Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Peoples of Viet Nam có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Peoples of Viet Nam có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3: Peoples of Viet Nam có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3.
A/ Vocabulary
I. Choose the best answer.
Câu 1:
Does the Yao have a rich ______ of folk literature and art?
A. recognisation
B. culture
C. costume
D. diversity
Đáp án: B
Giải thích:
recognition (n): sự thừa nhận
culture (n): văn hóa
costume (n): trang phục
diversity (n): sự đa dạng
=> Does the Yao have a rich culture of folk literature and art?
Tạm dịch: Người Dao có một nền văn hóa phong phú về văn học và nghệ thuật dân gian phải không?
Câu 2:
The peoples of Viet Nam are _______ with 54 ethnic groups.
A. traditional
B. unique
C. diverse
D. multicultural
Đáp án: C
Giải thích:
traditional (adj): (thuộc) truyền thống
unique (adj): duy nhất, độc nhất vô nhị
diverse (adj): nhiều loại khác nhau, đa dạng
multicultural (adj): thuộc nhiều lĩnh vực văn hóa khác nhau, đa văn hóa
=> The peoples of Vietnam are diverse with 54 ethnic groups.
Tạm dịch: Con người Việt Nam đa dạng với 54 dân tộc.
Câu 3:
The ethnic minority peoples have their own ________ and traditions.
A. customs
B. display
C. speciality
D. festivals
Đáp án: A
Giải thích:
custom (n): phong tục
display (n): sự biểu lộ, sự trưng bày
speciality (n): đặc trưng, nét đặc biệt
festival (n): lễ hội
- Cụm từ: customs and traditions: phong tục, tập quán.
=> The ethnic minority peoples have their own customs and traditions.
Tạm dịch: Các dân tộc thiểu số có phong tục và truyền thống riêng của họ.
Câu 4:
The new drug has great _______ for the treatment of this disease.
A. significance
B. significant
C. significantly
D. insignificant
Đáp án: A
Giải thích:
significance (n): sự có ý nghĩa
significant (adj): có ý nghĩa
significantly (adv): một cách có ý nghĩa
insignificant (adj): vô nghĩa
Từ cần điền đứng sau tính từ “great” nên phải là một danh từ
=> The new drug has great significance for the treatment of this disease.
Tạm dịch: Loại thuốc mới có ý nghĩa lớn đối với việc điều trị căn bệnh này.
Câu 5:
There are few ______ in the beginning but you’ll solve them soon.
A. ways
B. diversities
C. difficulties
D. specialities
Đáp án: C
Giải thích:
way (n): đường đi, cách, phương pháp
diversity (n): sự đa dạng
difficulty (n): khó khăn
speciality (n): đặc trưng, nét đặc biệt
=> There are few difficulties in the beginning but you’ll solve them soon.
Tạm dịch: Có một vài khó khăn khi bắt đầu nhưng bạn sẽ giải quyết chúng sớm thôi.
Câu 6:
It is ______ to watch a cartoon after school.
A. entertaining
B. entertained
C. entertainment
D. entertain
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: It is +adj+ to do sth:
Vị trí cần điền 1 tính từ.
- entertaining (adj): giải trí => chỉ về tính chất của sự việc, sự vật
- entertained (adj): => chỉ cảm xúc
=> It is entertaining to watch a cartoon after school.
Tạm dịch: xem phim hoạt hình sau giờ học rất giải trí.
Câu 7:
What a pity! I don’t remember the _______ step of cooking this dish.
A. finally
B. lastly
C. last
D. ending
Đáp án: C
Giải thích:
finally (adv): cuối cùng
lastly (adv): cuối cùng
last (adj): cuối cùng
ending (n): sự kết thúc
Từ cần điền đứng trước danh từ “step” và sau mạo từ “the” nên phải là một tính từ
=> What a pity! I don’t remember the last step of cooking this dish.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Tôi không nhớ bước cuối cùng của việc nấu món ăn này.
Câu 8:
The typical house type of the ethnic minority peoples is the ______ house.
A. steel
B. concrete
C. cottage
D. stilt
Đáp án: D
Giải thích:
steel (n): thép
concrete (n): bê tông
cottage (n): nhà tranh mái lá
stilt (n): nhà sàn
=> The typical house type of the ethnic minority peoples is the stilt house.
Tạm dịch: Kiểu nhà điển hình của các dân tộc thiểu số là nhà sàn.
Câu 9:
In some ethnic groups, women are not ______ to sit on the bed in front of the alter.
A. allowed
B. prohibited
C. permitted
D. both A&C
Đáp án: D
Giải thích:
allow (v) : cho phép
prohibit (v): ngăn cấm
permit (v): cho phép
Cả allow và permit đều đúng
=> In some ethnic groups, women are not allowed / permitted to sit on the bed in front of the altar.
Tạm dịch: Ở một số dân tộc, phụ nữ không được ngồi trên giường trước bàn thờ.
Câu 10:
Viet Nam has a lot of UNESCO – recognized _______, including both tangible and intangible heritages.
A. heritage site
B. heritage place
C. heritage sites
D. heritages places
Đáp án: C
Giải thích:
heritage site: di sản
Trong câu trên từ cần điền ở số nhiều nên phải là “heritage sites”
=> Viet Nam has a lot of UNESCO – recognized heritage sites, including both tangible and intangible heritages.
Tạm dịch: Việt Nam có rất nhiều di sản được UNESCO công nhận, bao gồm cả di sản vật thể và phi vật thể.
Câu 11:
Everyone plays an important role in the ________ of the cultural heritages of the group they belong to.
A. preserve
B. preserving
C. preservation
D. preservative
Đáp án: C
Giải thích:
preserve (v): bảo tồn, giữ gìn
preservation (n): sự giữ gìn, sự bảo tồn
preservative (adj): để bảo tồn, để giữ gìn
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” nên phải là một danh từ
=> Everyone plays an important role in the preservation of the cultural heritages of the group they belong to.
Tạm dịch: Mọi người đều đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các di sản văn hóa của nhóm mà họ thuộc về.
Câu 12:
Although the peoples in Vietnam are diverse, they live _______ in the same nation.
A. peaceful
B. peace
C. peaces
D. peacefully
Đáp án: D
Giải thích:
peaceful (adj): hòa bình
peace (n): nền hòa bình
peacefully (adv): một cách hòa bình
Từ cần điền đứng sau động từ “live” nên phải là một trạng từ
=> Although the peoples in Vietnam are diverse, they live peacefully in the same nation.
Tạm dịch: Mặc dù con người Việt Nam rất đa dạng, nhưng họ chung sống hòa bình trong cùng một quốc gia.
Câu 13:
The teacher gave me a lot of _____ about the history of Vietnam.
A. informative
B. information
C. informatics
D. inform
Đáp án: B
Giải thích:
informative (adj): cung cấp nhiều tin tức, có nhiều tài liệu
information (n): thông tin
informatics (n): tin học
inform (v): cho biết, báo tin
Từ cần điền đứng sau “a lot of” nên phải là một danh từ
=> The teacher gave me a lot of information about the history of Vietnam.
Tạm dịch: Giáo viên đã cho tôi rất nhiều thông tin về lịch sử Việt Nam.
Câu 14:
Many ethnic minority students have to _______ a long way to their schools everyday.
A. travel
B. ride
C. pass
D. get
Đáp án: A
Giải thích:
travel (v): đi lại, di chuyển
ride (v): cưỡi (ngựa), đi (xe)
pass (v): vượt qua
get (v): có được, nhận được
=> Many ethnic minority students have to travel a long way to their schools everyday.
Tạm dịch: Nhiều học sinh dân tộc thiểu số phải đi một quãng đường dài đến trường hàng ngày.
Câu 15:
The items on _______ in the Museum of Ethnology are very interesting.
A. diversity
B. display
C. worship
D. culture
Đáp án: B
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng
display (n): sự trưng bày
worship (n): sự thờ phụng, sự tôn sùng
culture (n): văn hóa
- Cụm từ: on dislay: được trưng bày
=> The items on display in the Museum of Ethnology are very interesting.
Tạm dịch: Các vật phẩm được trưng bày trong Bảo tàng Dân tộc học rất thú vị.
Câu 16:
The Thai raise a lot of poultry such as ________.
A. chickens, ducks and buffaloes
B. chickens, buffaloes and cows
C. chickens, ducks and geese
D. ducks, geese and cows
Đáp án: C
Giải thích:
chicken (n): gà
duck (n): vịt
goose (n): ngỗng (số nhiều là geese)
buffalo (n): trâu
cow (n): bò
“poultry” có nghĩa là gia cầm nên từ cần điền phải là “chickens, ducks and geese”
=> The Thai raise a lot of poultry such as chickens, ducks and geese.
Tạm dịch: Người Thái nuôi rất nhiều gia cầm như gà, vịt và ngỗng
Câu 17:
People often grow other crops on _________ land.
A. burnt-down
B. burnt-out
C. burnt-up
D. burnt-it
Đáp án: B
Giải thích:
- Cụm từ: burn out: cháy sạch
- burnt-out land: những cánh đồng cỏ khô đã được đốt hết.
Vì lúc đó đất được cung cấp tro than từ những vụ cháy nên rất màu mỡ và thích hợp cho việc trồng cây.
=> People often grow other crops on burnt-out land.
Tạm dịch:Con người trồng cây trên những cánh đồng đã được đốt cháy.
Câu 18:
In the home of the ethnic minority peoples, the ________ are often placed in the middle.
A. table
B. TV
C. alter
D. stilt
Đáp án: C
Giải thích:
table (n): bàn
TV (n): ti vi
altar (n): bàn thờ
stilt (n): cột nhà sàn
=> In the home of the ethnic minority peoples, the altar are often placed in the middle.
Tạm dịch: Trong nhà của các dân tộc thiểu số, bàn thờ thường được đặt ở giữa.
Câu 19:
The Chapi is a traditional _______ of the Raglai people.
A. music instrument
B. musical instrument
C. farming tool
D. farming tools
Đáp án: B
Giải thích:
musical instrument: nhạc cụ
farming tool: nông cụ
- Có “a” nên chọn một danh từ số ít.
=> The Chapi is a traditional musical instrument of the Raglai people.
Tạm dịch: Chapi là một nhạc cụ truyền thống của người Gia-Rai.
Câu 20:
I am impressed with Sarong - a traditional ______ of the Khmer people.
A. custom
B. clothing
C. clothes
D. costume
Đáp án: D
Giải thích:
traditional costume: trang phục truyền thống
=> I am impressed with Sarong - a traditional costume of the Khmer people.
Tạm dịch: Tôi ấn tượng với Sarong - trang phục truyền thống của người Khmer.
B/ Grammar
I. Choose the best answer
Câu 1:
Do you know ______ language is spoken in Kenya?
A. Which
B. Who
C. What
D. How
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là câu hỏi về chủ ngữ của hành động => phải dùng từ để hỏi “What”
=> Do you know what language is spoken in Kenya?
Tạm dịch: Bạn có biết ngôn ngữ nào được nói ở Kenya không?
Câu 2:
- ______ do you play tennis?
- For exercise.
A. Why
B. Who
C. What
D. How
Đáp án: A
Giải thích:
- Câu trả lời là đưa ra lý do cho câu hỏi.
Câu hỏi về lý do nên phải dùng từ để hỏi “why”
=> Why do you play tennis? - For exercise.
Tạm dịch: Tại sao bạn chơi tennis? – Để tập thể dục.
Câu 3:
_______ can buy some milk? - At the supermarket.
A. Which
B. Who
C. Where
D. How
Đáp án: C
Giải thích:
Câu hỏi về nơi chốn => phải sử dụng từ để hỏi “where”
=> Where can buy some milk? - At the supermarket.
Tạm dịch: Có thể mua sữa ở đâu? - Ở siêu thị.
Câu 4:
______ much do you weigh?
A. Which
B. Who
C. What
D. How
Đáp án: D
Giải thích:
Câu hỏi về cân nặng nên ta phải dùng từ để hỏi “how much” (bao nhiêu)
=> How much do you weigh?
Tạm dịch: Bạn nặng bao nhiêu?
Câu 5:
_______hat is this? It’s my brother's.
A. Which
B. Whose
C. What
D. How
Đáp án: B
Giải thích:
- Sau chỗ trống là 1 danh từ: hat (n): cái mũ
Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai)
=> Whose hat is this? It’s my brother's.
Tạm dịch: Chiếc mũ này của ai? – Nó là của anh trai tôi.
Câu 6:
______ bags are you carrying? – Judy’s.
A. Which
B. What
C. Who’s
D. Whose
Đáp án: D
Giải thích:
- Sau chỗ trống là 1 danh từ “bag”: cái túi
Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai)
=> Whose bags are you carrying? – Judy’s.
Tạm dịch: Bạn đang mang túi của ai? – Của Judy.
Câu 7:
_______ usually gets up the earliest in your family?
A. Which
B. Who
C. What
D. How
Đáp án: B
Giải thích:
Câu hỏi khi muốn biết chủ thể của hành động nên phải dùng từ để hỏi “Who”
=> Who usually gets up the earliest in your family?
Tạm dịch: Ai thường dậy sớm nhất trong gia đình bạn?
Câu 8:
_____ money do you earn? – About 500$ a month.
A. How much
B. What
C. How many
D. Which
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi về số lượng nên phải dùng từ để hỏi “how
“money” là danh từ không đếm được nên phải sử dụng “how much”
=> How much money do you earn? – About 500$ a month.
Tạm dịch: Bạn kiếm được bao nhiêu tiền? – Khoảng 500 đô la một tháng.
Câu 9:
_____ do you expect to have the work completed?
A. When
B. What
C. Who
D. How far
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi về thời gian nên phải sử dụng từ để hỏi “when” (khi nào)
=> When do you expect to have the work completed?
Tạm dịch: Khi nào bạn muốn hoàn thành công việc?
Câu 10:
_____ do you go shopping?
A. How long
B. How often
C. How many
D. How much
Đáp án: B
Giải thích:
How long: Bao lâu
How often: bao lần
How many: bao nhiêu
How much: bao nhiêu
Câu hỏi về tần suất của hành động nên phải sử dụng từ để hỏi “how often”
=> How often do you go shopping?
Tạm dịch: Bao lâu thì bạn đi mua sắm một lần?
Câu 11:
_______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
A. What
B. How
C. Where
D. Who
Đáp án: A
Giải thích:
Đây là dạng câu hỏi khi muốn biết thông tin về ngoại hình của chủ ngữ là người nên ta sử dụng từ để hỏi “what”
- What + S + look like? trông ai đó như thế nào?
=> What does your English teacher look like? She’s young and pretty.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của bạn trông như thế nào? Cô ấy trẻ và xinh đẹp.
Câu 12:
Lan: _________does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
A. Where
B. What
C. Who
D. When
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi về địa điểm nên ta dùng từ để hỏi “where” (ở đâu)
-The woods: rừng
=> Lan: Where does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
Tạm dịch: Lan: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang ở đâu?
Mai: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang trong rừng.
Câu 13:
_____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
A. How
B. When
C. What
D. Where
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi về cách thức (xây nhà) nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào)
=> How do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
Tạm dịch: Làm thế nào để người dân ở đây dựng lên ngôi nhà sàn của họ?
- Họ sử dụng cột và dầm để xây dựng chúng.
Câu 14:
I often eat sticky rice cake, but I don’t know _____ make it.
A. how to
B. what to
C. how
D. what
Đáp án: A
Giải thích:
Câu nói về cách thức nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào) => how to
=> I often eat sticky rice cake, but I don’t know how to make it.
Tạm dịch: Tôi thường ăn bánh chưng, nhưng tôi không biết làm nó như thế nào.
Câu 15:
____ is the most important festival in Vietnam?
A. Which
B. What
C. When
D. Where
Đáp án: B
Giải thích:
Câu hỏi về chủ ngữ nên ta dùng từ để hỏi “what”
=> What is the most important festival in Vietnam?
Tạm dịch: Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?
Câu 16:
Hoai: _______ are some of the Hmong children are playing?
Lan: Some of the Hmong children are playing hide and seek.
A. When
B. Who
C. What
D. That
Đáp án: C
Giải thích:
Câu hỏi về tân ngữ nên ta sử dụng từ để hỏi “what”
=> Hoai: What are some of the Hmong children playing?
Lan: Some of the Hmong children are playing hide and seek.
Tạm dịch: Hoài: Một số trẻ em người Mông đang chơi gì?
Lan: Một số trẻ em người Mông đang chơi trốn tìm.
Câu 17:
Minh: _____ are the Odu farmers going?
Nhat: The Odu farmers are going home.
A. When
B. Who
C. Whom
D. Where
Đáp án: D
Giải thích:
Câu hỏi về nơi chốn nên ta sử dụng từ để hỏi “where”
=> Minh: Where are the Odu farmers going?
Nhat: The Odu farmers are going home.
Tạm dịch: Minh: Những người nông dân Odu đang đi đâu?
Nhất: Những người nông dân Odu đang về nhà.
Câu 18:
Tuyet: _______ do Nung people like dancing together?
Mai: Nung people like dancing together very much.
A. How
B. Who
C. Whom
D. When
Đáp án: A
Giải thích:
Câu hỏi về mức độ nên ta sử dụng từ để hỏi “how”
=> Tuyet: How do Nung people like dancing together?
Mai: Nung people like dancing together very much.
Tạm dịch: Tuyết: Người Nùng thích nhảy cùng nhau như thế nào?
Mai: Người Nùng thích nhảy cùng nhau rất nhiều.
Câu 19:
Anna: _______ will the Thai festival be closed?
Anh: The Thai festival will be closed until next month.
A. How about
B. How long
C. How often
D. How much
Đáp án: B
Giải thích:
Câu hỏi về sự kiện kéo dài trong bao lâu nên ta sử dụng từ để hỏi “how long”
Anna: How long will the Thai festival be closed?
Anh: The Thai festival will be closed until next month.
Tạm dịch:
Anna: Lễ hội Thái Lan sẽ kéo dài bao lâu thì kết thúc?
Anh: Lễ hội Thái Lan sẽ kết thúc vào tháng tới.
Câu 20:
_____ do the ethnic minority peoples often hold festivals and ceremonies? – To worship their ancestors.
A. What
B. When
C. Why
D. Where
Đáp án: C
Giải thích:
Câu hỏi về lý do nên ta sử dụng từ để hỏi “why” (tại sao)
=> Why do the ethnic minority peoples often hold festivals and ceremonies? – To worship their ancestors.
Tạm dịch: Tại sao các dân tộc thiểu số thường tổ chức lễ hội và nghi lễ? - Để thờ cúng tổ tiên của họ.
II. Fill in the blank with a/an.
Câu 1:
I’ve bought ___ umbrella for my sister.
Giải thích:
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đáp án: an
Câu 2:
My Tam is ___ famous singer in Vietnam.
Giải thích:
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Câu 3:
Would you like ___ cup of tea?
Giải thích:
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án: a
Câu 4:
I’d like ___ grapefruit and an orange juice.
Giải thích:
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange juice.
Tạm dịch: Tôi muốn một nước bưởi và một nước cam
Đáp án: a – an
Câu 5:
It takes me ___ hour to go to the cinema.
Giải thích:
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đáp án: an
III. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Câu 1:
You can see ___ moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Giải thích:
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đáp án: the
Câu 2:
Peter is ____most hard-working student I’ve known.
Giải thích:
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đáp án: the
Câu 3:
She took ____hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Giải thích:
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đáp án: a – an – the
Câu 4:
My grandfather sent me ___ letter and ___ gift but I haven’t received ___letter.
Giải thích:
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đáp án: a – a – the
Câu 5:
We have ___ cat and ___ dog. ___ cat doesn’t get on well with ___ dog.
Giải thích:
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đáp án: a – a – the – the
Câu 6:
Can you show me_____way to _______ station?
A. the-the
B. a-a
C. the-an
D. a-the
Đáp án: A
Giải thích:
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Câu 7:
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
A. an-the
B. the-an
C. an-an
D. the-the
Đáp án: C
Giải thích:
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Câu 8:
Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
A. an- the
B. the- the
C. a- the
D. a- an
Đáp án: D
Giải thích:
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
Câu 9:
There'll always be a conflict between ___old and ____young.
A. the- the
B. an-a
C. an- the
D. the- a
Đáp án: A
Giải thích:
Mạo từ “the” đứng trước tính từ “old” và “young” được dùng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội => ta dùng “the”
There'll always be a conflict between the old and the young.
Tạm dịch: Luôn luôn có một cuộc xung đột giữa người già và người trẻ.
Câu 10:
It is typical of the culture life of ____ Thai people.
A. some
B. a
C. the
D. an
Đáp án: C
Giải thích:
Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số
=> It is typical of the culture life of the Thai people.
Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.
Câu 11:
When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.
A. a-the
B. a-a
C. the-the
D. the-a
Đáp án: A
Giải thích:
“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.
Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.
Câu 12:
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
A. A/a
B. The/a
C. A/the
D. The-the
Đáp án: D
Giải thích:
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Câu 13:
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
A. a-the
B. a-a
C. the-the
D. the-a
Đáp án: C
Giải thích:
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu 14:
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
A. the-the
B. a-a
C. the-a
D. a-the
Đáp án: A
Giải thích:
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Câu 15:
We are looking for ____ place to spend ____ night.
A. the-the
B. a-the
C. a-a
D. the-a
Đáp án: B
Giải thích:
“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
“night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> We are looking for a place to spend the night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.
C/ Pronunciation
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. hotel
B. swallow
C. improve
D. survive
Đáp án: B
Giải thích:
hotel /həʊˈtel/
swallow /ˈswɒləʊ/
improve /ɪmˈpruːv/
survive /səˈvaɪv/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 2:
A. blanket
B. invite
C. replace
D. exchange
Đáp án: A
Giải thích:
blanket /ˈblæŋkɪt/
invite /ɪnˈvaɪt/
replace /rɪˈpleɪs/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 3:
A. hobby
B. enjoy
C. leisure
D. common
Đáp án: B
Giải thích:
hobby /ˈhɒbi/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
leisure /ˈleʒə(r)/
common /ˈkɒmən/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 4:
A. decorate
B. family
C. festival
D. tradition
Đáp án: D
Giải thích:
decorate /ˈdekəreɪt/
family /ˈfæməli/
festival /ˈfestɪvl/
tradition /trəˈdɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 5:
A. adore
B. virtual
C. savings
D. leisure
Đáp án: A
Giải thích:
adore /əˈdɔː(r)/
virtual /ˈvɜːtʃuəl/
savings /ˈseɪvɪŋ/
leisure /ˈleʒə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. enough
B. cough
C. although
D. rough
Đáp án: C
Giải thích:
enough /ɪˈnʌf/
cough /kɒf/
although /ɔːlˈðəʊ/
rough /rʌf/
Câu C âm “-gh” phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /f/
Câu 2:
A. success
B. accident
C. accuracy
D. accept
Đáp án: C
Giải thích:
success /səkˈses/
accident /ˈæksɪdənt/
accuracy /ˈækjərəsi/
accept /əkˈsept/
Câu C âm “-cc” phát âm là /kj/, còn lại phát âm là /ks/
Câu 3:
A. university
B. union
C. usage
D. umbrella
Đáp án: D
Giải thích:
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
union /ˈjuːniən/
usage /ˈjuːsɪdʒ/
umbrella /ʌmˈbrelə/
Câu D âm “u-” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /j/
Câu 4:
A. storage
B. encourage
C. garage
D. shortage
Đáp án: C
Giải thích:
storage /ˈstɔːrɪdʒ/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
garage /ˈɡærɑːʒ/
shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/
Câu C âm “age” phát âm là /ɑːʒ/, còn lại phát âm là /ɪdʒ/
Câu 5:
A. realise
B. promise
C. surprise
D. prize
Đáp án: B
Giải thích:
realise /ˈriːəlaɪz/
promise /ˈprɒmɪs/
surprise /səˈpraɪz/
prize /praɪz/
Câu B âm “ise” phát âm là /ɪs/, còn lại phát âm là /aɪz/
Câu 6:
A. hurry
B. hurt
C. burn
D. turn
Đáp án: A
Giải thích:
hurry /ˈhʌri/
hurt /hɜːt/
burn /bɜːn/
turn /tɜːn/
Câu A âm “u” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɜ/
Câu 7:
A. lamb
B. dumb
C. public
D. climb
Đáp án: C
Giải thích:
lamb /læm/
dumb /dʌm/
public /ˈpʌblɪk/
climb /klaɪm/
Câu C âm “b” phát âm là /b/, còn lại phát âm là /m/
Câu 8:
A. look
B. flood
C. cook
D. book
Đáp án: B
Giải thích:
look /lʊk/
flood /flʌd/
cook /kʊk/
book /bʊk/
Câu B âm “oo” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ʊ/
Câu 9:
A. mass
B. faint
C. gain
D. plane
Đáp án: A
Giải thích:
mass /mæs/
faint /feɪnt/
gain /ɡeɪn/
plane /pleɪn/
Câu A âm “a” phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/
Câu 10:
A. rulers
B. organizers
C. complains
D. seaports
Đáp án: D
Giải thích:
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
rulers /ˈruːlə(r)z/
organizers /ˈɔːɡənaɪzə(r)z/
complains /kəmˈpleɪnz/
seaports /ˈsiːpɔːts/
Câu D đuôi “s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
D/ Reading
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
Câu 1: The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
A. less polluted
B. more polluted
C. less pollutedly
D. more pollutedly
Đáp án: A
Giải thích:
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A
=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.
Câu 2: The country folk can be (2) _____
A. more healthy
B. healthier
C. more healthily
D. healthily
Đáp án: B
Giải thích:
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
=> The country folk can be healthier
Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.
Câu 3: The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.
A. longly
B. longer
C. shortly
D. shorter
Đáp án: B
Giải thích:
Theo ngữ nghĩa của câu, dân quê thường sống lâu hơn dân thành phố => loại C và D
Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> The country folk can be healthier and they often live (3) longer than city dwellers.
Tạm dịch: Dân quê có thể sống khỏe mạnh hơn (2) và họ thường sống (3) lâu hơn cư dân thành phố.
Câu 4: Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful
A. more simple
B. simpler
C. simply
D. more simply
Đáp án: A
Giải thích:
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc.
Peaceful (yên bình) là một tính từ gốc chưa chia=> chỗ cần điền cũng là một tính từ chưa chia
=> simple (adj) _ đơn giản
=> Besides, life in the countryside is (4) more simple and peaceful.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và bình yên hơn.
Câu 5: Besides, life in the countryside is more simple and peaceful.because the crime rate is much (5)_______.
A. higher
B. highly
C. lower
D. lowly
Đáp án: C
Giải thích:
High (cao) >< low (Thấp)
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ => loại B và D
Theo ngữ nghĩa cả câu, tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn ở thành phố => ta chọn C
=> Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5) lower.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản hơn bởi vì tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn rất nhiều
Câu 6: The rural areas are (6) ____ populated than the urban area
A. more densely
B. more dense
C. less densely
D. less dense
Đáp án: D
Giải thích:
Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một phó từ bổ sung ý nghĩa => densely (bỏ B và D)
Theo ngữ nghĩa của câu ta có: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố
=> chọn less densely (C)
=> The rural areas are (6) less densely populated than the urban area
Tạm dịch: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố (6)
Câu 7: The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.
A. more friendly
B. friend
C. friendly
D. less friendly
Đáp án: A
Giải thích:
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Ta có helpful (hữu ích) là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ dạng so sánh hơn.
Friendly (thân thiện) có 2 hình thức so sánh hơn (friendlier và more friendly)
=> The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7) more friendly and more helpful.
Tạm dịch: Các khu vực nông thôn (6) dân cư ít hơn so với khu vực thành thị nhưng vùng lân cận (7) thân thiện hơn và hữu ích hơn.
Câu 8: Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
A. more suitable
B. more suitably
C. less suitably
D. suitably
Đáp án: A
Giải thích:
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ, có từ than => dạng so sánh hơn
Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than
=> Life in the countryside is (8) more suitable for old people than the energetic youngsters.
Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn là (8) phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động.
II. Read the passage carefully and choose the correct answer.
The Sanchay Ethnic Group
Proper name: Sanchay
Other names: Honban, Chung, Trai.
Population: 114,012 people
Local groups: Caolan and Sanchi
Language: The language of the Caolan belongs to the Tay-Nung group (of the Tai-Kadai language family) and the language of the Sanchi belongs to the Handicrafts groups (of the Sino-Tibetan language family).
Production activities: The Sanchay are agricultural people who farm mainly wet rice paddies, but they also cultivate swidden fields which they prepare by the slash-and-burn method. They use the digging stick to make holes for seedlings. Fish catching plays an important role in their economic life as well. With their unique fishing tools, such as hand nets and woven baskets, fish catching supplies the Sanchay food and improves their daily meals.
Diet: The Sanchay eat mainly ordinary rice. They also drink a lot of wine especially during the Tet holidays or festivals. Men smoke tobacco in a water pipe. Women chew betel.
Clothing: Sanchay women wear the Cham-style skirt and long shirt or tunic which is decorated around the bottom hem and on the back. For daily wear, Sanchay women wear one Cham-style cloth belt, but on special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.
Housing: The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses of a style similar to those of the Tay, who live in the same area.
Transportation: The Sanchay usually carry goods on a bag on their back like a backpack.
Câu 1: What is the population of the Sanchay people?
A. nearly one million people
B. over two hundred thousand people
C. over one hundred thousand people
D. nearly fourteen thousand people
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Dân số của người Sán Chày là gì?
A.gần một triệu người
B.hơn hai trăm ngàn người
C.hơn một trăm ngàn người
D.gần mười bốn ngàn người
Thông tin:
Population: 114,012 people (Dân số: 114.012 người) => chọn C
Câu 2: The Sanchay people uses ____ to make holes for seedlings
A. digging sticks
B. spades
C. hand nets
D. pipes
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Người dân Sanchay sử dụng …………….để tạo lỗ cho cây con.
A.gậy đào
B.thuổng
C.lưới tay
D.đường ống
Thông tin: They use the digging stick to make holes for seedlings.
( Họ sử dụng thanh đào để tạo lỗ cho cây con.)
Câu 3: When do Sanchay women wear two or three silk belts?
A. every day
B. at weekends
C. on wet days
D. on special occasions
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khi nào phụ nữ Sanchay đeo hai hoặc ba chiếc thắt lưng lụa?
A.mỗi ngày
B.vào cuối tuần
C.vào những ngày ẩm ướt
D.vào những dịp đặc biệt
Thông tin:
on special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.
(vào những dịp đặc biệt, như lễ hội năm mới, họ đeo hai hoặc ba chiếc thắt lưng lụa có màu khác nhau.)
Câu 4: The Sanchay people live in ____
A. modern flats
B. stilt houses
C. northern provinces
D. eastern provinces
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Người dân Sanchay sống trong ______.
A.căn hộ hiện đại
B.nhà sàn
C.tỉnh phía bắc
D.các tỉnh miền đông
Thông tin:
The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses
(Người Sán Chày sống ở các tỉnh phía đông bắc. Họ sống trong những ngôi nhà sàn)
Câu 5: Which of following statements is NOT true?
A. The Sanchay mainly cultivate swidden fields.
B. The Sanchay use woven baskets to catch fish.
C. The main food of the Sanchay is ordinary rice.
D. The Sanchay people carry goods on their back.
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A.Người Sán Chày chủ yếu canh tác nương rẫy.
B.Người Sán Chày dùng giỏ đan để bắt cá.
C.Thức ăn chính của người Sán Chày là gạo thường.
D.Người dân Sán Chày mang hàng hóa trên lưng.
Thông tin: The Sanchay are agricultural people who farm mainly wet rice paddies
(Người Sán Chày là những người làm nông nghiệp chủ yếu trồng lúa nước)
=> Đáp án A sai, vì làm nương rẫy chỉ là một hoạt động nông nghiệp phụ, trồng lúa nước mới là chính
E/ Writing
I. Write the questions for the underlined parts of the following sentences
Câu 1:
He goes cutting wood in the forests once a month.
=>wood in the forests?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Anh ta đi chặt gỗ trong rừng mỗi tháng một lần.
Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động => Sử dụng câu hỏi bắt đầu với How often
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: How often does he go cutting wood in the forests?
Tạm dịch: Anh ấy có thường xuyên đi chặt gỗ trong rừng không?
Câu 2:
The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai.
=>?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Người Hà Nhì sống ở Lai Châu và Lào Cai.
Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Đặt câu hỏi với Where
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: Where do the Hani people live?
Tạm dịch: Người Hà Nhì sống ở đâu?
Câu 3:
Pao spent three months to make this musical instrument.
=> this musical instrument?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Pao đã dành ba tháng để làm nhạc cụ này.
Cần đặt câu hỏi về thời gian Pao dành ra => Đặt câu hỏi với How long
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì quá đơn
Đáp án: How long did Pao spend to make this musical instrument?
Tạm dịch: Pao đã mất bao lâu để làm nhạc cụ này?
Câu 4:
Ethnic people often hold festivals in spring.
=> ethnic people often ?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Người dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: When do ethnic people often hold festivals?
Tạm dịch: Khi nào người dân tộc thường tổ chức lễ hội?
Câu 5:
Life in the mountainous areas is quite difficult because of the extreme weather.
=>quite difficult?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn vì thời tiết khắc nghiệt.
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn => dùng “why”
Đáp án: Why is life in the mountainous areas quite difficult?
Tạm dịch: Tại sao cuộc sống ở miền núi khá khó khăn?
II. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Câu 1:
Would you mind carrying my basket for me, please?
=> Could ?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Bạn có phiền cầm giúp tôi cái túi không?
Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì)
Cấu trúc nhờ ai giúp: Could you + V?
Đáp án: Could you carry my basket for me, please?
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi cầm túi không?
Câu 2:
What is the price of a dish of five-coloured sticky rice?
=> How much ?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc:
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền)
Đáp án: How much does a dish of five-coloured sticky rice cost?
Tạm dịch: Một đĩa xôi năm màu giá bao nhiêu?
Câu 3:
How long have you been an ethnologist?
=> When ? ( start)
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Bạn làm nhà dân tộc học bao lâu rồi?
Cần đặt câu hỏi về thời gian bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học => When
Đáp án: When did you start to be an ethnologist?
Tạm dịch: Bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học khi nào?
Câu 4:
Why do some ethnic peoples build the communal house?
=> ?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Tại sao một số dân tộc xây dựng nhà chung?
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …?
Đáp án: What do some ethnic peoples build the communal house for?
Tạm dịch: Một số dân tộc xây dựng nhà chung để làm gì?
Câu 5:
Who do these beautiful pictures belong to?
=> Whose ?
Giải thích:
Tạm dịch câu gốc: Những hình ảnh đẹp này thuộc về ai?
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S
Đáp án: Whose beautiful pictures are these?
Tạm dịch: Những bức ảnh đẹp này là của ai?
F/ Practice Test
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. complicated
B. costume
C. minority
D. custom
Đáp án: C
Giải thích:
complicated:/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
costume: /ˈkɒstjuːm/
minority: /maɪˈnɒrəti/
custom: /ˈkʌstəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu 2:
A. insignificant
B. multicultural
C. speciality
D. waterwheel
Đáp án: D
Giải thích:
insignificant: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
multicultural: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
speciality: /ˌspeʃiˈæləti/
waterwheel: /ˈwɔːtəwiːl/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 3
Câu 3:
A. heritage
B. majority
C. curious
D. recognise
Đáp án: B
Giải thích:
heritage: /ˈherɪtɪdʒ/
majority: /məˈdʒɒrəti/
curious: /ˈkjʊəriəs/
recognise: /ˈrekəɡnaɪz/
Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu 4:
A. unique
B. gather
C. diverse
D. tradition
Đáp án: B
Giải thích:
unique: /juˈniːk/
gather: /ˈɡæðə(r)/
diverse : /daɪˈvɜːs/
tradition: /trəˈdɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu 5:
A. diversity
B. basic
C. ancestor
D. ethnic
Đáp án: A
Giải thích:
diversity: /daɪˈvɜːsəti/
basic: /ˈbeɪsɪk/
ancestor: /ˈænsestə(r)/
ethnic: /ˈeθnɪk/
Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. stamp
B. space
C. skateboard
D. strange
Đáp án: A
Giải thích:
stamp: /stæmp/
space: /speɪs/
skateboard: /ˈskeɪtbɔːd/
strange: /streɪndʒ/
Câu A phát âm là /æ/ còn lại là / e/
Câu 2:
A. crisp
B. sticky
C. skinny
D. smile
Đáp án: D
Giải thích:
crisp: /krɪsp/
sticky: /ˈstɪki/
skinny: /ˈskɪni/
smile: /smaɪl/
Câu D phát âm là /aɪ/ còn lại là / ɪ /
Câu 3:
A. creamy
B. steak
C. sneaky
D. speak
Đáp án: B
Giải thích:
creamy: /ˈkriːmi/
steak: /steɪk/
sneaky: /ˈsniːki/
speak: /spiːk/
Câu B phát âm là /eɪ/ còn lại là / i /
Câu 4:
A. stop
B. spot
C. scope
D. smog
Đáp án: C
Giải thích:
stop: /stɒp/
spot: /spɒt/
scope: /skəʊp/
smog: /smɒɡ/
Câu C phát âm là /ə/ còn lại là / ɒ /
Câu 5:
A. skull
B. dispute
C. study
D. disrupt
Đáp án: B
Giải thích:
skull: /skʌl/
dispute: /dɪˈspjuːt/
study: /ˈstʌdi/
disrupt: /dɪsˈrʌpt/
Câu B phát âm là /u/ còn lại là / ʌ /
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1: I prefer ______ blue T-shirt in the corner to _____ red one.
A. the/ the
B. the/ a
C. a/ the
D. the/ x
Đáp án: A
Giải thích:
A và the đều là mạo từ đứng trước danh từ, a là mạo từ không xác định còn the là mạo từ xác định.
Cụm danh từ blue T-shirt (áo phông xanh) đã xác định vì đã nói rõ là cái ở trong góc => dung the
Từ one trong red one (cái áo màu đỏ) thay thế cho T-shirt => cụm danh từ xác định => dùng the
=> I prefer the blue T-shirt in the corner to the red one.
Tạm dịch: Tôi thích chiếc áo phông màu xanh ở góc hơn màu đỏ.
Câu 2:
Their car does 160 miles ____ hour.
A. a
B. an
C. the
D. x
Đáp án: B
Giải thích:
A,an và the đều là mạo từ đứng trước danh từ, a và an là mạo từ không xác định còn the là mạo từ xác định.
Danh từ hour mới xuất hiện 1 lần => chưa xác đĩn
Hour (giờ) có âm bắt đầu là nguyên âm => dùng an
=> Their car does 160 miles an hour.
Tạm dịch: Xe của họ đi160 dặm một giờ.
Câu 3:
The Gong Festival is held _______ in the Central Highlands.
A. year
B. yearly
C. annual
D. annually
Đáp án: D
Giải thích:
Sau động từ là một trạng từ => loại A và C
Hằng năm ta sử dụng annually chứ không dùng yearly
=> The Gong Festival is held annually in the Central Highlands.
Tạm dịch: Lễ hội Gong được tổ chức hàng năm ở Central Highlands.
Câu 4:
______ does Hoa Ban Festival take place? — In Lai Chau.
A. What
B. Where
C. When
D. How
Đáp án: B
Giải thích:
What: cái gì
Where: ở đâu
When: khi nào
How: như thế nào
Câu hỏi để hỏi về địa điểm tổ chức lễ hội => sử dụng where
=> Where does Hoa Ban Festival take place? — In Lai Chau.
Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở đâu? - Ở Lai Châu.
Câu 5:
______ do the cattle provide for the nomads? - Dairy products, meat, and clothing.
A. What
B. Where
C. Why
D. How
Đáp án: A
Giải thích:
What: cái gì
Where: ở đâu
When: khi nào
How: như thế nào
Câu hỏi để hỏi về thứ mà gia súc cung cấp => dùng what
=> What do the cattle provide for the nomads? - Dairy products, meat, and clothing.
Tạm dịch: Gia súc cung cấp gì cho những người du mục? - Các sản phẩm sữa, thịt, và quần áo.
Câu 6:
The crops ______on the weather.
A. depend heavy
B. depend beavily
C. affect heavy
D. affect heavily
Đáp án: B
Giải thích:
Depend (v, phụ thuộc)
Affect (v, ảnh hưởng)
Heavy (adj, lớn) => heavily (adv)
Sau động từ là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và C
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, mùa màng phụ thuộc vào thời tiết => chọn B
=> The crops depend heavily on the weather.
Tạm dịch: mùa màng phụ thuộc lớn vào thời tiết
Câu 7:
Mai studies Maths a little bit _________.
A. bed
B. badly
C. good
D. smartly
Đáp án: B
Giải thích:
Bed (n, cái giường)
Badly (adv, tệ)
Good (adj, tốt)
Smartly (adv, thông minh)
Sau học (study) là một trạng từ => loại A và C
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta chọn B
=> Mai studies Maths a little bit badly
Tạm dịch: Mai học toán có phần tệ một chút
Câu 8:
During the festival, they fly many _______kites in different shapes and sizes.
A. colour
B. colourless
C. colourful
D. colouring
Đáp án: C
Giải thích:
Đằng trước kites (những con diều) cần có một tính từ đi kèm để bổ sung ý nghĩa => colourful (sặc sỡ)
=> During the festival, they fly many colourful kites in different shapes and sizes.
Tạm dịch: Trong lễ hội, họ thả nhiều con diều đầy màu sắc với hình dạng và kích cỡ khác nhau.
Câu 9:
An old woman was ______ the goats up the mountainside.
A. riding
B. taking
C. herding
D. running
Đáp án: C
Giải thích:
Ride: lái
Take: lấy, nhận
Herd: dồn, lùa, chăn
Run: chạy
=> An old woman was herding the goats up the mountainside.
Tạm dịch: Một bà lão đang chăn dê lên sườn núi.
Câu 10:
_______ is the festival celebrated? - Every year.
A. Where
B. How often
C. How
D. What
Đáp án: B
Giải thích:
Where: ở đâu
How often: Hỏi về tần suất
How: như thế nào
What: cái gì
=> How often is the festival celebrated? - Every year.
Tạm dịch:
Lễ hội thường được tổ chức với tần suất như thế nào? - Mỗi năm.
Câu 11:
There are no high buildings to block _______ in our village.
A. view
B. a view
C. some view
D. the view
Đáp án: D
Giải thích:
View (tầm nhìn) là danh từ không đếm được
Cụm từ: block the view: che khuất tầm nhìn
=> There are no high buildings to block the view in our village.
Tạm dịch: Không có nhà cao tầng để chặn tầm nhìn trong làng của chúng tôi.
Câu 12:
Vietnam Museum of Ethnology in Ha Noi offers an insight into the 54 different ethnic groups of Viet Nam in an effort to preserve _______.
A. ethnic groups
B. research
C. cultural heritage
D. information
Đáp án: C
Giải thích:
ethnic groups: nhóm dân tộc
research: nghiên cứu
cultural heritage: di sản văn hóa
information: thông tin
=> Vietnam Museum of Ethnology in Ha Noi offers an insight into the 54 different ethnic groups of Viet Nam in an effort to preserve cultural heritage
Tạm dịch:
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam tại Hà Nội cung cấp cái nhìn sâu sắc về 54 dân tộc khác nhau của Việt Nam trong nỗ lực bảo tồn di sản văn hóa
Câu 13:
The museum is full of information about traditional Vietnamese ways of life of all the Vietnamese _________.
A. stilt house
B. tour
C. display area
D. ethnic groups
Đáp án: D
Giải thích:
stilt house: nhà sàn
Tour chuyến đi
display area: khu vực trưng bày
ethnic groups: các nhóm dân tộc
=> The museum is full of information about traditional Vietnamese ways of life of all the Vietnamese ethnic groups
Tạm dịch:
Bảo tàng chứa đầy thông tin về lối sống truyền thống Việt Nam của tất cả các dân tộc Việt Nam
Câu 14:
Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of the Hmong hill ____.
A. slope
B. image
C. tribe
D. stream
Đáp án: B
Giải thích:
Slope: độ dốc
Image: hình ảnh
Tribe: bộ lạc
Stream: dòng suối
=> Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of the Hmong hill image
Tạm dịch:
Làng Cát Cát nằm trên thung lũng Mường Hoa, đây là ngôi làng của hình ảnh đồi H'mong
Câu 15:
The village in on the _____ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
A. slope
B. around
C. back
D. leg
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch:
Slope: sườn (núi, đồi)
Around: xung quanh
Back: lưng
Leg: chân
=> The village in on the slope of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
Tạm dịch: Ngôi làng trên sườn đồi và dễ đi lại, lúa và ngô được trồng ở đây.
IV. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1:
Do you know(A) what the population of (B) the (C) large ethnic group (D) is?
A. what
B. the
C. large
D. is
Đáp án:
Giải thích:
Câu 2:
She is very(A) familiar (B) about this local (C) speciality. She (D) has tasted it three times.
A. familiar
B. about
C. speciality
D. has tasted
Đáp án: B
Giải thích:
Cụm từ: familiar with st (thân thuộc, quen thuộc với ai), do đó, about => with
=> She is very familiar with this local speciality. She has tasted it three times.
Tạm dịch:Cô ấy rất thân thuộc với loại đồ đặc sản địa phương này. Cô ấy đã thử 3 lần rồi.
Câu 3:
This is (A) one of (B) most well-known (C) heritage (D) sites in Vietnam.
A. one
B. most well-known
C. heritage
D. sites
Đáp án: B
Giải thích:
Well-known (nổi tiếng) là tính từ dài, có dạng so sánh nhất: the most + adj+ n. Do đó, most well-known => the most well-known
=> This is one of most well-known heritage sites in Vietnam.
Tạm dịch: Đây là một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất Việt Nam.
Câu 4:
You can buy (A) a traditional (B) custom in the market with (C) a (D) reasonable price.
A. a traditional
B. custom
C. a
D. reasonable
Đáp án: B
Giải thích:
custom (n): phong tục
costume (n): trang phục
=> You can buy a traditional costume in the market with a reasonable price.
Tạm dịch: bạn có thể mua một trang phục truyền thống với giá hợp lý.
Câu 5: hoose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
(A) Among these ethnic groups, (B) which (C) one you (D) think has the most beautiful traditional costume?
A. Among
B. which
C. one you
D. think
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là một câu yes/no question, phải đẩy trợ động từ do lên trước chủ ngữ you, do đó, one you => one do you
=> Among these ethnic groups, which one do you think has the most beautiful traditional costume?
Tạm dịch: Trong số những dân tộc thiểu số, Bạn nghĩ dân tộc nào có bộ trang phục đẹp nhất?
V. Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence.
Câu 1:
The Tay people are used to living in stilt houses.
A. The Tay people are keen on living in stilt house.
B. The Tay people are fed up with living in stilt house.
C. The Tay people are familiar with living in stilt house.
D. The Tay people are dependent on living in stilt house.
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Người Tày đã quen sống trong những ngôi nhà sàn.
A. Người Tày rất thích sống trong nhà sàn.
B. Người Tày chán sống trong nhà sàn.
C. Người Tày quen sống trong nhà sàn.
D. Người Tày sống phụ thuộc vào nhà sàn.
Các cụm từ:
Be keen on st (yêu thích gì)
Be fed up with st (chán làm gì)
Be familiar with st = be used to + V_ing (quen thuộc với việc làm gì)
Be dependent on st (phụ thuộc vào gì)
=> Câu có nghĩa tương đương với câu gốc là câu C
Câu 2:
Local people sell a lot of local specialties at the open-air market.
A. A lot of specialties are be sold at the open-air market by local people.
B. Specialties are sold a lot at the open-air market by local people.
C. A lot of specialties are sold at the open-air market by local people.
D. A lot of specialties are being sold at the open-air market by local people.
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Người dân địa phương bán rất nhiều sản vật địa phương tại chợ trời.
A.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ ngoài bởi người dân địa phương.
B.Sản vật được bán rất nhiều tại chợ trời bởi người dân địa phương.
C.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương.
D.Rất nhiều sản vật đang được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương.
Câu cho trước là câu chủ động ở thì hiện tại đơn => câu viết lại ở dạng bị động cũng là thì hiện tại đơn, cấu trúc bị động: is/am/are+V_PII+by+O
=> Câu C đúng ngữ pháp
Câu 3:
We try our best to prepare well for the upcoming festivals in the village.
A. We try our best to have a good preparation for the upcoming festivals in the village.
B. We try our best to have preparation well to the upcoming festivals in the village.
C. We try our best to have preparation good for the upcoming festivals in the village.
D. We try our best to have good preparation to the upcoming festivals in the Village.
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi:
Chúng tôi cố gắng hết sức để chuẩn bị tốt cho các lễ hội sắp tới trong làng.
Cụm từ: prepare for st (chuẩn bị cho gì) => loại B và D
a good preparation (một sự chuẩn bị tốt), good là tính từ đứng trước danh từ preparation (sự chuẩn bị) =>loại C
Câu 4:
I could’t travel to Sapa with my family because of the hurricane.
A. The hurricane prevented me into travelling with my family.
B. The hurricane prevented me from being travelled with my family.
C. The hurricane prevented me from travelling with my family.
D. The hurricane prevented me in travelling with my family.
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi:
Tôi không thể đi du lịch đến Sapa cùng gia đình vì cơn bão.
Cụm từ: prevent sb/st from sb/st (ngăn cản ai/cái gì khỏi ai/cái gì) => loại A và D
Đi du lịch là hành động chủ động, không phải bị động => loại B
Câu 5:
There are many fascinating festivals in Sa Pa every year.
A. Sa Pa has many fascinating festivals every year.
B. Sa Pa has got many fascinating festivals every year.
C. Sa Pa have many fascinating festivals every year.
D. Both A and B are correct.
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi
Có rất nhiều lễ hội hấp dẫn ở Sa Pa hàng năm.
Có 2 cách nói “có” là have/has và have/has got
Chủ ngữ Sapa là danh từ số ít => động từ chia ở số ít là has => loại C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 mới có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều