Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: 

Nam helped his parents _____ the rice onto the ox-drawn cart.

A. load

B. collect

C. dry

D. ride

Đáp án: A

Giải thích:

Load: Tải

Collect: Sưu tầm

Dry: phơi

Ride: đạp xe

=> Nam helped his parents load the rice onto the ox-drawn cart.

Tạm dịch:

Nam giúp bố mẹ tải gạo lên xe bò kéo. 

Câu 2: 

In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.

A. friendly

B. exciting

C. natural

D. peaceful

Đáp án: B

Giải thích:

Friendly: Thân thiện

Exciting: Hào hứng

Natural: thuộc về tự nhiên

Peaceful: Thanh bình

=> In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life.

Tạm dịch:

Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn. 

Câu 3: 

Sky is ______ here in the countryside because there are no buildings to block the view.

A. tidy

B. close

C. dense

D. vast

Đáp án: D

Giải thích:

Tidy: Gọn 

Close: Gần   

Dense: Dày đặc 

Vast: rộng lớn

=> Sky is vast here in the countryside because there are no buildings to block the view.

Tạm dịch:

Bầu trời rộng lớn ở vùng nông thôn vì không có tòa nhà để chặn tầm nhìn.

Câu 4: 

Look! The children are _______ the buffaloes.

A. picking

B. playing

C. driving

D. herding

Đáp án: D

Giải thích:

Picking: Chọn                                                                               

Playing: Đang chơi                                                                                 

Driving:  Lái xe                                                                                 

Herding: Chăn gia súc

=> Look! The children are herding the buffaloes.

Tạm dịch:

Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu.

Câu 5: 

I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.

A. young

B. brave

C. generous

D. convenient

Đáp án: B

Giải thích:

Young (adj): Trẻ        

Brave (adj): Dũng cảm         

Generous (adj): Hào phóng           

Convenient (adj): Tiện lợi

=> I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone.

Tạm dịch:

Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi. 

II. Choose the correct answer to fill in the blank

Câu 1: Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the _____.

A. buffalo-drawn cart

B. cart buffalo-drawn

C. cart-drawn buffalo

D. cart-buffalo drawn

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)

=> Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

Tuần trước là thời gian thu hoạch, tôi ở với chú tôi và tôi đã giúp chú tải gạo lên xe kéo trâu

Câu 2: I have stayed in a ______ area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

A. rural

B. urban

C. outskirts

D. suburb

Đáp án: A

Giải thích:

Rural:  Nông thôn     

Urban: Thành thị   

Outskirts: Vùng ngoại ô       

Suburb: ngoại ô

=> I have stayed in a rural area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

Tạm dịch: Tôi đã ở lại một vùng nông thôn trong hai tuần. Giao thông rất bất tiện và không có trung tâm giải trí để thư giãn.

Câu 3: 

______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

A. Because

B. Although

C. Despite

D. When

Đáp án: B

Giải thích:

Because: Bởi vì   

Although: Mặc dầu  

Despite: Mặc dù     

When: Khi nào

2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề  => dùng Although

=> Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc

Câu 4: 

My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.

A. make

B. pay

C. do

D. take

Đáp án: B

Giải thích:

Make: Chế tạo 

Pay: Trả 

Do: Làm

take: dùng, lấy

Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó

=> My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents.

Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi

Câu 5: 

_______ is an area of  land with hills or mountains.

A. Grassland

B. Tractor

C. Highland

D. Beehive

Đáp án: C

Giải thích:

Grassland: Đồng cỏ    

Tractor: Máy kéo  

Highland: Vùng cao nguyên

Beehive: Tổ ong

=> Highland is an area of land with hills or mountains.

Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.

Câu 6: 

Several large fish live in the ______.

A. path

B. scarecrow

C. underground

D. pond

Đáp án: D

Giải thích:

Scarecrow: Bù nhìn                 

Underground: Ngầm            

Pond: Ao

=> Several large fish live in the pond

Tạm dịch: Một số loài cá lớn sống trong ao.

Câu 7: 

In Vietnam, farmers start ______ in the spring.

A. ploughing

B. herding

C. harvesting

D. exploring

Đáp án: A

Giải thích:

Plough (v): cày

Herd (v): Chăn gia súc

Harvest (v): Thu hoạch

Explore (v) : Khám phá

=> In Vietnam, farmers start ploughing  in the spring. (Vụ xuân và thường sẽ thu hoạch vào mùa hè)

Tạm dịch: Ở Việt Nam, nông dân bắt đầu cày cấy vào mùa xuân.

Câu 8: 

If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and _____ they think and interact.

A. which

B. how

C. where

D. when

Đáp án: B

Giải thích:

Which: Mà         

How: Thế nào

Where: Ở đâu   

When: Khi nào

=> If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and how they think and interact.

Tạm dịch: Nếu tôi đã sống ở thành phố, tôi có thể hiểu thêm về các loại người khác và cách họ suy nghĩ và tương tác.

Câu 9: 

Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow _____.

A. speed

B. rhythm

C. pace

D. both B&C

Đáp án: C

Giải thích:

Speed: Tốc độ  

Rhythm: Nhịp  (âm nhạc)       

Pace: Vận tốc 

Cụm từ: at a slow pace: nhịp độ chậm  (để nói về sự phát triển)

=> Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow pace.

Tạm dịch:

Ngoại trừ một số thay đổi nhỏ, cuộc sống ở quê tôi nói chung vẫn ở tốc độ chậm. 

Câu 10: 

Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?

A. far

B. further

C. distance

D. Remote

Đáp án: D

Giải thích:

Far: Xa         

Further: Thêm nữa       

Distance: Khoảng cách   

Remote: Hẻo lánh

=> Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town?

Tạm dịch:

Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại? 

Câu 11: 

This kind of music is really ______. I hardly listen to it.

A. interesting

B. disturbing

C. disturbed

D. interested

Đáp án: B

Giải thích:

Interesting: Thú vị     

Disturbing: Phiền  

Disturbed: Bị làm phiền 

Interested: Quan tâm

=> This kind of music is really disturbing. I hardly listen to it.

Tạm dịch:                                           

Thể loại nhạc này thực sự phiền. Tôi hầu như không nghe nó. 

Câu 12: 

It is good ____ him to have a better job.

A. for

B. of

C. to

D. at

Đáp án: A

Giải thích:

For: cho

Of: của

To: đến

At: tại

Cụm từ: good for sb (tốt cho ai)

=> It is good for him to have a better job.

Tạm dịch:

Nó tốt cho anh ta để có một công việc tốt hơn.

Câu 13: 

In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air _____.

A. pollute

B. polluting

C. polluted

D. pollution

Đáp án: D

Giải thích:

pollute: ô nhiễm

polluting: gây ô nhiễm 

polluted: đã ô nhiễm 

pollution: sự ô nhiễm 

Sau a lot of là danh từ => air pollution (ô nhiễm không khí)

=> In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air pollution

Tạm dịch:

Trong thành phố, giao thông rất ồn ào và có rất nhiều ô nhiễm không khí.

Câu 14: 

________ is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

A. Working life

B. Settled life

C. Nomadic life

D. Slum life

Đáp án: C

Giải thích:

Working life: Cuộc sống làm việc

Settled life: Cuộc sống định cư

Nomadic life: Cuộc sống du mục

Slum life: Cuộc sống ở khu ổ chuột

=> Nomadic life is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

Tạm dịch: Cuộc sống du mục rất khó khăn vì những người du mục thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, nó cũng thú vị.

B/ Grammar

I. Choose the best answer

Câu 1: Dogs are ______ than buffaloes.

A. intelligenter

B. more intelligent

C. smart

D. more smarter

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn => loại C

Smart là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => Loại D

Intelligent là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A

=> Dogs are more intelligent than buffaloes.

Tạm dịch:  Loài chó thì thông minh hơn loài trâu.

Câu 2: 

Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.

A. boringer

B. excited

C. more boring

D. more excited

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn  => loại B

Đáp án D, excite là động từ không có dạng so sánh hơn => Loại D

Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A

=> Coco thinks life in the countryside is more boring than that in the city.

Tạm dịch:

Coco nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn nhàm chán hơn ở thành phố

Câu 3: 

In the country, streets are generally _________than those in the city.

A. more narrow

B. narrower

C. narrow

D. narrowing

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn => loại C và D

Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2.

=> chọn B

=> In the country, streets are generally narrower than those in the city.

Tạm dịch:

Ở nông thôn, đường phố thường hẹp hơn ở thành phố

Câu 4: 

Urban areas are ______ than rural areas.

A. more busy

B. busyer

C. busier

D. more busier

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Busy (bận rộn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => cấu trúc so sánh hơn như tính từ

ngắn: S1 + be+ adj_er than + S2.

Busy có kết thúc là –y trước khi thêm đuôi –er cần đổi –y thành –i

=> Urban areas are busier than rural areas.

Tạm dịch:

Khu vực thành thị đông đúc náo nhiệt hơn khu vực nông thôn.

Câu 5: 

Julie lives in the countryside. She's a little ______ than her friends.

A. quieter

B. more quiet

C. noisy

D. more noisy

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn  => loại C

Noisy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => dạng so sánh hơn: noisier => loại D

2 dạng so sánh hơn của quiet là more quiet và quieter => loại B

=> Julie lives in the countryside. She's a little quieter than her friends.

Tạm dịch:

Julia sống ở nông thôn. Cô ấy ít nói hơn các bạn của mình.

Câu 6: 

Nguyen thinks city life is much _________.

A. more interesting

B. interestinger

C. interested

D. more interested

Đáp án: A

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> Nguyen thinks city life is much more interesting

Tạm dịch: Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thì thú vị hơn nhiều.

Câu 7: 

My garden is a lot _______than this park.

A. colourfuler

B. colourful

C. less colour

D. more colourful

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng a lot đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Colourful (sặc sỡ) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> My garden is a lot more colourful than this park.

Tạm dịch:

Vườn của tôi sặc sỡ hơn công viên này.

Câu 8: 

It is amazing. His house is much _______ than a hotel.

A. comfortabler

B. comfortable

C. comfort

D. more comfortable

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Comfortable (thoải mái) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> It is amazing. His house is much more comfortable than a hotel.

Tạm dịch:

Thật tuyệt vời. Ngôi nhà của anh ấy thoải mái hơn ở trong khách sạn.

Câu 9: 

He seems to be ________ than we thought.

A. more quick

B. more quickly

C. Quicklier

D. quicker

Đáp án: D

Giải thích:

Trong câu có từ “than” => so sánh hơn, đứng sau động từ tobe => chỗ cần điền là dạng so sánh hơn của tính từ => loại B và C

Quick (nhanh) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than

=> He seems to be quicker than we thought.

Tạm dịch:

Anh ấy có vẻ nhanh nhẹn hơn chúng tôi nghĩ.

Câu 10: Choose the best answer

Is living in the city ________ than living in the country?

A. more convenient

B. as convenient

C. most convenient

D. so convenient

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj

=> Is living in the city more convenient than living in the country?

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố có tiện nghi hơn ở nông thôn không?

Câu 11: 

Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.

A. more harder

B. more hardly

C. hardlier

D. harder

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn. Sau động từ tobe là một tính từ.

Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er

=> Harvesting the rice is much harder than drying the rice.

Tạm dịch: Thu hoạch lúa thì vất vả hơn là làm khô thóc

Câu 12: 

In my opinion, country people are _______ than city people.

A. more friendly

B. friendlier

C. more friendlier

D. both A&B

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Friendly (thân thiện) có 2 dạng so sánh hơn: more friendly và friendlier => chọn D

=> In my opinion, country people are more friendly/ friendlier than city people.

Tạm dịch:

Theo quan điểm của tôi, con người ở nông thôn thì thân thiện hơn người ở thành phố.

Câu 13: 

A village is often _____ than a city.

A. more densely populated

B. less densely populated

C. more densely populating

D. less densely populating

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có cụm từ: densely populated (dân cư đông đúc)

Theo ngữ nghĩa, ta thấy làng quê sẽ thưa dân hơn thành phố (less densely populated)

=> A village is often less densely populated than a city.

Tạm dịch: Ở nông thôn thì thường thưa dân hơn ở thành phố.

Câu 14: 

Medical help is ______ easily obtained in remote areas than in towns.

A. more

B. fewer

C. less

D. higher

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Medical help (chăm sóc sức khỏe) là danh từ không đếm được, nhận thấy chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa ít hơn là ở thành thị => dùng less

=> Medical help is less easily obtained in remote areas than in towns.

Tạm dịch:  Chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa không được cung cấp đủ như ở trong thành phố.

Câu 15: 

He seems to be ________ than he did yesterday.

A. more quick

B. more quickly 

C. quicklier

D. quicker

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn, sau to be chỗ cần điền là một tính từ

Quick là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: adj_er than

=> He seems to be quicker than he did yesterday.

Tạm dịch:

Anh ấy trông có vẻ nhanh nhẹn hơn hôm qua.

II. Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.

Câu 1: Good healthcare service can be (easy) found in rural areas than in cities.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn, chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ found  (tìm thấy) => easy => easily

Easily (dễ dàng) là một trạng từ có 2 âm tiết có đuôi là –y => cấu trúc so sánh hơn như trạng từ ngắn => adv-er than, đổi đuôi –y thành đuôi –ier

=> Good healthcare service can be easilier found in rural areas than in cities.

Tạm dịch:

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt dễ được tìm thấy ở khu vực nông thôn hơn là ở thành phố.

Đáp án: easilier

Câu 2: Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj

=> Houses in big cities are often more well-furnished than those in village.

Tạm dịch:

Những ngôi nhà ở các thành phố lớn thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở làng quê

Đáp án: more well-furnished

Câu 3: You should be (confident) and show your best.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một câu khuyên nên tự tin hơn

Confident (tự tin) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj

=> You should be more confident and show your best.

Tạm dịch:

Bạn nên tự tin hơn và thể hiện bản thân mình một cách tốt nhất

Đáp án: more confident

Câu 4: I think people in the countryside are (friendly) than city dwellers.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn.

Friendly (thân thiện) có dạng so sánh hơn: more friendly

=> I think people in the countryside are more friendly than city dwellers.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ người ở nông thôn thana thiện hơn người ở thành phố

Đáp án: more friendly

Câu 5: This year, the prize for the winner is (valuable) than last year.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Valuable (có giá trị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> This year, the prize for the winner is more valuable than last year.

Tạm dịch: Năm nay giải thưởng cho người chiến thắng có giá trị nhiều hơn năm ngoái.

Đáp án: more valuable

III. Choose the correct answer

Câu 1: 

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Đáp án: B

Giải thích:

Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er

=> The teacher asked me to speak louder

Tạm dịch:

Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn

Câu 2: 

Today you looks_______ than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào)

Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj

=> Today you looks more confident than usual.

Tạm dịch:

Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường

Câu 3: 

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.

=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er

=> You have to work harder if you want to succeed.

Tạm dịch: 

Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công

Câu 4: 

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.

Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.

=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.

Tạm dịch:

Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm

Câu 5: 

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

=> Your house is decorated more beautifully than mine.

Tạm dịch:

Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

Câu 6: 

City drivers have to drive ______ than country ones.

A. more careful

B. more careless

C. more carefully

D. more carelessly

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:  Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

=> Ta chọn  C (more carefully)

=> City drivers have to drive more carefully than country ones.

Tạm dịch:

Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

Câu 7: 

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

A. slowly

B. less slowly

C. more slowly

D. most slowly

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?

Tạm dịch:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

Câu 8: 

They live _______ with their family in a small cottage.

A. happy

B. happily

C. unhappy

D. happiness

Đáp án: B

Giải thích:

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)

=> They live happily with their family in a small cottage.

Tạm dịch:

Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ

Câu 9: 

Mr. Brown arrived ________ than expected.

A. more early

B. earlier

C. late

D. more late

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ than => so sánh hơn => bỏ C

Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

=> Mr. Brown arrived earlier than expected.

Tạm dịch:

Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.

Câu 10: 

We walked______ than the rest of the people.

A. more slowlier

B. slowlier

C. more slowly

D. more fast

Đáp án: B

Giải thích:

Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

=> We walked slowlier than the rest of the people.

Tạm dịch:

Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại

Câu 11: 

My mother talked _______ than the other guests.

A. more loudly

B. loudlier

C. more loudlier

D. loudly

Đáp án: A

Giải thích:

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly               

=> My mother talked more loudly than the other guests.

Tạm dịch:

Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác

Câu 12: 

I went home _______ this afternoon.

A. more late

B. later

C. more early

D. more earlier

Đáp án: B

Giải thích:

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D)

Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later

=> I went home later this afternoon.

Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay

Câu 13: 

Jim jumped __________ than Peter.

A. more fartherly

B. far

C. farther

D. farrer

Đáp án: C

Giải thích:

Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)

=> Jim jumped  farther than Peter.

Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter

Câu 14: 

Minh always answers questions ______ than the other students.

A. weller

B. good

C. better

D. goodly

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)

=> Minh always answers questions better than the other students.

Tạm dịch:

Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác

Câu 15: 

Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.

A. more badly

B. bad

C. badder

D. worse

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse

=> Our new teacher explains the exercises worse than our old one.

Tạm dịch:

Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. nomadic

B. generous

C. colorful

D. countryside

Đáp án: A

Giải thích:

Nomadic: /nəʊˈmædɪk/

Generous: /ˈdʒenərəs/

Colorful: /ˈkʌləfl/

Countryside: /ˈkʌntrisaɪd/ 

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Câu 2: 

A. popular

B. calculus

C. beehive

D. repeat

Đáp án: D

Giải thích:

popular: /ˈpɒpjələ(r)/

calculus: /ˈkælkjələs/

beehive: /ˈbiːhaɪv/

repeat: /rɪˈpiːt/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 3: 

A. harvest

B. collect

C. peaceful

D. paddy

Đáp án: B

Giải thích:

harvest: /ˈhɑːvɪst/

collect: /kəˈlekt/

peaceful: /ˈpiːsfl/

paddy: /ˈpædi/ 

Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu 4: 

A. boring

B. study

C. happy

D. begin

Đáp án: D

Giải thích:

boring: /ˈbɔːrɪŋ/

study: /ˈstʌdi/

happy: /ˈhæpi/

begin: /bɪˈɡɪn/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu 5: 

A. primary

B. primary

C. official

D. tropical

Đáp án: C

Giải thích:

primary: /ˈpraɪməri/

practical: /ˈpræktɪkl/

official: /əˈfɪʃl/

tropical: /ˈtrɒpɪkl/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1: 

A. mother  

B. health

C. theme

D. think

Đáp án: A

Giải thích:

mother: /ˈmʌðə(r)/

heath: /hiːθ/

theme: /θiːm/

think: /θɪŋk/ 

Câu A phát âm là /ð/ còn lại là /θ/

Câu 2: 

A. match

B. chin

C. chuckle

D. machine

Đáp án: D

Giải thích:

match: /mætʃ/

chin: /tʃɪn/

chuckle: /ˈtʃʌkl/

 machine: /məˈʃiːn/ 

Câu D phát âm là /ʃ/ còn lại là /tʃ/

Câu 3: 

A. click  

B. glide

C. climb

D. blind

Đáp án: A

Giải thích:

click: /klɪk/

glide: /ɡlaɪd/

climb: /klaɪm/

blind: /blaɪnd/ 

Câu A phát âm là /ɪ / còn lại là /aɪ/  

Câu 4: 

A. club

B. blunt

C. fluffy

D. glucose

Đáp án: D

Giải thích:

club: /klʌb/

blunt: /blʌnt/

fluffy: /ˈflʌfi/

glucose: /ˈɡluːkəʊs/ 

Câu D phát âm là /u/ còn lại là /ʌ/  

Câu 5: 

A. bloom

B. gloop

C. flood

D. sloot

Đáp án: C

Giải thích:

bloom: /bluːm/

gloop: /ɡluːp/

flood: /flʌd/

scoot: /skuːt/ 

Câu C phát âm là /ʌ/ còn lại là /u/  

Câu 6: 

A. clothing  

B. blond

C. globe

D. slogan

Đáp án: B

Giải thích:

clothing: /ˈkləʊðɪŋ/

blond: /blɒnd/

globe: /ɡləʊb/

slogan: /ˈsləʊɡən/ 

Câu B phát âm là /ɒ/ còn lại là /ə/  

Câu 7: 

A. short  

B. explore

C. more

D. together

Đáp án: D

Giải thích:

short: /ʃɔːt/

explore: /ɪkˈsplɔː(r)/

more: /mɔː(r)/

together: /təˈɡeðə(r)/ 

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ɔ/  

Câu 8: 

A. generous 

B. electrical

C. collect

D. chest

Đáp án: B

Giải thích:

Generous: /ˈdʒenərəs/

Electrical: /ɪˈlektrɪkl/

Collect: /kəˈlekt/

Chest: /kəˈlekt/ 

Câu B phát âm là /i/ còn lại là /e/ 

Câu 9: 

A. city 

B. rice

C. exciting

D. ride

Đáp án: A

Giải thích:

city: /ˈsɪti/

rice: /raɪs/

exciting: /ɪkˈsaɪtɪŋ/

ride: /raɪd/ 

Câu A phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/   

Câu 10: 

A. stayed

B. joined

C. looked 

D. lived

Đáp án: C

Giải thích:

stayed: /steɪd/

joined: /dʒɔɪnd/

looked: /lʊkt/

lived: /lɪvd/  

Đáp án C phát âm là /t/ còn lại là /d/

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of living in the countryside

While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.  

Câu 1: The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.

A. less polluted 

B. more polluted

C. less pollutedly

D. more pollutedly

Đáp án: A

Giải thích:

Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D

Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A

=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.

Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.

Câu 2: The country folk can be (2) _____

A. more healthy  

B. healthier

C. more healthily

D. healthily

Đáp án: B

Giải thích:

Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D

Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

=> The country folk can be healthier 

Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.

Câu 3: The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.

A. longly  

B. longer

C. shortly

D. shorter

Đáp án: B

Giải thích:

Theo ngữ nghĩa của câu, dân quê thường sống lâu hơn dân thành phố => loại C và D

Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er

=> The country folk can be healthier  and they often live (3) longer than city dwellers.

Tạm dịch: Dân quê có thể sống khỏe mạnh hơn (2) và họ thường sống (3) lâu hơn cư dân thành phố.

Câu 4: Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful

A. more simple 

B. simpler

C. simply

D. more simply

Đáp án: A

Giải thích:

 “And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc.

Peaceful (yên bình) là một tính từ gốc chưa chia=> chỗ cần điền cũng là một tính từ chưa chia

=> simple (adj) _ đơn giản

=> Besides, life in the countryside is (4) more simple and peaceful.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và bình yên hơn.

Câu 5: Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.

A. higher  

B. highly

C. lower

D. lowly

Đáp án: C

Giải thích:

High (cao) >< low (Thấp)

Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ => loại B và D

Theo ngữ nghĩa cả câu, tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn ở thành phố => ta chọn C

=> Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much lower.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản hơn bởi vì tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn rất nhiều

Câu 6: The rural areas are (6) ____ populated than the urban area 

A. more densely

B. more dense

C. less densely

D. less dense

Đáp án: D

Giải thích:

Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một phó từ bổ sung ý nghĩa => densely (bỏ B và D)

Theo ngữ nghĩa của câu ta có: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố

=> chọn less densely   (C)                     

=> The rural areas are (6) less densely populated than the urban area

Tạm dịch: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố

Câu 7: The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.

A. more friendly

B. friend

C. friendly

D. less friendly

Đáp án: A

Giải thích:

 “And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Ta có helpful (hữu ích) là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ dạng so sánh hơn.

Friendly (thân thiện) có 2 hình thức so sánh hơn (friendlier và more friendly)

=> The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7) more friendly and more helpful.

Tạm dịch: Các khu vực nông thôn (6) dân cư ít hơn so với khu vực thành thị nhưng vùng lân cận (7) thân thiện hơn và hữu ích hơn.

Câu 8: Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.  

A. more suitable

B. more suitably

C. less suitably

D. suitably

Đáp án: A

Giải thích:

Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ, có từ than => dạng so sánh hơn

Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than

=> Life in the countryside is (8) more suitable for old people than the energetic youngsters.

Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn là (8) phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động.

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening.

One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money one can get a little house in the country with a garden of one’s own. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep well at night, during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden. Then, when the flowers and the vegetables come up, one has the reward of one who has shared the secrets of nature.

Câu 1: Where do most people who work in London prefer to live?

A. London

B. London’s suburbs

C. London’s towns

D. London’s urban areas

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Hầu hết những người làm việc ở London thích sống ở đâu?

A.Luân Đôn

B.Vùng ngoại ô Luân Đôn

C.Thị trấn London

D.Khu đô thị London

Thông tin:

Many people work in London prefer to live outside it.

(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô)

Câu 2: Why do they have to get up early in the morning?

A. Because they have to catch the early train or bus.

B. Because they want to avoid traffic-jam.

C. Because they life far from train or bus station.

D. Because it often takes them a lot of time to get to their offices, factories or schools.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Tại sao họ phải dậy sớm vào buổi sáng?

A.Bởi vì họ phải bắt chuyến tàu hoặc xe buýt sớm.

B.Vì họ muốn tránh kẹt xe

C.Vì họ sống xa tàu hoặc trạm xe buýt.

D.Bởi vì họ thường mất rất nhiều thời gian để đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học.

Thông tin:

 Many people work in London prefer to live outside it, and to go into their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and reach home later in the evening. 

(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại ô và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn vào buổi tối.)

Câu 3: What are the advantages of living outside London?

A. Houses are cheap

B. There's peace and quiet

C. Air is fresh

D. All are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Những lợi thế của cuộc sống ở ngoại ô London là gì?

A.Nhà giá rẻ

B.Có sự bình và yên tĩnh

C.Không khí trong lành

D.Tất cả đều đúng

Thông tin: đoạn thứ 2

One advantage of living outside London is that houses are cheaper. (Lợi thế khi ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn.)

Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. (Hơn nữa ở ngoại ô, người ta có thể nghỉ ngơi và tránh khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn.)

during weekends and summer evenings one can enjoy the fresh, clean air of the country. (vào cuối tuần và buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của làng quê.)

Câu 4: The phrasal word ‘come up’ means ____.

A. rise

B. happen

C. appear

D. reach

Đáp án: A

Giải thích:

happen (xảy ra)

Rise: mọc = come up

Appear: xuất hiện

Reach: đạt tới

Câu 5: Which of the following is not true?

A. People in the country can sleep well.

B. People in the country usually spend their free time gardening.

C. People in the country get fresh air.

D. People in the country get peace and quiet.

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng?

A.Người dân quê có thể ngủ ngon.

B.Người dân quê thường dành thời gian rảnh rỗi để làm vườn.

C.Người dân quê có được không khí trong lành.

D.Người dân quê có được thanh bình và yên tĩnh.

Thông  tin:

If one likes gardens, one can spend his free time digging planting, watering and doing the other things that are needed in a garden.

(Nếu một người thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh của mình để đào trồng, tưới nước và làm những việc khác cần thiết trong một khu vườn.)

=> Không phải người dân quê nào cũng dành thời gian để làm vườn

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Living in the country is Something that People from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.

There are certainly many advantages of living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, People tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.

In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In contrast, young or single People who have a career are better provided for in the city.

Câu 6: According to the passage, living in the country has ____

A. both good and bad points

B. only bad points

C. only good points

D. no disadvantages

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Theo đoạn văn, sống ở quê có

A.cả điểm tốt và điểm xấu

B.chỉ có điểm xấu

C.chỉ điểm tốt

D.không có nhược điểm

Thông tin: “However, in reality, it has both advantages and disadvantages.”

(Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả ưu điểm và nhược điểm.)

Câu 7: How many advantages does living in the country have?

A. Two

B. Four

C. Three

D. No

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Cuộc sống ở làng quê có bao nhiêu lợi thế?

Thông tin:

First, you can enjoy peace and quietness.

Moreover, People tend to be friendlier.

A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

(Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và yên tĩnh.

Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn.

Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.)

Câu 8: Living in the country is safer for young children because ____

A. there are few shops

B. there is less traffic

C. there are fewer people

D. there are few services

Đáp án: B

Giải thích:

Sống ở làng quê an toàn hơn cho trẻ nhỏ vì _______.

A.có vài cửa hàng

B.có ít giao thông

C.có ít người hơn

D.có ít dịch vụ

Thông tin: A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

(Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.)

Câu 9: Which of the following statements is NOT true according to the passage?

A. The country is only suitable for retired people.

B. It's hard to find entertainment in the country.

C. There are fewer shops and services in the country.

D. People in the country tend to be friendlier than people in the city.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch đáp án:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A.Làng quê chỉ thích hợp cho người nghỉ hưu.

B.Thật khó để tìm thấy chỗ giải trí ở quê.

C.Có ít cửa hàng và dịch vụ ở quê.

D.Người dân quê có xu hướng thân thiện hơn người trong thành phố.

Thông tin:

On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children.

(Nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ.)

=>  Đáp án A sai

Câu 10: Having few friends is ____

A. one of drawbacks to life in the country

B. the only disadvantage of living in the country

C. one of certain advantages to life outside the city

D. one of certain drawbacks to life outside the city

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Có ít bạn bè là ___.

A.một trong những hạn chế của cuộc sống ở làng quê

B.bất lợi duy nhất của cuộc sống ở làng quê

C.một trong những lợi thế nhất định đối với cuộc sống ở ngoại thành

D.một trong những hạn chế nhất định đối với cuộc sống ở ngoại thành

Thông tin:

However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, Particularly in the evening. Furthermore, there are fewer shops and services so it is quite hard to find jobs. As a result, you may have to travel a long way to work, which can be extremely expensive.

(Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những bất lợi hoặc hạn chế nhất định. Đầu tiên, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè. Ngoài ra, cũng rất khó tìm các tụ điểm giải trí, đặc biệt vào buổi tối. Hơn nữa, cơ hội việc làm cũng không cao vì ở đây có ít các cửa hàng và các chuỗi dịch vụ . Kết quả là, bạn có thể phải đi làm ở rất xa nhà, điều này có thể cực kỳ tốn kém.)

=> Có ít bạn bè chỉ là một trong những bất lợi ở làng quê. (đáp án A)

Sống ở quê là điều mà mọi người ở thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả ưu điểm và nhược điểm.

Chắc chắn rằng cuộc sống nơi làng quê sẽ cho bạn rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và yên tĩnh. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. Một lợi thế nữa là hệ thông giao thông chưa phát triển, nên sẽ an toàn hơn cho trẻ nhỏ.

Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những bất lợi hoặc hạn chế nhất định. Đầu tiên, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè. Ngoài ra, cũng rất khó tìm các tụ điểm giải trí, đặc biệt vào buổi tối. Hơn nữa, cơ hội việc làm cũng không cao vì ở đây có ít các cửa hàng và các chuỗi dịch vụ . Kết quả là, bạn có thể phải đi làm ở rất xa nhà, điều này có thể cực kỳ tốn kém.

Tóm lại, có thể thấy rằng cuộc sống ở làng quê chỉ phù hợp với một số người. Nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi hoặc độc thân có sự nghiệp được cung cấp tốt hơn trong thành phố.

E/ Writing

I. Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Câu 1: 

Mr. Quynh is the happiest person in the village.

=> No one in the villageCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp ánMr.Quynh. (than)

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y: đổi –y thành -ier

=> No one in the village is happier than Mr.Quynh.

Đáp án:  is happier than

Tạm dịch:

Không ai trong làng hạnh phúc hơn Ông Quỳnh.

Câu 2: 

Life in the countryside isn’t as stressful as life in the city.

=> Life in the city is Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án life in the country side. (more)

Giải thích:

Cấu trúc so sánh tính từ dài: more+adj+than

=> Life in the city is more stressfull than life in the countryside.

Đáp án:  more stressfull than

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố căng thẳng hơn cuộc sống ở nông thôn.

Câu 3: 

Houses in the city are much more expensive than those in the countryside.

=> Houses in the countrysideCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp ánthose in the city. ( much)

Giải thích:

Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than

=> Houses in the countryside are much cheaper those in the city.

Đáp án: are much cheaper

Tạm dịch:

Nhà ở nông thôn rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.

My house is smaller than my friend’s house.

=>My friend’s houseCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp ánmine. (big)

Lời giải

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (big_to lớn): adj_er than

=> My friend’s house is bigger than mine.

Đáp án:  is bigger than

Tạm dịch:

Nhà của bạn tôi lớn hơn của tôi.

Câu 4: 

I don’t think you are taller than me.

=> I don’t think ICâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án ( short)

Giải thích:

Short (thấp) là tính từ ngắn có dạng so sánh: adj_er than

=> I don’t think I am shorter than you.

Đáp án: am shorter than you

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng tôi thấp hơn bạn.

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

I went to the party early at 7.00 p.m. However, she had already been here.

=> She wnt to the partyCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án ( early)

Lời giải

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => hình thức so sánh hơn: adj_er than

Đáp án:  She went to the party earlier than me .

Tạm dịch: Cô ấy đi dự tiệc sớm hơn tôi.

Câu 5: Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Going to my hometown from here takes 1 hour; however going to his hometown from here takes 3 hours.

=> It takesCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án to go to his hometown than my hometown from here. (long)

Giải thích:

Cụm từ: It takes sb + time + to do st (ai đó mất bao lâu để làm gì).

Ta thấy anh ấy về quê mấy 3h, mình về quê mất 1h => anh ấy mất nhiều thời gian hơn để về quê.

Đáp án:  It takes him longer time to go to his hometown  than my hometown from here.

Tạm dịch: Anh ấy mất nhiều thời gian hơn để đi đến quê hương của anh ấy từ đây hơn tôi.

Câu 6: Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Phong was a quicker walker than his friends.

=> PhongCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án his friends. ( quickly)

Giải thích:

Quickly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => ở dạng so sánh hơn thì đổi –y thành đuôi -ier

Đáp án: Phong walked quicklier than his friends.

Tạm dịch: Phong bước đi nhanh hơn bạn bè.

Câu 7: Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

This is the largest kite I’ve ever seen.

=> I’ve neverCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án this. (larger)

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu. Ta có nghĩa câu gốc: đây là cái diều lớn nhất mà tôi từng thấy => Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Đáp án:  I’ve never seen a larger kite than this.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Câu 8: Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Jim looks much younger than his classmates.

=> Jim’s classmatesCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án (younger)

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn với adj ngắn: adj_er than

Đáp án: Jim’s classmates are not younger than him.

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp Jim không trẻ hơn anh.

F/ Practice Test

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. blackberry

B. peacefully

C. scenery

D. nomadic

Đáp án: D

Giải thích:

Blackberry: /ˈblækbəri/

Peacefully: /ˈpiːsfəli/

Scenery: /ˈsiːnəri/

Nomadic: /nəʊˈmædɪk/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Câu 2: 

A. interesting

B. countryside

C. probably

D. convenient

Đáp án: D

Giải thích:

Interesting: /ˈɪntrəstɪŋ/

Countryside: /ˈkʌntrisaɪd/

Probably: /ˈprɒbəbli/

Convenient: /kənˈviːniənt/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 3: 

A. traditionally

B. generously

C. usually

D. difficult

Đáp án: A

Giải thích:

Traditionally: /trəˈdɪʃənəli/

Generously: /ˈdʒenərəsli/

Usually: /ˈjuːʒuəli/

Difficult: /ˈdɪfɪkəlt/ 

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1: 

A. leisure

B. eight

C. celebrate

D. penalty

Đáp án: C

Giải thích:

Leisure: /ˈleʒə(r)/

Eight: /eɪt/

Celebrate: /ˈselɪbreɪt/

Penalty: /ˈpenəlti/ 

Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là/e/. 

Câu 2: 

A. fun

B. sun

C. surf

D. cut

Đáp án: C

Giải thích:

Fun: /fʌn/

Sun: /sʌn/

Surf: /sɜːf/

Cut: /kʌt/ 

Câu C phát âm là /ɜ/ còn lại là/ʌ/.   

Câu 3: 

A. bracelet  

B. cake

C. take

D. hat

Đáp án: D

Giải thích:

Bracelet: /ˈbreɪslət/

Cake: /keɪk/

Take: /teɪk/

Hat: /hæt/ 

Câu D phát âm là /æ/ còn lại là/e/.  

Câu 4: 

A. although 

B. laugh

C. paragraph

D. enough

Đáp án: A

Giải thích:

Although: /ɔːlˈðəʊ/

Laugh: /lɑːf/

Paragraph: /ˈpærəɡrɑːf/

Enough: /ɪˈnʌf/

Câu A phát âm là /ʊ/ còn lại là/f/.  

Câu 5: 

A. comedy  

B. novel

C. princess

D cinema

Đáp án: C

Giải thích:

Comedy: /ˈkɒmədi/

Novel:  /ˈnɒvəl/

Princess: /ˌprɪnˈses/

Cinema: /ˈsɪnəmə/ 

Câu   C phát âm là /e/ còn lại là /ə/

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: 

This paddy field is  _______ than that man-made garden.

A. more beautiful

B. beautifuler

C. beatifuller

D. beautifully

Đáp án: A

Giải thích:

Beautiful (đẹp) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more adj than

=> This paddy field is more beautiful than that man-made garden.

Tạm dịch: Cánh đồng lúa này đẹp hơn khu vườn nhân tạo đó.

Câu 2: 

Things in the city are ____ than in the country.

A. interestinger

B. more interesting

C. interestinger

D. much interesting

Đáp án: B

Giải thích:

Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more adj than

=> Things in the city are more interesting than in the country.

Tạm dịch: Những điều trong thành phố thú vị hơn ở trong miền quê.

Câu 3: 

I go to the countryside _______ than my brothers do.

A. oftener

B. often

C. oftenly

D. more often

Đáp án: D

Giải thích:

Often (thường xuyên) là trạng từ dài chỉ tần suất=> cấu trúc so sánh hơn: more adv than

=> I go to the countryside more often than my brothers do.

Tạm dịch: Tôi về quê thường xuyên hơn anh em tôi.

Câu 4: 

George drives _________ than his brother.

A. recklesslier

B. recklessly

C. more recklessly

D. reckless

Đáp án: C

Giải thích:

Sau drive (lái xe) là một trạng từ => loại D

Recklessly là một trạng từ dài, cấu trúc so sánh hơn: more adv than

=> George drives more recklessly than his brother.

Tạm dịch: George lái xe liều lĩnh hơn anh trai mình.

Câu 5: 

Jim jumped _______ than Peter.

A. more fartherly

B. far

C. farther

D. farrer

Đáp án: C

Giải thích:

Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)

=> Jim jumped farther than Peter.

Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter.

Câu 6: 

This mechanic checks the motorbike ________ than those mechanics.

A. carefully

B. more carefully

C. careful

D. more careful

Đáp án: B

Giải thích:

Trong câu có than nên phải sử dụng so sánh hơn.

- Động từ trong câu là động từ thường (check) không phải to be nên sau đó phải là 1 trạng từ chứ không phải tính từ.

- careful (adj): cẩn thận

- carefully (adv): một cách cẩn thận.

=> This mechanic checks the motorbike more carefully than those mechanics. 

Tạm dịch: Người thợ máy này kiểm tra kĩ càng hơn những người thợ kia.

Câu 7: 

The lecture given by Dr. Harry was ______ than any one I have attended before.

A. interesting

B. interestingly

C. more interesting

D. more interestingly

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích:

Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more adj than

=> The lecture given by Dr. Harry was more interesting than any one I have attended before.

Tạm dịch: Bài giảng được đưa ra bởi Tiến sĩ Harry thú vị hơn bất kỳ bài nào tôi từng tham dự trước đây.

Câu 8: 

It was a _______ holiday than the one we had last summer.

A. long

B. more long

C. more longer

D. longer

Đáp án: D

Giải thích:

Long (dài) là một tính từ ngắn có dạng so sánh hơn: longer than

=> It was a longer holiday than the one we had last summer

Tạm dịch: Đó là một kỳ nghỉ dài hơn so với những gì chúng tôi đã có vào mùa hè năm ngoái.

Câu 9: 

I ran pretty far yesterday, but I ran even ______ today.   

A. far

B. farly

C. more farly

D. farther

Đáp án: D

Giải thích:

Far (xa) là một  trạng từ có dạng so sánh hơn đặc biệt là farther (xa hơn)

=> I ran pretty far yesterday, but I ran even farther today.

Tạm dịch: Tôi chạy xa vào ngày hôm qua những hôm nay tôi còn chạy xa hơn.

Câu 10: 

My brother drives _____ than I do.

A. more careless

B. most careless

C. more carelessly

D. most carelessly

Đáp án: C

Giải thích:

Sau drive (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B

Có than => hình thức so sánh hơn => bỏ D

=> My brother drives more carelessly than I do

Tạm dịch: Anh tôi lái xe bất cẩn hơn tôi

Câu 11: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

This house was constructed more recent than the one across the street.

A. This house

B. constructed

C. more recent

D. across the street

Đáp án: C

Giải thích:

Sau động từ construced (xây dựng) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa. Do đó, recent (adj) => recently (adv)_gần đây

=> This house was constructed more recently than the one across the street.

Tạm dịch: Ngôi nhà này được xây dựng gần đây hơn là ngôi nhà bên kia đường.

Câu 12: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

After a few weeks of lessons I could dance gracefully than before.

A. a few weeks

B. could dance 

C. gracefully

D. than before

Đáp án: C

Giải thích:

Có “than” => so sánh hơn. Gracefully là trạng từ dài có nhiều âm tiết, có dạng so sánh hơn là more gracefully.

Do đó, gracefully => more gracefully.

=> After a few weeks of lessons I could dance more gracefully than before.

Tạm dịch: Sau vài tuần thì tôi đã có thể nhảy nhuần nguyên hơn.

Câu 13: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

I came home early but Steven arrived more early than I.

A. came home

B. but

C. arrived

D. more early

Đáp án: D

Giải thích:

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, có hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn. Do đó, early => earlier

=> I came home early but Steven arrived earlier than I.

Tạm dịch: Tôi về nhà sớm nhưng Steven còn về sớm hơn.

Câu 14: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Steve works more happy than he used to.

A. Steve works

B. more happy 

C. than

D. used to

Đáp án: B

Giải thích:

Sau động từ “work” là một trạng từ. Do đó, happy => happily.

=> Steve works more happily than he used to.

Tạm dịch: Anh ta làm việc vui vẻ hơn trước.

Câu 15: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

My paper airplane flew farther then yours did.

A. paper airplane

B. farther

C. then

D. did

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ: dạng so sánh hơn của tính từ + than

Do đó, then => than

III. Choose a sentence that has the same meaning to the given one.

Câu 1: 

Life in the city is noisier than life in the countryside.

A. Life in the city is not as noisy as life in the countryside.

B. Life in the countryside is as noisy as life in the city.

C. Life in the countryside is not as noisy as life in the city.

D. Life in the city is not as noisy as life in the countryside.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu gốc: Cuộc sống ở thành phố ôn ào hơn cuộc sống ở làng quê.

Tạm dịch các đáp án:

A.Cuộc sống ở thành phố không ồn ào như cuộc sống ở nông thôn.

B.Cuộc sống ở nông thôn cũng ồn ào như cuộc sống ở thành phố.

C.Cuộc sống ở nông thôn không ồn ào như cuộc sống ở thành phố.

D.Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn cuộc sống ở nông thôn.

Ta nhận thấy đáp án C có ý nghĩa tương đồng với câu gốc đã cho.

Câu 2: 

It takes me more than one hour to reach the village.

A. I spend more than one hour reach the village.

B. I spend more than one hour reaching the village.

C. I spend more than one hour to reach the village.

D. I spend more than one hour to reaching the village.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu gốc: Tốn hơn một giờ để tôi đến được ngôi làng.

Cấu trúc câu cần nhớ: It takes sb (+time) to do sth (tốn bao lâu để ai làm gì = S+spend (+time) doing sth (ai đó mất bao lâu để làm gì)

=> Đáp án B đúng cấu trúc.

Câu 3: 

Why don’t we bike along the river together?

A. I suggest to bike along the river together.

B. I suggest to biking along the river together.

C. I suggest biking along the river together.

D. I suggest to be bike along the river together.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu gốc: tại sao chúng ta không đi dọc con sông cùng nhau?

Cum từ cần chú ý:

Why don’t we+V_infi = S suggest + V_ing (câu đề nghị, gợi ý ai làm gì)

=>  Đáp án C đúng cấu trúc

Câu 4: 

His brother drives more carefully than her brother.

A. Her brother doesn’t drive as carefully as his brother.

B. Her brother doesn’t drive carefully as her brother.

C. Her brother doesn't drive as carefully than her brother.

D. Her brother drive as carefully as his brother.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu gốc: anh trai anh ấy lái xe cẩn thận hơn anh trai cô ấy

Tạm dịch các đáp án:

A.Anh trai cô ấy không lái xe cẩn thận như anh trai anh ấy.

B.Anh trai cô không lái xe cẩn thận như anh trai cô.

C.Anh trai cô không lái xe cẩn thận hơn anh trai cô.

D.Anh trai lái xe cẩn thận như anh trai anh ấy

Cấu trúc cần ghi nhớ:

So sánh hơn với trạng từ/ tính từ dài: more+adj/adv than

So sánh bằng: as+adj/adv+as

Dựa vào ngữ nghĩa của các câu, ta nhận thấy đáp án đúng là A

Câu 5: 

He speaks English more fluently than anyone in my class.

A. He is the most fluent English speaker in my class.

B. He is the most fluent English speak in my class.

C. No one in my class speaks English as fluently as he does.

D. Both A and C.

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Anh ta nói Tiếng Anh trôi chảy hơn bất kể ai trong lớp.

Tạm dịch các đáp án:

A.Anh ấy là người nói tiếng Anh lưu loát nhất trong lớp của tôi.

B.Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát nhất trong lớp của tôi.

C.Không ai trong lớp tôi nói tiếng Anh trôi chảy như anh ấy.

D.Cả A và C.

Lời giải

Dựa vào ngữ nghĩa của các câu, ta nhận thấy đáp án đúng là D

IV. Fill in the blank with the correct form of the given word.

Câu 1: 

My parents want to live in the countryside when they get older because of its Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp ánlife. ( peace)

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ life (cuộc sống). Do đó, peace (n) => peaceful (adj) _yên bình

=> My parents want to live in the countryside when they get older because of its peaceful life.

Tạm dịch:

Bố mẹ tôi muốn sống ở nông thôn khi họ già đi vì cuộc sống bình yên.

Đáp án: peaceful

Câu 2: 

In the countryside, the streets are not as crowded andCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp ánas in big cities. ( noise)

Giải thích:

 “and” là liên từ nối 2 từ (cụm từ) cùng chức năng, cấu trúc, loại từ

Crowed (đông đúc) là tính từ => chỗ cần điền cũng là một tính từ => noise (n) => noisy (adj)

=> In the countryside, the streets are not as crowded and noisy as in big cities.

Tạm dịch:

Ở nông thôn, đường phố không đông đúc và ồn ào như ở các thành phố lớn

Đáp án: noisy

Câu 3: 

Sometimes it isCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án for people to travel in rural areas because there are not many different means of transport. ( convenience)

Giải thích:

Cấu trúc: It+is+adj+(for+sb)+to do st (như thế nào đó để ai làm gì)

Chỗ cần điền là một tính từ, do đó convenience (n) => convenient (adj) – thoải mái.

Xét theo ngữ nghĩa của câu, không có nhiều phương tiện giao thông khác nhau => không thoải mái => inconvenient (adj)

=> Sometimes it is inconvenient for people to travel in rural areas because there are not many different means of transport.

Tạm dịch:

Đôi khi việc đi lại ở nông thôn là không thuận tiện vì không có nhiều phương tiện giao thông khác nhau

Đáp án: inconvenient

Câu 4: 

I think thatCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án life is very unstable because it is always on the move. ( nomad)

Giải thích:

=> I think that nomadic life is very unstable because it is always on the move.

Tạm dịch:

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ life (cuộc sống)

Do đó, nomad (n) => nomadic (adj)-du mục

Tôi nghĩ rằng cuộc sống du mục rất không ổn định bởi vì nó luôn luôn di chuyển

Câu 5: 

Life in big cities are moreCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 mới có đáp án than in the countryside. ( stress)

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ => stress (n) => stressful (adj) – căng thẳng

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than 

=> Life in big cities are more stressful than in the countryside.

Tạm dịch: Cuộc sống ở các thành phố lớn căng thẳng hơn ở nông thôn

Đáp án: stressful

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên