Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 49, 50, 51, 52, 53)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 Tính chất giao hóa và kết hợp của phép cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó trang 49, 50, 51, 52, 53 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Toán 4.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 49, 50, 51, 52, 53)

Quảng cáo

A. Tái hiện, củng cố

1. Không thực hiện phép tính, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 167 + …………….. = 312 + 2 167

b) (245 + 23 125) + 4 507 = ………… + (23 125 + 4 507)

c) 56 + 34 217 = 34 217 + ………….

d) (45 145 + 982) + 23 = 45 145 + (982 + ………….)

Lời giải:

a) 2 167 + 312 = 312 + 2 167

b) (245 + 23 125) + 4 507 = 245 + (23 125 + 4 507)

c) 56 + 34 217 = 34 217 + 56

d) (45 145 + 982) + 23 = 45 145 + (982 + 23)

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6 184 + 309 + 1 516

= ……………………… = ………………………

= ………………………

b) 3 547 + 1 430 + 3 923

= ……………………… = ………………………

= ………………………

c) 4 365 + 372 + 1 135

= ……………………… = ………………………

= ………………………

Lời giải:

Quảng cáo

a) 6 184 + 309 + 1 516

= (6 184 + 1 516) + 309 = 7 700 + 309

= 8 009

b) 3 547 + 1 430 + 3 923

= (3 547 + 3 923) + 1 430 = 7 470 + 1 430

= 8 900

c) 4 365 + 372 + 1 135

= (4 365 + 1 135) + 372 = 5 500 + 372

= 5 875

3. Tổng của hai số là 61, hiệu của hai số là 45. Tìm hai số đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Số lớn là:

(61 + 45) : 2 = 53

Số bé là:

53 – 45 = 8

Đáp số: Số lớn: 53; Số bé 8

Quảng cáo

4. Tổng số tuổi của hai anh em là 31. Anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Số tuổi của anh là:

(31 + 5) : 2 = 18 (tuổi)

Số tuổi của em là:

31 – 18 = 13 (tuổi)

Đáp số: Tuổi anh: 18 tuổi; tuổi em: 13 tuổi

Quảng cáo

5. Đội hợp xướng có 72 bạn, trong đó nam nhiều hơn nữ 6 bạn. Hỏi đội hợp xướng đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Đội hợp xướng có số bạn nam là:

(72 + 6) : 2 = 39 (bạn)

Đội hợp xướng có số bạn nữ là:

39 – 6 = 33 (bạn)

Đáp số: 33 bạn

B. Kết nối

6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (113 200 + 311 524) + 5 276

= ………………………………………………

= ………………………………………………

= ………………………………………………

b) 121 500 + (206 500 + 2 568)

= ………………………………………………

= ………………………………………………

c) 314 464 + 8 354 + 106 236

= ………………………………………………

= ………………………………………………

= ………………………………………………

Lời giải:

a) (113 200 + 311 524) + 5 276

= 113 200 + (311 524 + 5 276)

= 113 200 + 316 800

= 430 000

b) 121 500 + (206 500 + 2 568)

= (121 500 + 206 500) + 2 568

= 328 000 + 2 568

= 330 568

c) 314 464 + 8 354 + 106 236

= (314 464 + 106 236) + 8 354

= 420 700 + 8 354

= 429 054

7. Đặt tính rồi tính:

a) 11 356 + 22 374 + 4 152

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

b) 486 397 – 215 213 – 60 124

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

Lời giải:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 49, 50, 51, 52, 53)

8. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

42 956 – 11 620 ……….. 37 415 – 22 681

3 021 + 2 154 + 4 356 ………..  5 718 + 3 921 + 1 642

3 042 + 5 678 + 1 229 ………..  3 678 + 5 042 + 1 229

Lời giải:

42 956 – 11 620 > 37 415 – 22 681

3 021 + 2 154 + 4 356 < 5 718 + 3 921 + 1 642

3 042 + 5 678 + 1 229 = 3 678 + 5 042 + 1 229

9. Linh có 712 con tem, Linh có nhiều hơn Nam 24 con tem. Số con tem của Lan bằng tổng số con tem của Nam và Linh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu con tem?

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 49, 50, 51, 52, 53)

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Nam có số con tem là:

712 – 24 = 688 (con tem)

Số tem của Lan là:

712 + 688 = 1 400 (con tem)

Cả ba bạn có số con tem là:

712 + 688 + 1 400 = 2 800 (con tem)

Đáp số: 2 800 con tem

10. Vườn cây nhà bác Cường có 150 cây táo và cây hồng xiêm, biết rằng số cây hồng xiêm ít hơn số cây táo là 30 cây. Hỏi vườn cây nhà bác Cường có bao nhiêu cây táo, bao nhiêu cây hồng xiêm?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Vườn nhà bác Cường có số cây táo là:

(150 + 30) : 2 = 90 (cây)

Vườn nhà bác Cường có số cây hồng xiêm là:

90 – 30 = 60 (cây)

Đáp số: Cây táo: 90 cây; Cây hồng xiêm: 60 cây

11. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật hay tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

(50 + 22) : 2 = 36 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

36 – 22 = 14 (m)

Đáp số: chiều dài: 36 m; chiều rộng: 14 m

12. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m, chiều dài hơn chiều rộng 16. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

16 × 4 = 64 (m)

Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

(32 + 16) : 2 = 24 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

24 – 16 = 8 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

24 × 8 = 192 (m2)

Đáp số: 192 m2

C. Vận dụng, phát triển

13. Khổ giấy dùng để in một quyển sách có dạng hình chữ nhật. Chiều dài của khổ giấy in quyển sách đó hơn chiều rộng là 7 cm, nửa chu vi của khổ giấy đó là 41 cm.

a) Chiều dài của khổ giấy đó bằng bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

b) Chiều rộng của khổ giấy đó bằng bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Chiều dài của khổ giấy đó là:

(41 + 7) : 2 = 24 (cm)

b) Chiều rộng của khổ giấy đó là:

24 – 7 = 17 (cm)

14. Giang mở quyển sách và nhìn thấy số trang của hai trang sách đang mở có tổng là 121. Theo em, hai trang sách mà Giang nhìn thấy có số trang là bao nhiêu?

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 12 (trang 49, 50, 51, 52, 53)

Trả lời

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Trả lời

Hai trang sách mà Giang nhìn thấy có số trang là hai số liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị)

121 : 2 = 60 dư 1

Vậy hai trang sách bạn Giang mở có số trang là 60 và 61.

Thử lại: 60 + 61 = 121 (thỏa mãn)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.