Với 38 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 12: Life on other planets sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 12 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Từ vựng Cuộc sống trên các hành tinh khác
Câu 1. Choose the best answer
Quảng cáo
The scientists believe that there might be some planets to .................. human life.
a. provide
b. accommodate
c. replace
d. support
provide (v) cung cấp
accommodate (v) thích nghi
replace (v) thay thế
support (v) hỗ trợ
Dưa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> The scientists believe that there might be some planets to support human life.
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh hỗ trợ sự sống của con người.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 2. Choose the best answer
Mercury .................. after the Roman God Mercury.
a. named
b. spoken
c. is named
d. is spoken
Cụm động từ: name after sb/ st: đặt tên theo ai/ cái gì
Ta thấy chủ ngữ (Mercury) không thể trực tiếp thực hiện hành động nên phải chia động từ ở dạng bị động
Cấu trúc: be named after: được đặt tên theo..
=> Mercury is named after the Roman God Mercury.
Tạm dịch: Sao Thủy được đặt tên theo Thần Mercury của La Mã.
Đáp án cần chọn là: c
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer
The prerequisite condition for a/an .................. planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.
a. habit
b. inhabitable
c. inhabitant
d. habitant
Ta có: habit (adj) thói quen
inhabitable (adj) có thể ở được
habitant (n) cư dân
inhabitant (n) cư dân
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là danh từ (planet)
=> The prerequisite condition for an inhabitable planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.
Tạm dịch: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn cung cấp nước, nhiệt độ thích hợp và không khí thoáng khí.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the best answer
Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there .................. not be life on it.
a. might
b. could
c. can
d. will
Động từ “could” dùng cho phỏng đoán ở quá khứ, will dùng cho tương lai, can và might dùng cho hiện tại (can có mức độ chắc chắn cao hơn might)
Dưa vào ngữ cảnh câu, người nói muốn phỏng đoán một điều không thể xảy ra mang tính chắc chắn ở hiện tại. Vì vậy ta phải dùng động từ khuyết thiếu “can”
=> Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there cannot be life on it.
Tạm dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 5. Choose the best answer
Quảng cáo
An astronaut has to wear a spacesuit ___________it may be very cold in space.
a. so
b. but
c. because
d. because of
Ta có: so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
because of + N: bởi vì
Sau vị trí cần điền là một mệnh đề nên đáp án D loại
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> An astronaut has to wear a spacesuit because it may be very cold in space.
Tạm dịch: Một phi hành gia phải mặc một bộ đồ vũ trụ vì nó có thể rất lạnh trong không gian.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Choose the best answer
The UFO ………. on a grassy area.
a. landed
b. took off
c. flied
d. ran
Ta có:
landed: hạ cánh
took off cất cánh
flied: bay
ran: chạy
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> The UFO landed on a grassy area.
Tạm dịch: UFO hạ cánh trên một khu vực cỏ.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 7. Choose the best answer
Scientists have been trying to find ___________ of aliens.
a. amounts
b. records
c. traces
d. sights
Ta có: amounts: số lượng
records: hồ sơ
traces: dấu vết
sights: tầm nhìn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Scientists have been trying to find traces of aliens.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm dấu vết của người ngoài hành tinh.
Đáp án cần chọn là: c
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer
There have been many UFO _____________reported.
a. sights
b. signs
c. signals
d. sightings
Ta có:
sights (n): tầm nhìn
signs (n): ký hiệu, dấu hiệu
signals (n): tín hiệu
sightings (n): sự nhìn thấy
=> There have been many UFO sightings reported.
Tạm dịch: Đã có nhiều báo cáo về các trường hợp nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO).
Đáp án cần chọn là: d
Câu 9. Choose the best answer
In the mid-19 th century, scientists discovered that Mars had some similarities _____________ Earth.
a. to
b. with
c. of
d. from
Cấu trúc: have similarities with N: có sự tương đồng, giống nhau với
=> In the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities with Earth.
Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học phát hiện ra rằng sao Hỏa có một số điểm tương đồng với Trái đất.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 10. Choose the best answer
Neptune is bright blue __________it is named after the Roman God of the sea.
a. because
b. but
c. so
d. or
Ta có:
because: bởi vì
but: nhưng
so: vì vậy
or: hoặc
Ta thấy mệnh đề 1 là nguyên nhân của mệnh đề đề 2 nên liên từ phù hợp nhất là so
=> Neptune is bright blue so it is named after the Roman God of the sea.
Tạm dịch: Sao Hải Vương có màu xanh sáng nên được đặt theo tên của Thần biển cả của người La Mã.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Choose the best answer
There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.
a. weigh
b. weighing
c. weight
d. weightless
Ta có: weigh (v) cân nặng
weighing (n) sự cân, đo lường
weight (n) cân nặng
weightless(adj) không trọng lượng
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (conditions)
=> There is a lot of interest in doing experiments in the weightless conditions.
Tạm dịch: Có rất nhiều hứng thú khi làm thí nghiệm trong điều kiện không trọng lượng.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 12. Choose the best answer
Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.
a. spends
b. experiences
c. experiments
d. takes
Ta có:
spend (v) dành
experience (v) trải qua
experiment (v) thử nghiệm
take(v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án experience là phù hợp nhất
=> Scientists believe that Mars also experiences seasons just as the Earth does.
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng sao Hỏa cũng trải qua các mùa giống như Trái đất.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 13. Choose the best answer
People will take _________of robots to do household chores.
a. chance
b. condition
c. success
d. advantage
Ta có:
chance (n) cơ hội
condition (n) điều kiện
success (n) thành công
advantage (n) lợi ích
Cụm từ: take advantage of: tận dụng lợi thế
=> People will take advantage of robots to do household chores.
Tạm dịch: Con người sẽ tận dụng robot để làm các công việc gia đình.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Choose the best answer
Many people think that robots will make workers __________.
a. employed
b. unemployed
c. no job
d. the jobless
Ta có:
employed (adj) có việc làm
unemployed (adj) thất nghiệp
no job: không có nghề nghiệp
the jobless: người thất nghiệp
Cấu trúc make O adj: khiến cho ai đó trở nên …
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Many people think that robots will make workers unemployed.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng robot sẽ khiến công nhân thất nghiệp.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 15. Choose the best answer
It is certain that robots will ___________the quality of our lives.
a. improve
b. rise
c. lift
d. develop
Ta có:
improve (v) cải thiện
rise (v) làm tăng (không đi kèm tân ngữ phía sau)
lift (v) nâng (vật, đồ vật)
develop (v phát triển
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> It is certain that robots will improve the quality of our lives.
Tạm dịch: Chắc chắn rằng robot sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 16. Choose the best answer
With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.
a. ways – care
b. lifestyles – care
c. life – cares
d. lifestyles – medicine
Ta có: ways (n) cách, cách thức
care (n) chăm sóc
lifestyles (n) lối sống
life (n) cuộc sống
medicine (n) thuốc
=> Cụm từ: healthier lifestyles: lối sống lành mạnh
medical care: chăm sóc y tế
=> With healthier lifestyles and better medical care, people will have a longer life expectancy.
Tạm dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, con người sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 17. Choose the best answer
The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.
a. lost
b. brought
c. saved
d. solved
Ta có:
lost (v) đánh mất, bỏ
brought (v) mang
saved (v) cứu
solved (v) giải quyết
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất
=> The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.
Tạm dịch: Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 18. Choose the best answer
Mars is named __________the Roman God of war.
a. to
b. about
c. after
d. under
Cụm động từ: be named after sb/ st: được đặt tên theo…
=> Mars is named after the Roman God of war.
Tạm dịch: Sao Hỏa được đặt theo tên của Thần chiến tranh La Mã.
Đáp án cần chọn là: c
Ngữ pháp Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu 1.Rewrite the following sentences based on the given words.
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> Nam asked Tim which planet he liked best.
Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.
Câu 2. Rewrite the following sentences based on the given words.
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> He asked me how I knew about the solar system.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi làm thế nào tôi biết về hệ mặt trời.
Câu 3. Rewrite the following sentences based on the given words.
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
Chú ý: Từ 'drink' trong câu có thể hiểu là cả động từ và danh từ nên trong trường hợp là động từ, ta phải lùi thì
=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.
hoặc:
The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drunk like humans.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.
Câu 4. Rewrite the following sentences based on the given words.
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/are … => S + was/ were…
=> My friend asked me if it was possible for any normal people to fly into the space.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi rằng liệu người bình thường có thể bay vào vũ trụ được không?
Câu 5. Rewrite the following sentences based on the given words.
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
Biến đổi các thành phần trong câu:
Động từ chia ở câu trực tiếp là động từ khuyết thiếu might nên khi chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên might
=> Tom wondered what the inhabitants of Mars might look like.
Tạm dịch: Tom tự hỏi những cư dân trên sao Hỏa có thể trông như thế nào.
Câu 6. Rewrite the following sentences based on the given words.
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + has/ have + Vp2 => S + had + Vp2
=> He asked Mary whether she had ever met an alien.
Tạm dịch: Anh hỏi Mary liệu cô đã từng gặp người ngoài hành tinh chưa.
Câu 7. Put the following sentences into reported speech.
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
=> Dave asked me if I was interested in astronomy.
Tạm dịch: Dave hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến thiên văn học không.
Câu 8. Put the following sentences into reported speech.
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she, me => him
- Động từ ở câu trực tiếp được chia cùng động từ can nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chuyển can thành could
S+ can + V nguyên thể => S + could + V nguyên thể
=> The boy asked his sister whether she could tell him something about Jupiter.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi chị gái rằng liệu cô ấy có thể kể điều gì đó về Sao Mộc.
Câu 9. Put the following sentences into reported speech.
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- Đai từ chỉ định this => that
=> John asked Peter when he would finish that spaceship model.
Tạm dịch: John hỏi Peter khi nào thì hoàn thành mô hình tàu vũ trụ đó.
Câu 10. Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
S + V(s,es) => S + Ved
=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.
Câu 11. Put the following sentences into reported speech.
“When did you last dream about going into space?” Mrs Van asked her son.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + Ved => S + had Ved
=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.
Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.
Câu 12. Put the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (asked...whether)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day/ the following day
=> My friend asked me whether I would present about Mars the next/ following day.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.
Câu 13. Put the following sentences into reported speech.
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
S + is/ am/ are + Ving => S + was/ were + Ving
=> She asked her brother if he was going to the lecture about UFOs.
Tạm dịch: Cô hỏi anh trai mình rằng liệu anh ấy có đi xem bài giảng về UFO không.
Câu 14. Choose the best answer
She asked us if we had had any space exploration.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
B. "Have you made any space exploration?", she asked.
C. "Did you had any space exploration?", she asked.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?
=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ
=> "Have you had any space exploration?", she asked.
Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.
Câu 15. Choose the best answer
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
A. "Do you understand the lesson about planets in solar system?", our teacher asked.
B. "Do you understand the lesson about planets in solar system that day?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
- Trạng từ thời gian: that day => today
=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.
Câu 16. Choose the best answer
My friend asked me .................. I had ever seen any unidentified flying object.
A. if
B. whether
C. where
D. both A& B
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> My friend asked me if/ whether I had ever seen any unidentified flying object.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi đã từng nhìn thấy vật thể bay không xác định nào chưa.
Câu 17. Choose the best answer
She wondered .................. a space buggy looked like.
A. what
B. how
C. which
D. what things
Ta có cấu trúc hỏi về ngoại hình: what do/ does + S + look like?
=> She wondered what a space buggy looked like.
Tạm dịch: Cô tự hỏi không biết một con bọ vũ trụ trông như thế nào.
Câu 18. Choose the best answer
I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
A. what
B. why
C. how
D. if
Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.
Câu 19. Choose the best answer
The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................
A. is
B. are
C. was
D. were
Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B
Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were
=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.
Câu 20. Choose the best answer
The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ..................
A. tonight
B. this night
C. that night
D. that day’s night
Trong câu gián tiếp, trạng từ thời gian phải biến đổi như sau:
tonight => that night
this night => that night
that day’s night => sai ngữ pháp
Như vậy đáp án A, B đều ở dạng trạng ngữ thời gian ở câu trực tiếp => loại
=> The little boys wondered if he would meet an alien in his dream that night.
Tạm dịch: Các cậu bé tự hỏi liệu đêm đó mình có gặp người ngoài hành tinh trong giấc mơ không.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1:Scientists claimed that there __________ eight planets in our solar system.
A. are B. were C. was D. is
Đáp án: B
Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật
Dịch: Các nhà khoa học khẳng định rằng có 8 hành tinh trong hệ mặt trời.
Question 2: This water is __________ poisonous that people here can’t drink.
A. too B. so C. enough D. such
Đáp án:B
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”
Dịch: Nước quá ô nhiễm đến nỗi mà con người ở đây không thể uống được.
Question 3: I love __________ at pictures of the galaxy very much.
A. seeing B. watching C. looking D. viewing
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ “look at st”: nhìn vào cái gì
Dịch: Tôi thích nhìn ngắm hình ảnh dải ngân hà nhiều lắm
Question 4: Space __________ is the main vehicle for astronauts to travel on the Moon.
A. buggy B. system C. surface D. planet
Đáp án: A
Giải thích: space buggy: xe vũ trụ
Dịch: Xe vũ trụ là phương tiện chủ yếu cho các nhà du hành vũ trụ đi lại trên mặt trăng.
Question 5: I’m curious about the __________ space of the Earth.
A. alien B. weightless C. outer D. poisonous
Đáp án: C
Giải thích: outer space: không gian ngoài vũ trụ
Dịch: Tôi rất tò mò về không gian ngoài vũ trụ của trái đất.
Question 6:The atmosphere on Mars is quite similar __________ that on Earth.
A. to B. on C. at D. with
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be similar to”: tương đồng với
Dịch: Không khí trên sao hoả thì khá tương đồng với không khí trên trái đất.
Question 7: Have you ever seen a flying __________?
A. danger B. saucer C. outer D. painter
Đáp án: B
Giải thích: flying saucer: đĩa bay
Dịch:Bạn đã từng nhìn thấy đĩa bay chưa?
Question 8: Neil Armstrong is considered as the first person __________ on the Moon.
A. step B. steps C. stepping D. to step
Đáp án: D
Giải thích: sau the first là to V
Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
Question 9: I can’t stand __________ with such a talkative person like her.
A. talking B. talk C. talked D. to talk
Đáp án:A
Giải thích: cấu trúc “can’t stand + Ving”: không thể chịu đựng được việc làm gì
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được việc nói chuyện với người nói nhiều như cô ấy.
Question 10:There have been some traces proving the __________ of aliens.
A. exist B. existence C. existing D. existed
Đáp án: B
Giải thích: the existence of st: sự tồn tại cái gì
Dịch:Có nhiều dấu vết khẳng định sự tồn tại của người ngoài hành tinh.
Question 11:It was so kind of him __________ me when I was homeless
A. accommodate B. to accommodate C. accommodating D. accommodated
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + of sb + to V”: ai đó thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Anh ấy thật tốt khi cho tôi chỗ ở khi tôi không có nhà để ở.
Question 12: Our lives are in __________ because of pollutions
A. danger B. saucer C. surface D. system
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be indanger”: bị đe doạ
Dịch: Cuộc sống của chúng ta đang bị đe doạ vì ô nhiễm.
Question 13:The astronaut wears a __________ to protect him from the dangers of being outside in space.
A. spacesuit B. swimsuit C. suit D. sleeping bag
Đáp án: A
Giải thích: space suit: trang phục du hành
Dịch: Du hành gia mặc trang phục du hành để bảo vệ anh ấy khỏi nguy hiểm khi ở bên ngoài không gian.
Question 14: Scientists think it is possible to send humans on a __________ to Mars by the 20130s.
A. weight B. buggy C. mission D. trace
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ “send sb on a mission to”: cử ai đi với sứ mệnh làm gì
Dịch: Các nhà khoa học nghĩ rằng có thể chuyển con người với sử mệnh ghé thăm sao Hoả trước những năm 20130.
Question : “What subject do you find the most difficult?” My mother asked.
⇒ My mother asked what subject ____________ the most difficult.
A. do you found B. I found C. did I find D. did I found
Đáp án: B
Giải thích: câu gián tiếp dạng câu hỏi
Dịch: Mẹ hỏi tôi môn học tôi thấy khó nhất
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án khác: