Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 (có đáp án): The environment

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6 (có đáp án): The environment

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12.

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Choose the word which is pronounced differently from the others.

Quảng cáo

Question 1. A. blanket    B. calorie    C. donate    D. allergy

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ei/

Question 2. A. help    B. benefit    C. elderly    D. garden

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 3. A. volunteer    B. collage    C. community    D. doctor

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɒ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 4. A. provide    B. individual    C. situation    D. children

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/

Question 5. A. tutor    B. student    C. university    D. discuss

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /juː/. Đáp án D phát âm là /ʌ/

Question 6. A. volunteer    B. committee    C. guarantee    D. degree

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i:/. Đáp án A phát âm là /ɪə/

Question 7. A. layer    B. frame    C. artisan    D. place

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ə/

Quảng cáo

Question 8. A. museum    B. cultural    C. drum    D. sculpture

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /u:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/

Question 9. A. tablecloth    B. authenticity    C. through    D. although

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /θ/. Đáp án D phát âm là /ð/

Question 10. A. attraction    B. surface    C. lacquerware    D. artisan

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 11. A. weave    B. treat    C. deal    D. drumhead

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C phát âm là /i:/. Đáp án D phát âm là /e/

Question 12. A. sculpture    B. lantern    C. pottery    D. treat

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /tʃ/

Bài 2. Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Question 13. A. artefact    B. embroider    C. carpentry    D. conical

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 14. A. complicated    B. experience    C. prosperity    D. traditional

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Quảng cáo

Question 15. A. historical    B. embroidery    C. authority    D. architecture

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.

B. Vocabulary and Grammar

Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the meaning of the original sentence if it is substituted for the underlined word or phrase.

Question 1. _________ air is one of the many problems we have to solve.

A. Pure    B. Polluted    C. Dust    D. Pleasant

Đáp án: B

Dịch: Không khí ô nhiễm là một trong nhiều vấn đề chúng ta phải giải quyết.

Question 2. I’ll be in trouble if I _________my passport.

A. lose    B. will lose    C. lost    D. would lose

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)

Dịch: Tôi sẽ gặp rắc rối nếu mất hộ chiếu.

Question 3. We can eat at home or, ________ you prefer, we can go to a restaurant.

A. when    B. whether    C. if    D. which

Đáp án: C

Dịch: Chúng ta có thể ăn ở nhà hoặc, nếu bạn thích, chúng ta có thể đi đến một nhà hàng.

Question 4. If it rained , I_________.

A. will go out    B. wouldn’t go out    C. didn’t go out    D. won’t go out

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại II (Vế hệ quả: S + would/could/might + V)

Dịch: Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi ra ngoài.

Quảng cáo

Question 5. Minh’s English is excellent. He speaks________.

A. perfectly English    B. English perfectly

C. perfect English    D. English perfect

Đáp án: B

Dịch: Tiếng Anh của Minh thật xuất sắc. Anh ấy nói tiếng anh một cách hoàn hảo.

Question 6. I’m disappointed _________ people have spoiled this area.

A. that    B. when    C. if    D. how

Đáp án: A

Dịch: Tôi đã thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.

Question 7. He ________ to find a job but he had no luck.

A. hardly tried    B. hard tried    C. tried hardly    D. tried hard

Đáp án: D

Giải thích: hard (adv) một cách chăm chỉ >< hardly (adv) hầu như không

Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm một công việc nhưng anh ấy đã không gặp may mắn.

Question 8. We couldn’t go on a picnic as planned __________ it was raining.

A. however    B. but    C. because    D. so

Đáp án: C

Dịch: Chúng tôi không thể đi dã ngoại theo kế hoạch vì trời đang mưa.

Question 9. If he ________ hard today, can he have a holiday tomorrow?

A. works    B. will work    C. worked    D. would work

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại I (vế điều kiện là thì hiện tại đơn)

Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ ngày hôm nay, anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai?

Question 10. ________we were tired, we sat down beside the stream.

A. Because of    B. If    C. As    D. And

Đáp án: C

Dịch: Vì mệt mỏi, chúng tôi ngồi xuống bên suối.

Question 11. My leg was hurting me. I ________ walk.

A. could hardly    B. can hardly    C. could hard    D. can hard

Đáp án: A

Dịch: Chân tôi đang làm tôi đau. Tôi hầu như không thể đi bộ.

Question 12. The driver was ________.

A. serious injured    B. injure seriously    C. seriously injured    D. injured seriously

Đáp án: C

Dịch: Tài xế đã bị thương nặng.

Question 13. You haven’t written to her_________, have you?

A. recently    B. never    C. late    D. recent

Đáp án: A

Dịch: Bạn đã không viết thư cho cô ấy gần đây, phải không?

Question 14. The boy likes ________ games but hates ___________ his lessons.

A. play / study    B. playing / study    C. play / studying    D. playing / studying

Đáp án: D

Giải thích: Like/ Hate = Ving (thích/ghét làm gì)

Dịch: Cậu bé thích chơi game nhưng ghét học bài.

Question 15. He _______ to find a job.

A. tried hard    B. hardly tried    C. tried hardly    D. try hardly

Đáp án: D

Giải thích: hard (adv) một cách chăm chỉ >< hardly (adv) hầu như không

Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm một công việc.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated communities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.

In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.

As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult questions that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.

Question 1. What does the passage mainly discuss?

A. Humans and endangered species

B. The importance of living organisms

C. Measures to protect endangered species

D. Causes of animal extinction

Đáp án: A

Giải thích: Bài đọc nói về con người và những loài động vật đang bị nguy hiểm.

Question 2. The word "inconsequential" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

A. unimportant    B. unavoidable    C. unexpected    D. unrecognizable

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)

Question 3. Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?

A. The connections among the creatures in the food chain become closer.

B. Larger predators will look for other types of prey.

C. There might be a lack of food resources for some other species.

D. Animals will shift to another food chain in the community.

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.

Question 4. The word "They" in paragraph 2 refers to ______.

A. human-related effects    B. some species

C. low birthrates    D. natural obstacles

Đáp án: B

Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.

Question 5. In paragraph 2, non-native species are mentioned as ______.

A. a kind of harmless animals

B. an achievement of human beings

C. a harmful factor to the environment

D. a kind of useful plants

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.

Question 6. The word "perish" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

A. develop    B. complete    C. remain    D. disappear

Đáp án: D

Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng

Question 7. According to the passage, which of the following statements is NOT true?

A. Humans have difficult choices to make about saving endangered species.

B. The existence of humans is at the expense of some other species.

C. No other species can threaten the survival of humans on Earth.

D. Some animals and plants cannot survive without human help.

Đáp án: C

Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.

Question 8. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Animal and plant species which pose threats to humans will die out soon.

B. Saving popular animal and plant species should be given a high priority.

C. Humans will make changes in their lifestyles to save other species.

D. The dilemma humans face between maintaining their lives and saving other species remains

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

Bài 2.

Garbage ia a (1)________ problem in the U.S. Every year, Americans produce about 308 billion pounds. A lot of the garbage goes (2) ________the landfills. But many landfills do not have room (3) ________all the garbage. One (4) ________ that one of the garbage problems is recycling. Half of all the garbage in the U.S can be (5) ________and use again. Recycling helps the landfills problem and (6) ________ enough energy too. When people recycling newpapers, they save (7) ________ When they recycling glass, plastic, or cans. They save oil and eceltricity. Recycling is good for everyone.

Question 1. A. difficultly    B. serious    C. pleased    D. dangerously

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Rác là một vấn đề nghiêm trọng ở Hoa Kỳ.

Question 2. A. at    B. in    C. into    D. to

Đáp án: D

Dịch: Mỗi năm, người Mỹ sản xuất khoảng 308 tỷ bảng. Rất nhiều rác thải đi đến các bãi rác.

Question 3. A. to    B. for    C. from    D. in

Đáp án: B

Cấu trúc: have no rooms for st (không có chỗ cho cái gì)

Dịch: Nhưng nhiều bãi rác không có chỗ cho tất cả rác thải.

Question 4. A. talk    B. tells    C. answer    D. ask

Đáp án: B

Dịch: Một người nói rằng một trong những vấn đề rác thải là tái chế

Question 5. A. reused    B. recycled    C. product    D. reduced

Đáp án: B

Dịch: Một nửa số rác ở Hoa Kỳ có thể được tái chế và sử dụng lại.

Question 6. A. save    B. saving    C. to save    D. saves

Đáp án: B

Dịch: Tái chế giúp giải quyết vấn đề chôn lấp và tiết kiệm đủ năng lượng

Question 7. A. trees    B. paper    C. electricity    D. water

Đáp án: A

Dịch: Khi mọi người tái chế báo mới, họ tiết kiệm được cây.

D. Writing

Bài 1. Choose the best answer to complete these sentences.

Question 1. That man can tell us where _____.

A. does Tony live    B. Tony lives    C. Tony living    D. is Tony living

Đáp án: B

Dịch: Người đàn ông đó có thể cho chúng ta biết Tony sống ở đâu.

Question 2. She asked me _____ .

A. if I am thirsty    B. if I were thirsty    C. if I was thirsty    D. if was thirsty

Đáp án: C

Dịch: Cô ấy hỏi tôi có khát không.

Question 3. The boy asked his mother _____ .

A. if he can eat the cake     B. if he could eat the cake

C. can he eat the cake    D. could he eat the cake

Đáp án: B

Dịch: Cậu bé hỏi mẹ có ăn được bánh không.

Question 4. She said “ I have lived here for ten years”. She told me _____ .

A. that she has lived there for ten years

B. she had lived here for ten years.

C. that she had lived there for ten years

D. that she had lived here for ten years

Đáp án: C

Dịch: Cô ấy nói cô ấy đã sống ở đây mười năm.

Question 5. If Mary doesn’t improve in maths, we _____ have to find a tutor for her.

A. will    B. can    C. should    D. would

Đáp án: A

Dịch: Nếu Mary không cải thiện môn toán, chúng ta sẽ phải tìm một gia sư cho cô ấy.

Question 6. I want to know why _____ to the meeting.

A. didn’t he come    B. he didn’t come    C. he didn’t arrive    D. he not come

Đáp án: B

Dịch: Tôi muốn biết lý do tại sao anh ấy không đến cuộc họp.

Question 7. “Put your books away”, said the teacher.

A. The teacher said to us put ours book away.

B. The teacher told us to put our books away.

C. The teacher told to us to put our books away.

D. The teacher said us to put our books away.

Đáp án: B

Dịch: Giáo viên nói với chúng tôi để cuốn sách của chúng tôi xa ra.

Question 8. “Don’t stay up too late, my son”, he said.

A. He told his son not to stay up too late.

B. He said to his son not to stay up too late.

C. He told to his son not to stay up too late.

D. He said his son not to stay up too late.

Đáp án: A

Dịch: Anh nói con trai không được thức quá khuya.

Question 9. “ Do you have a camera?” she asked.

A. She wanted to know if I have a camera.

B. She wanted to know if I had a camera.

C. She asked me if I have a camera.

D. she asked me whether I have a camera.

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy muốn biết tôi có một máy ảnh hay không.

Question 10. “What’s your trouble?” my mother asked.

A. My mother wanted to know what my trouble was.

B. My mother asked what my trouble is.

C. My mother wanted to know what trouble is.

D. My mother asked me what was my trouble.

Đáp án: A

Dịch: Mẹ tôi muốn biết những rắc rối của tôi là gì.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________ if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (3)________and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________ wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________, unless we can solve this problem.

Question 1. A. threat    B. problem    C. danger    D. vanishing

Đáp án: C

Giải thích: ta có cụm “be in danger” (a) gặp nguy hiểm

Question 2. A. disappeared    B. vanished    C. extinct    D. empty

Đáp án: C

Giải thích: Câu này ta cần dịch nghĩa. Ở câu trước có “in danger” (gặp nguy hiểm) và vế sau cua câu lại có “if we do not make an effort to protect them” nên ta chọn tuyệt chủng.

Question 3. A. for life    B. alive    C. lively    D. for living

Đáp án: B

Giải thích: Ở vị trí này ta cần một tính từ.

Question 4. A. spoil    B. wound    C. wrong    D. harm

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần nghĩa là làm hại (cho môi trường)

Question 5. A. left    B. over    C. staying    D. survive

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây ta cần rút gọn mệnh đề quan hệ với nghĩa “còn lại”

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên