.
The teacher told his students (stop)____making noise.
Giải thích:
Cấu trúc: tell O to V (yêu cầu ai đó làm gì)
=> The teacher told his students to stop making noise.
Tạm dịch: Giáo viên nói với học sinh của mình đừng gây ồn ào nữa.
Câu 5.
My father doesn’t mind (do) ___ the housework, but he hates (do) ___ the cooking.
Giải thích:
Cấu trúc:
mind Ving: ngại làm gì
hate Ving: ghét làm gì
=> My father doesn’t mind doing the housework, but he hates doing the cooking.
Tạm dịch: Cha tôi không ngại làm việc nhà, nhưng ông ấy ghét nấu nướng.
D/ Reading
I. Choose the correct answer to fill in the blank
E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
Câu 1: E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
A. communicate
B. to communicate
C. communicating
D. communicated
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
=> E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members.
Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu 2: They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
A. connect
B. to connect
C. connecting
D. connected
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì)
=> They can also allow children to connect with people that they have never met in person.
Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp.
Câu 3: Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)_____ children safer while online.
A. save
B. protect
C. surround
D. keep
Đáp án: D
Giải thích:
save (v) cứu
protect (v) bảo vệ
surround (v) bao quanh
keep (v) giữ
Ta có: keep O adj (giữ cho ai đó……)
=> Knowing a little about each of these communication services can help parents keep children safer while online.
Tạm dịch: Biết một chút về từng dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
Câu 4: Through e-mail, (4)______ can easily send and receive messages.
A. receivers
B. messengers
C. users
D. partners
Đáp án: C
Giải thích:
receivers (n) người nhận
messengers (n) người đưa tin
users (n) người dùng
partners (n) bạn, đối tác
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án users là phù hợp nhất
=> Through e-mail, users can easily send and receive messages.
Tạm dịch: Thông qua e-mail, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn.
Câu 5: Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)________ free.
A. by
B. with
C. for
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
by: bằng
with: với, cùng với
for: cho
in: trong
Ta có: for free (miễn phí)
=> Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them for free.
Tạm dịch:Đăng ký tài khoản e-mail rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp miễn phí.
Câu 6: Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, (6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
A. due to
B. because
C. however
D. so
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch câu: Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,__________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
(Đôi khi những thư này có chứa vi-rút hoặc nội dung không phù hợp khác, _________ cha mẹ nên cảnh báo trẻ em để cảnh giác với những email từ những người không quen biết.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả nên từ nối phù hợp nhất là “so”
=> Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Câu 7. Chat rooms are online hang-out spots (7)_______ anyone can talk about anything…
A. what
B. where
C. when
D. how
Đáp án: B
Giải thích:
Ta nhận thấy đại từ quan hệ cần tìm dùng để thay thế cho từ online hang –out spots (địa điểm
=> sử dụng đại từ where để thay thế
=> Chat rooms are online hang-out spots where anyone can talk about anything…
Tạm dịch:Phòng trò chuyện là những điểm đi chơi trực tuyến, nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì…
Câu 8. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye(8)______ the content of any conversations.
A. at
B. about
C. on
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: keep an eye on N (để mắt, quan tâm đến thứ gì)
=> Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye on the content of any conversations.
Tạm dịch:Người dùng thường không biết nhau ngoài đời thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi kỹ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
II. Fill in the blank with a correct answer
The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services.
Câu 1 The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
A. large
B. largest
C. the largest
D. larger
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: the most adj-est
Vì phía trước vị trí cần điền đã có cụm the world nên ta chỉ cần chuyển large => largest, không cần thêm “the”
=> The Internet is the world’s largest computer network with over 100 million users worldwide…
Tạm dịch: Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới với hơn 100 triệu người dùng trên toàn thế giới
Câu 2: The Internet is like an (2)_______ highway of information.
A. nation
B. national
C. native
D. international
Đáp án: D
Giải thích:
nation (n) quốc gia
national (adj) thuộc về quốc gia
native (adj) bản địa
international (adj) thuộc về quốc tế
Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
=> The Internet is like an international highway of information.
Tạm dịch: Internet giống như một xa lộ thông tin quốc tế.
Câu 3. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)________ an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
A. with
B. about
C. to
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
talk to O (nói chuyện với ai)
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
Tạm dịch:Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba.
Câu 4 (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
A. So
B. Although
C. Instead
D. Because
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch câu: Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
(Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba. _______, chúng tôi không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong tương lai không xa.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân – kết quả nên phải dùng từ nối So
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Câu 5: The Internet was born when scientists attempted (5)_____ the American Defence Network…..
A. connect
B. to connect
C. connecting
D. connected
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: attempt to V(cố gắng, nỗ lực làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network…..
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Quốc phòng Mỹ…
Câu 6. The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_______ information.
A. exchange
B. to exchange
C. exchanging
D. exchanged
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: in order to V (để làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order to exchange information.
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng Quốc phòng Hoa Kỳ với các mạng vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Câu 7. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)______up
A. link
B. to link
C. linking
D. linked
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: be interested in Ving (thích, hứng thú với việc gì)
=> Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in linking up
Tạm dịch: Chẳng bao lâu, các tổ chức khoa học và giáo dục, cũng như các phòng nghiên cứu, bắt đầu quan tâm đến việc liên kết
Câu 8: You can be connected to the Internet (8)________ through your own Computer…
A. direct
B. indirect
C. directly
D. indirectly
Đáp án: C
Giải thích:
direct (adj) trực tiếp
indirect (adj) gián tiếp
directly (adv) một cách trực tiếp
indirectly (adv) một cách gián tiếp
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước
=> You can be connected to the Internet directly through your own Computer…
Tạm dịch: Bạn có thể được kết nối Internet trực tiếp thông qua Máy tính của riêng bạn…
III. Read the passage and decide whether these statements true or false
The Internet holds about 5 million terabytes of data. That’s about the same as 1 million human brains. According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
The average Internet user has 25 online accounts and logs in 8 times a day. 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Many people use Wi-Fi hotspots in public places, such as café, airports and hotels. 46% of them are worried about viruses and hackers. Many people type in personal information while using public Wi-Fi: 22% regularly type in email passwords, 21% log onto Facebook and 8% do online banking, but they are unaware about how to be totally secure.
The first computer virus appeared in 1981. The first virus to affect mobile phones appeared in 2005. And the first anti-virus software came out in 1990. There are now about 6,000 new computer viruses every month.
87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day. About 80% keep their smartphone turned on 24-7 and 23% use it during mealtimes.
500,000,000 people in the world have a Facebook account – that’s about one in every 13 people. The average user has 130 “friends”, and 48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning. Every 20 minutes, Facebook users around the world upload 2,716,000 photos.
Câu 1. The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones.
Giải thích:
The number of internet users in the developed countries is greater than that in the developing ones. (Số lượng người sử dụng Internet ở các nước phát triển nhiều hơn ở các nước đang phát triển.)
Thông tin: According to experts, there are about 2 billion Internet users in the world. 70% of people in developed countries go online, but only 20% of people in developing countries can access to the Internet.
Tạm dịch: Theo thống kê của các chuyên gia, trên thế giới có khoảng 2 tỷ người dùng Internet. 70% người dân ở các nước phát triển truy cập mạng, nhưng chỉ 20% người dân ở các nước đang phát triển có thể truy cập Internet.
=> TRUE
Câu 2. The majority of users write both their password and username.
Giải thích:
The majority of users write both their password and username. (Đa số người dùng viết cả mật khẩu và tên người dùng của họ.)
Thông tin: 30% of Internet users have just 1 password for all their online accounts, and the most common password is “password1”. About 55% of users choose words which have some personal meaning, and 15% write down both their password and username.
Ta thấy số người viết cả mật khẩu và tên truy cập chỉ chiềm tỉ lệ nhỏ nhất.
=> FALSE
Câu 3. People don’t know how to be totally secure.
Giải thích:
People don’t know how to be totally secure. (Mọi người không biết cách bảo mật hoàn toàn.)
Thông tin: they are unaware about how to be totally secure.
Tạm dịch: họ không biết làm thế nào để được bảo mật hoàn toàn.
=> TRUE
Câu 4. Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day.
Giải thích:
Less than 80% of users access the Internet with their smartphones at least once a day. (Dưới 80% người dùng truy cập Internet bằng điện thoại thông minh của họ ít nhất một lần mỗi ngày.)
Thông tin: 87% of Internet users go online with their smartphone at least once a day.
Tạm dịch: 87% người dùng Internet lên mạng bằng điện thoại thông minh ít nhất một lần mỗi ngày.
=> FALSE
Câu 5. Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning,
Giải thích:
Most Facebook users check their page as soon as they wake up in the morning. (Hầu hết người dùng Facebook kiểm tra trang của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.)
Thông tin:48% of adults check their Facebook page as soon as they wake up in the morning.
Tạm dịch:48% người lớn kiểm tra trang Facebook của họ ngay khi họ thức dậy vào buổi sáng.
=> FALSE
IV. Read the passage and answer the questions
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places. Many pay phones are on the Street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a Slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
Câu 1: What is a landline telephone?
A. A telephone that can be carried around in your pocket and used anywhere
B. A telephone that can be used in a public place
C. A telephone that needs to be connected by a wire to a network of other telephones
D. A telephone that can be used to check e-mail and go on the Internet
Đáp án: C
Giải thích:
Điện thoại cố định là gì?
A. Một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi và sử dụng ở mọi nơi
B. Điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng
C. Một điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác
D. Một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet
Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
Tạm dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Vì dây điện nên mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng.
Câu 2: The article describes an example of a landline. What is an example of a landline?
A. A pay phone
B. a smart phone
C. A cell phone
D. A mobile phone
Đáp án: A
Giải thích:
Thông tin: You had to find a pay phone. Paỵphones are landlines found in public places.
Tạm dịch: Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại trar tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.
Câu 3: Pay phones are probably not used as much today as they were in the past. What piece of evidence supports this conclusion?
A. Many people today carry cell phones, which can be used almost anywhere.
B. Payphones are landlines that can be found in public places.
C. People could not take landlines with them when they left their homes.
D. People put coins into a slot in the pay phone to make a call.
Đáp án: A
Giải thích:
Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như trước đây. Phần bằng chứng nào hỗ trợ kết luận này?
A. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
B. Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định có thể được tìm thấy ở những nơi công cộng.
C. Mọi người không thể mang theo điện thoại cố định khi rời khỏi nhà.
D. Mọi người đặt đồng xu vào một khe trong điện thoại trả tiền để thực hiện cuộc gọi.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
Câu 4: What might be a reason that cell phones were invented?
A. People wanted to be able to make calls from their homes or offices.
B. People wanted to be able to make calls away from home without finding a pay phone.
C. People wanted to be able to speak to one another when they were apart.
D. People wanted to be able to speak and see each other from far distance.
Đáp án: B
Giải thích:
Lý do nào mà điện thoại di động được phát minh?
A. Mọi người muốn có thể thực hiện cuộc gọi từ nhà hoặc văn phòng của họ.
B. Mọi người muốn có thể gọi điện ở nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.
C. Mọi người muốn có thể nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau.
D. Mọi người muốn có thể nói chuyện và nhìn thấy nhau từ khoảng cách xa.
Thông tin: Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể vừa với tay người lớn.
=> Đáp án A, C có thể thấy ở chức năng của payphone; còn đáp án D chưa có dữ kiện
Câu 5: What is the main idea of this article?
A. Telephones are used to keep people apart as much as possible.
B. Cell phones are much less useful than landlines and pay phones.
C. landlines and pay phones still play an important part in the world nowadays.
D. Telephones have been used for many years, and they have changed a lot over time.
Đáp án: D
Giải thích:
Ý chính của bài viết này là gì?
A. Điện thoại được sử dụng để giữ mọi người xa nhau nhất có thể.=> loại
B. Điện thoại di động kém hữu ích hơn nhiều so với điện thoại cố định và điện thoại trả tiền. => sai vì ở đoạn 4, điện thoại di động có thêm nhiều chức năng hơn
C. Điện thoại cố định và điện thoại trả tiền vẫn đóng một vai trò quan trọng trên thế giới ngày nay. => sai vì trong bài, số người sử dụng 2 loại điện thoại này giảm
D. Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. => đúng vì tác giá giới thiệu các mẫu điện thoại mới theo thời gian
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 11 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 12 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 mới có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều