Với 59 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 6: Lifestyles sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 6 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Từ vựng Folk tales - Truyện dân gian
Câu 1. Choose the best answer.
Quảng cáo
Kangaroos and ______ are the iconic animals of Australia.
a. beaver
b. koala
c. eagle
d. cheetah
beaver (n): hải ly
koala (n): gấu túi
eagle (n): chim đại bàng
cheetah (n): báo
=> Kangaroos and koala are the iconic animals of Australia.
Tạm dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the best answer.
Coming to New Zealand, you will be surprised but its many _____ views.
a. breath-taking
b. taking-breath
c. breath-take
d. take-breath
breath-taking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục
=> Coming to New Zealand, you will be surprised but its many breath-taking views.
Tạm dịch: Đến với New Zealand, bạn sẽ ngạc nhiên bởi nhiều khung cảnh ngoạn mục của nó.
Đáp án cần chọn là: a
Quảng cáo
Câu 3. Choose the best answer.
Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many ______.
a. tour attractions
b. attraction tours
c. attractive tours
d. tourist attractions
tourist attractions (n): địa điểm thu hút khách du lịch
=> Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many tourist attractions.
Tạm dịch: Singapore là một điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm thu hút khách du lịch
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the best answer.
In some Western countries, people often _____ eye contact when they are in a face-to-face talk.
a. keep
b. hold
c. maintain
d. both A&C
keep / maintain eye contact: giữ liên lạc bằng mắt
=> In some Western countries, people often keep / maintain eye contact when they are in a face-to-face talk.
Tạm dịch: Ở một số nước phương Tây, mọi người thường giữ liên lạc bằng mắt khi họ đang nói chuyện trực tiếp.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
Quảng cáo
New Zealand is ______ for its _______ beauty.
a. known/nature
b. known/natural
c. famous/natural
d. famous/nature
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 6. Choose the best answer.
New Zealand is ______ for its _______ beauty.
a. known/nature
b. known/natural
c. famous/natural
d. famous/nature
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the best answer.
The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America ______ the freedom.
a. presents
b. shows
c. symbolizes
d. reveals
present (v): trình bày
show (v): cho thấy, trưng bày
symbolize (v): tượng trưng cho, là biểu tượng của
reveal (v): bộc lộ, biểu lộ
=> The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America symbolizes the freedom.
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở Vịnh Thượng New York của Mỹ tượng trưng cho sự tự do.
Đáp án cần chọn là: c
Quảng cáo
Câu 8. Choose the best answer.
The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.
a. important
b. normal
c. unique
d. common
important (adj): quan trọng
normal (adj): bình thường
unique (adj): độc nhất, độc đáo
common (adj): thông thường, phổ biến
=> The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places.
Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9. Choose the best answer.
The Great Pyramid of Giza is one of the most famous ______ wonders of the world.
a. artificial
b. natural
c. temporary
d. modern
artificial (adj): nhân tạo
natural (adj): tự nhiên
temporary (adj): tạm thời
modern (adj): hiện đại
=> The Great Pyramid of Giza is one of the most famous artificial wonders of the world.
Tạm dịch: Kim tự tháp Giza vĩ đại là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Choose the best answer.
Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of ______.
a. amusement
b. amusing
c. national
d. local
amusement (n): khu vui chơi giải trí
amusing (adj): vui, giải trí
national (adj): quốc gia
local (adj): địa phương
=> Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of amusement
Tạm dịch: Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland là những ví dụ về khu vui chơi giải trí
Đáp án cần chọn là: a
Câu 11. Choose the best answer.
Niagara Falls is a great ______ on the border of the USA and Canada.
a. tradition
b. evacuation
c. spectacle
d. relaxation
tradition (n): truyền thống
evacuation (n): sự di tán
spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng
relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn
=> Niagara Falls is a great spectacle on the border of the USA and Canada.
Tạm dịch: Thác Niagara là một cảnh tượng tuyệt vời ở biên giới Hoa Kỳ và Canada.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 12. Choose the best answer.
The dove is a universal _______ of peace.
a. symbolizing
b. symbolize
c. symbolic
d. symbol
symbolize (v): tượng trưng cho
symbolic (adj): tượng trưng
symbol (n): biểu tượng
=> The dove is a universal symbol of peace.
Tạm dịch: Chim bồ câu là một biểu tượng phổ biến của hòa bình.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13. Choose the best answer.
Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was _______.
a. awful
b. disappointing
c. awesome
d. absolute
awful (adj): kinh khủng
disappointing (adj): đáng thất vọng
awesome (adj): tuyệt vời
absolute (adj): tuyệt đối
=> Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was awesome.
Tạm dịch: Hà: Xin chào. Lâu rồi không gặp. Bạn đã tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở Ấn Độ chứ?
Hải: Vâng. Tôi thích nó. Nó rất tuyệt vời.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 14. Choose the best answer.
Some of the town’s Roman _______ still survive.
a. moments
b. parades
c. theme parks
d. monuments
moment (n): khoảnh khắc
parade (n): cuộc diễu hành
theme parks (n): công viên giải trí
monument (n): di tích
=> Some of the town’s Roman monuments still survive.
Tạm dịch: Một số di tích của thị trấn La Mã vẫn còn tồn tại.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15. Choose the best answer.
Visitors to Scotland can spend endless days _____ its historic castles even though they are said to be ______ by ghosts.
a. discovering/amazed
b. cycling/spectacular
c. raging/evacuated
d. exploring/haunted
explore (v): khám phá
haunt (v): ám
=> Visitors to Scotland can spend endless days exploring its historic castles even though they are said to be haunted by ghosts.
Tạm dịch: Du khách đến Scotland có thể dành nhiều ngày bất tận để khám phá các lâu đài lịch sử của nó mặc dù chúng được cho là bị ma ám.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16. Fill in the blank with the correct form of the word given.
The maple tree is one of the most images of Canada. (icon)
icon (n): biểu tượng
Từ cần điền đứng sau the most và trước danh từ images nên phải là một tính từ
icon => iconic (adj): tính biểu tượng
=> The maple tree is one of the most iconic images of Canada.
Tạm dịch: Cây phong là một trong những hình ảnh mang tính biểu tượng nhất của Canada.
Đáp án: iconic
Câu 17. Fill in the blank with the correct form of the word given.
Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of landscapes. (scenery)
scenery (n): phong cảnh
Từ cần điền đứng sau a lot of và trước danh từ landscapes nên phải là một tính từ
scenery => scenic (adj): cảnh đẹp
=> Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of scenic landscapes.
Tạm dịch: Đến thăm New Zealand, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy rất nhiều cảnh quan tuyệt đẹp.
Đáp án: scenic
Câu 18. Fill in the blank with the correct form of the word given.
Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its beauty. (nature)
nature (n): tự nhiên
Từ cần điền đứng sau sở hữu cách its và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
nature => natural (adj): tự nhiên
=> Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its natural beauty.
Tạm dịch: Scotland rất nổi tiếng với thế giới về văn hóa phong phú cũng như vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Đáp án: natural
Câu 19. Fill in the blank with the correct form of the word given.
The castle looks as charming as a lady with beauty. (end)
end (n): kết thúc
Từ cần điền đứng sau giới từ with và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
end => endless (adj): bất tận
=> The castle looks as charming as a lady with endless beauty.
Tạm dịch: Lâu đài trông quyến rũ như một quý cô với vẻ đẹp bất tận.
Đáp án: endless
Ngữ pháp Ôn tập Thì quá khứ đơn
Câu 1. Choose the best answer
The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.
isn’t going to rain
won’t rain
won’t be raining
Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch:Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.
Câu 2. Choose the best answer
- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.
will cook
am going to cook
will be cooking
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.
Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.
Câu 3. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe.
Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.
Câu 4. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.
Tạm dịch:Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.
Câu 5. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
If you have any problem, I (help) you.
Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể
=> If you have any problem, I will help you.
Tạm dịch:Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.
Câu 6. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
It (snow) tomorrow.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
It will snow tomorrow.
Tạm dịch: Trời sẽ có tuyết vào sáng mai.
Câu 7. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My father (call) you in 5 minutes.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có thời gian ước lượng.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “in 5 minutes” (trong 5 phút nữa)
Công thức: S + will + V
My father will call you in 5 minutes.
Tạm dịch: Bố của tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.
Câu 8. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I (do) it for you next week.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “next week” (tuần tới)
Công thức: S + will + V
I will do it for you next week.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm nó cho bạn vào tuần tới.
Câu 9. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We (not/ get) there until after dark.
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> We will not get there until after dark.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không tới đó tận cho đến sau khi trời tối.
Câu 10. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He believes you (tell) the truth.
Dấu hiêu: believe ( tin tưởng)
Câu diễn tả niềm tin, hy vọng trong tương lai => Tương lai đơn
Công thức: S + believe/ think/ promise... (that) S + will + V
=> He believes you will tell the truth.
Tạm dịch: Anh ấy tin rằng bạn sẽ nói sự thật.
Câu 11. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I promise I (return) to school on time.
Dấu hiệu nhận biết: “promise” (hứa)
Câu diễn tả lời hứa hẹn => thì tương lai đơn
Công thức: S + promise (that) S + will + V
=> I promise I will return to school on time.
Tạm dịch: Tôi hứa là tôi sẽ quay trở lại trường học đúng giờ.
Câu 12. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I’m going to the grocery store. I think I (buy) a turkey.
Dấu hiệu nhận biết: “I think” (tôi nghĩ)
Câu diễn tả suy nghĩ sẽ làm gì trong tương lai, dự đinh => thì tương lai đơn
Công thức: S + think (that) S + will + V
=> I’m going to the grocery store. I think I will buy a turkey.
Tạm dịch: Tôi đang đi tới cửa hàng tạp hóa. Tôi nghĩ là tôi sẽ mua 1 con gà tây.
Câu 13. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I hope he (remember) to buy wine.
Câu diễn tả hy vọng, ước muốn trong tương lai => Thì tương lai đơn
Công thức: S + hope (that) S + will + V
=> I hope he will remember to buy wine.
Tạm dịch: Tôi hy vọng anh ấy sẽ nhớ mua rượu vang.
Câu 14. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I am sure that you (like) our new house.
Câu diễn tả dự đoán.
Công thức: S + be + sure (that) S + will + V
=> I am sure that you will like our new house.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn là bạn sẽ thích ngôi nhà mới của chúng ta.
Câu 15. Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The management (not be) responsible for articles left on the seats.
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
Công thức: S + will (not) + V
=> The management will not be responsible for articles left on the seats.
Tạm dịch: Bộ phận Quản lý sẽ không chịu trách nhiệm về những tờ báo còn sót lại trên ghế.
Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn
Câu 1. Choose the best answer.
We’ll get wet if we ______ out.
a. go
b. did go
c. went
d. had gone
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go
=> We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 2. Choose the best answer.
If the sea water continues to be polluted, many fish species ______ extinct.
a. become
b. will become
c. would become
d. have become
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn, => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=> If the sea water continues to be polluted, many fish species will become extinct.
Tạm dịch: Nếu nước biển tiếp tục bị ô nhiễm, nhiều loài cá sẽ bị tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 3. Choose the best answer.
The plants ____ if they don’t get sunlight and water.
a. die
b. would die
c. won’t die
d. are going to die
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc phủ định với động từ thường ở hiện tại:don’t/doesn’t+V_infi)
=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi => loại A, B
Chú ý: khi muốn nhấn mạnh hơn hành động trong tương lai, ta có thể dùng thi tương lai gần.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất.
=> The plants are going to die if they don’t get sunlight and water.
Tạm dịch: Cây sẽ chết nếu không nhận được ánh sáng mặt trời và nước.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4. Choose the best answer.
If you are exposed to noise above 80dBs in a long time, you _____ hearing problem.
a. getting
b. got
c. get
d. will get
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc bị động ở hiện tại: is/am/are+V_PII)
=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If you are exposed to noise above 80dBs in a long time, you will get hearing problem.
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp xúc với tiếng ồn trên 80 dB trong một thời gian dài, bạn sẽ gặp vấn đề về thính giác.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the best answer.
If we _______ all waste more carefully, dangerous chemicals ______ get into our water supply.
a. treated/would
b. treat/would
c. treated/won’t
d. treat/won’t
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If we treat all waste more carefully, dangerous chemicals won't get into our water supply.
Tạm dịch: Nếu chúng ta xử lý tất cả các chất thải một cách cẩn thận hơn, các hóa chất nguy hiểm sẽ không xâm nhập vào nguồn nước của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 6. Choose the best answer.
All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.
a. will keep
b. to keep
c. kept
d. keeps
Ta thấy mệnh đề chính có dạng will+V_inf=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> All the aquatic plants and animals will die if the factory keeps dumping poison into the lake.
Tạm dịch: Tất cả các loài thực vật và động vật thủy sinh sẽ chết nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 7. Choose the best answer.
If you_____ time, please write to me.
a. have
b. had
c. have had
d. has
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If you have time, please write to me.
Tạm dịch: Nếu bạn có thời gian, xin hãy viết thư cho tôi.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the best answer.
People _______ suffer from noise pollution if they ______ an airport in this area.
a. will/build
b. will/built
c. won’t/build
d. wouldn’t build
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> People will suffer from noise pollution if they build an airport in this area.
Tạm dịch: Mọi người sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay ở khu vực này.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 9. Choose the best answer.
If local people drink this untreated water, they _______ have cholera.
a. will probably
b. probably will
c. would probably
d. probably would
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If local people drink this untreated water, they will probablyhave cholera.
Tạm dịch: Nếu người dân địa phương uống nước không được lọc (chưa qua xử lí) này, họ có thể sẽ bị bệnh tả.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10. Choose the best answer.
If the factory ______ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals _______.
a. continued/will die
b. continues/will die
c. continues/die
d. continued/died
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
Đáp án cần chọn là: b
Ngữ pháp Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Câu 1. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. hotel
b. swallow
c. improve
d. survive
hotel:/həʊˈtel/
swallow:/ˈswɒləʊ/
improve: /ɪmˈpruːv/
survive: /səˈvaɪv/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 2. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. blanket
b. invite
c. replace
d. exchange
blanket /ˈblæŋkɪt/
invite /ɪnˈvaɪt/
replace /rɪˈpleɪs/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. hobby
b. enjoy
c. leisure
d. common
hobby: /ˈhɒbi/
enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/
leisure: /ˈleʒə(r)/
common: /ˈkɒmən/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: b
Câu 4. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. decorate
b. family
c. festival
d. tradition
decorate: /ˈdekəreɪt/
family: /ˈfæməli/
festival: /ˈfestɪvl/
tradition: /trəˈdɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 5. Choose the word which is stresses differently from the rest.
a. adore
b. virtual
c. savings
d. leisure
adore: /əˈdɔː(r)/
virtual: /ˈvɜːtʃuəl/
savings: /ˈseɪvɪŋ/
leisure: /ˈleʒə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. adore
b. addicted
c. craft
d. comma
adore: /əˈdɔː(r)/
addicted:/əˈdɪktɪd/
craft: /krɑːft/
comma: /ˈkɒmə/
Câu C phát âm là /ɑ/ còn lại là /ə/.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. tricks
b. stickers
c. buttons
d. beads
tricks: /trɪks/
stickers: /ˈstɪkə(r)z/
buttons: /ˈbʌtnz/
beads: /biːdz/
Câu A phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. volunteered
b. looked
c. joined
d. played
volunteered: /ˌvɒlənˈtɪə(r)d/
looked: /lʊkt/
joined: /dʒɔɪnd/
played: /pleɪd/
Câu B phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án cần chọn là: b
Câu 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. window
b. netlingo
c. socialise
d. join
window: /ˈwɪndəʊ/
nestlingo:
socialise: /ˈsəʊʃəlaɪz/
join: /dʒɔɪn/
Câu D phát âm là /ɔ/ còn lại là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. relax
b. detest
c. best
d. define
relax: /rɪˈlæks/
detest: /dɪˈtest/
best: /best/
define: /dɪˈfaɪn/
Câu C phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 11. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. prize
b. drill
c. brick
d. trim
prize: /praɪz/
drill: /drɪl/
brick: /brɪk/
trim: /trɪm/
Câu A phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 12. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. broom
b. proof
c. blood
d. troop
broom: /bruːm/
proof: /pruːf/
blood: /blʌd/
troop: /truːp/
Câu C phát âm là /ʌ/ còn lại là /u/
Đáp án cần chọn là: c
Câu 13. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. practice
b. cracker
c. tractor
d. bracelet
practice: /ˈpræktɪs/
cracker: /ˈkrækə(r)/
tractor: /ˈtræktə(r)/
bracelet: /ˈbreɪslət/
Câu D phát âm là /e/ còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: d
Câu 14. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. trophy
b. problem
c. broccoli
d. drop
trophy: /ˈtrəʊfi/
problem: /ˈprɒbləm/
broccoli: /ˈprɒbləm/
drop: /drɒp/
Câu A phát âm là /ə/ còn lại là /ɒ/
Đáp án cần chọn là: a
Câu 15. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. trunk
b. tutor
c. brush
d. crush
trunk:/trʌŋk/
tutor: /ˈtjuːtə(r)/
brush: /brʌʃ/
crush: /krʌʃ/
Câu B phát âm là /ju/ còn lại là /ʌ/
Đáp án cần chọn là: b
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: My grandmother often told __________ to me when I was young.
A. fairy tales B. court music C. wolf pack D. ogre man
Đáp án: A
Giải thích: fairy tales: truyện cổ tích
Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.
Question 2: The fox in the fable “The fox and the grape” is very __________.
A. brave B. generous C. cunning D. giant
Đáp án: C
Giải thích: cunning: gian xảo
Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất gian xảo.
Question 3: Have you ever seen a very huge person, or a __________?
A. tale B. evil C. giant D. glitch
Đáp án: C
Giải thích: giant: người khổng lồ
Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi là người khổng lồ?
Question 4: In the story, the princess was walking in the campus of the cattle when an eagle __________.
A. appear B. appeared C. was appearing D. appearing
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc QKTD when QKĐ
Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì một con đại bàng xuất hiện.
Question 5: Unlike Cam, Tam was a __________ and generous girl.
A. hard-working B. mean C. wicked D. cunning
Đáp án: A
Giải thích: hard-working: chăm chỉ
Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng.
Question 6: There is a __________ that this temple has an ogre.
A. evil B. Buddha C. emperor D. legend
Đáp án: D
Giải thích: legend: truyền thuyết
Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.
Question 7: At 7 p.m. yesterday, the lion __________ its meal in the zoo
A. is having B. was having C. had D. has
Đáp án: B
Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.
Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.
Question 8: The fable is about a race __________ a tortoise and a hare.
A. between B. behind C. next D. front
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ between…and…: giữa…và…
Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một con thỏ.
Question 9: The glitch was so __________ that the two kids felt afraid.
A. cruel B. nice C. kind D. generous
Đáp án: A
Giải thích: cruel: độc ác
Cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.
Question 10: Cinderella lives unhappily because her step mother isn’t kind __________ her.
A. with B. to C. of D. on
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối xử tốt với ai
Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với cô.
Question 11: I __________ of meeting a prince last night.
A. dreaming B. dream C. dreamt D. to dream
Đáp án: C
Giải thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last night”
Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.
Question 12:The princess __________ by a brave knight after five days.
A. was rescued B. rescue C. rescued D. rescuing
Đáp án:A
Giải thích: câu chia bị động thời quá khứ đơn
Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm sai 5 ngày giam giữ.
Question 13:John fell of the ladder when he __________ the wall.
A. paints B. paint C. was painting D. painted
Đáp án:C
Giải thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ
Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.
Question 14:What was the end __________ the story?
A. on B. of C. to D. at
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “the end of”: cái kết của…
Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì?
Question 15: He tried __________ the dragon because it harmed the village.
A. beat B. beating C. to beat D. beats
Đáp án: C
Giải thích: try to V: cố gắng làm gì
Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân làng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án khác: