Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Tài liệu Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 có đáp án, chọn lọc giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu cho học sinh ôn tập hàng ngày môn Tiếng Việt lớp 4.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Quảng cáo

Bài 1: Chân dung của em

BÀI ĐỌC 1: Tuổi ngựa.

Bài 1. Bạn nhỏ mang gì về cho mẹ sau khi đi khắp trăm miền?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

A

B

C

D

Bài 2. Khổ thơ thứ 3 trong bài Tuổi ngựa có những hình ảnh nào?

A. Màu hoa mơ trắng như màu trang giấy.

B. Mùi hoa huệ ngọt ngào.

C. Gió và nắng xôn xao trên cánh đồng đầy hoa cúc dại.

D. Tất cả đáp án trên.

Quảng cáo

Bài 3. Ở khổ thơ cuối, bạn nhỏ tuổi ngựa nhắn nhủ mẹ điều gì?

A. Ngựa con sẽ đi rất xa không bao giờ về với mẹ của mình.

B. Mẹ đừng buồn, dù đi xa đến đâu con vẫn tìm về với mẹ.

C. Từ nay ngựa con sẽ ở nhà không bao giờ đi nữa.

D. Ngựa con thích đi xa nhưng vì mẹ nên không đi nữa.

Bài 4. Đọc bài thơ và cho biết, bạn nhỏ trong bài thơ là nhân vật thế nào?

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Quảng cáo

BÀI VIẾT 1: Viết đoạn văn về một nhân vật (Cấu tạo của đoạn văn)

Bài 1. Nối câu hỏi ở cột trái với câu trả lời thích hợp ở cột phải để nêu các bước cần làm khi viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi ngựa.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Em được bố mua cho cuốn sách "100 truyện cổ tích Việt Nam” rất hay và thú vị. Trong cuốn sách này, em thích nhất là nhân vật Thạch Sanh, nhân vật chính của câu chuyện cổ tích cùng tên. Thạch Sanh là một chàng trai mồ côi, sống một mình trong túp lều cũ dưới gốc đa. Anh có tấm lòng nhân hậu, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Thạch Sanh đã dũng cảm đánh nhau với chằn tinh, trừ hại cho dân, giết đại bàng để cứu công chúa - con vua Thủy Tề. Đặc biệt, dù biết mẹ con Lý Thông luôn muốn hãm hại mình, nhưng anh vẫn rộng lượng tha thứ cho họ. Anh là một biểu tượng tốt đẹp về cái thiện, là hình ảnh tiêu biểu cho người anh hùng dân gian, luôn bảo vệ công lí. Thạch Sanh sẽ là tấm gương sáng về lòng nhân hậu để em học tập và noi theo.

(Sưu tầm)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

a) Đoạn văn trên viết về nội dung gì?

b) Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có tác dụng gì?

c) Các câu tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?

BÀI ĐỌC 2: Cái răng khểnh.

Bài 1. Bạn nhỏ trong bài đọc không thích cười vì lí do gì?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

A. Vì bạn nhỏ buồn.

Quảng cáo

B. Vì bạn nhỏ đang mệt.

C. Vì bạn nhỏ có cái răng khểnh.

D. Tất cả các phương án trên.

Bài 2. Một số bạn trong lớp và bố có quan điểm khác nhau như thế nào về chiếc răng khểnh của bạn nhỏ:

Các bạn trong lớp:

 

Bố bạn nhỏ:

 

Bài 3. Khi biết lí do bạn nhỏ không hay cười vì răng khểnh, người bố trong câu chuyện đã nói gì?

A. Răng khểnh đẹp vì nó làm nụ cười trở nên đặc biệt, khác với người khác.

B. Răng khểnh không đẹp nhưng phải chấp nhận vì không thay đổi được.

C. Mỗi người đều có nét riêng, nên tự hào vì nét riêng đó của mình.

D. A và C đều đúng.

Bài 4. Câu chuyện muốn nói điều gì? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.

(vẻ đẹp diệu kì, quý trọng sự khác biệt, điểm riêng biệt)

Mỗi người đều có một (1)…………………, không ai giống ai. Sự khác biệt, độc đáo của mỗi người làm nên (2) ………………… đa dạng của cuộc sống. Mỗi chúng ta cần (3) ………………… của chính mình.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Danh từ.

Bài 1. Xếp các từ sau vào nhóm phù hợp:

chích chòe, chén, cô giáo, em bé, xe máy, bác sĩ, máy tính, thằn lằn, cá mập

- Danh từ chỉ người

- Danh từ chỉ vật

- Danh từ chỉ con vật

Bài 2. Ghép các dòng sau sao cho hợp lý.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài 3. Gạch chân vào các danh từ có trong các câu văn, câu thơ sau.

a) Tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. 

b) Dưới đôi cánh chuồn chuồn là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh.

c)

Rễ siêng không ngại đất nghèo

Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.

Vươn mình trong gió tre đu

Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.

(Tre Việt Nam, Nguyễn Duy)

BÀI VIẾT 2: Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật (Tìm ý và sắp xếp ý).

Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

(đáng yêu, khám phá, bay nhảy, bạn nhỏ tuổi Ngựa, hiếu thảo, hiếu động)

1. Em viết về nhân vật: (1) ………………………………

2. Em sẽ viết:

a) Cảm nghĩ về nhân vật: (2) ………………………………

b) Tính tình: (3) ………………………………, không ở yên một chỗ.

c) Sở thích, ước mơ: thích (4) ………………………………, mơ ước (5) …………………………... những miền đất lạ.

d) Tính cách: nhanh nhẹn, (6) …………………………...

Bài 2. Các ý dưới đây phù hợp với đoạn văn miêu tả nhân vật nào trong các bài đọc em đã học.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

BÀI ĐỌC 3: Vết phấn trên mặt bàn

Bài 1. Nhân vật Thi ca trong văn bản hiện lên với những đặc điểm nào

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

Bài 2. Tại sao Minh lại xoá đường ranh giới đi?

A. Vì Thi Ca không viết bằng tay trái nữa.

B. Vì Minh xin cô giáo đổi sang chỗ ngồi khác.

C. Vì Minh ân hận bởi hành động của mình khiến Thi Ca buồn.

D. Vì Thi Ca vào bệnh viện nên Minh ngồi một mình.

Bài 3. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với Thi Ca khi bạn đi học trở lại?

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

……………………………………………………….

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

BÀI VIẾT 3: Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật.

Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về nhân vật Ma-ri-a trong câu chuyện dưới đây:

(tách trà, phát hiện, ấn tượng nhất, suy nghĩ, thật đáng

khâm phục, quan sát, thí nghiệm)

Em đã đọc nhiều câu chuyện, nhưng cô bé Ma-ri-a trong đoạn trích“Nhà phát minh 6 tuổi” là nhân vật em thấy (1) …………………………. . Mặc dù mới 6 tuổi, nhưng Ma-ri-a đã rất thích (2) ………………………….  Một lần, gia đình cô bé có tiệc, gia nhân bưng bát trà lên, (3) ………………………….  thoạt đầu trượt trong đĩa. Nhưng khi nước trà rớt ra đĩa thì những tách trà kia bỗng nhiên dừng chuyển động, cứ như có cái gì ngăn lại. Ma-ri-a không ngừng tò mò, (4) …………………………. “Thế là vì sao nhỉ?". Cô bé với bộ đồ trà. Sau đến nhà bếp và tiến hành (5) …………………………. với bộ đồ trà. Sau nhiều lần thực hiện, cô bé vỡ oà khi nhận ra: Chỉ cần giữa chiếc bát đựng nước trà và chiếc đĩa có một chút nước thì bát đựng trà không bị trượt nữa. Nhờ óc quan sát, ham mày mò tìm hiểu, Ma-ri-a đã (6) ………………………….  ra một quy luật tự nhiên. Ma-ri-a (7) ………………………….

Bài 2. Hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một nhân vật em đã học (hoặc đã đọc, đã nghe):

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 (có lời giải)

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thêm các bài học Tiếng Anh 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên