Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 18 (trang 76, 77, 78, 79)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 18 Ôn tập đo lường. Ôn tập chung trang 76, 77, 78, 79 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Toán 4.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 76, 77 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 77 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 77 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 78 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 78 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 78, 79 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 79 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 18 (trang 76, 77, 78, 79)
A. Tái hiện, củng cố
1. Số?
|
30 kg = …….….. yến 2 000 kg = …...…….. tấn 6 tấn = …….……. yến |
5 tấn = ………….. kg 30 tạ = ………….. tấn 60 yến = …………. tạ |
2 tạ 5 kg = ……….. kg 1 tấn 4 yến = ………. yến 2 tạ 6 yến = ………. yến |
Lời giải:
|
30 kg = 3 yến 2 000 kg = 2 tấn 6 tấn = 600 yến |
5 tấn = 5 000 kg 30 tạ = 3 tấn 60 yến = 6 tạ |
2 tạ 5 kg = 205 kg 1 tấn 4 yến = 104 yến 2 tạ 6 yến = 26 yến |
2. Tính
|
14 yến + 25 yến = ………………. 78 tấn – 39 tấn = ………………. 90 tạ : 9 = ………………. |
(54 tạ + 26 tạ) × 5 = ………………. 89 yến × 7 = ……………….. (144 tấn – 69 tấn) : 5 = ………………. |
Lời giải:
|
14 yến + 25 yến = 39 yến 78 tấn – 39 tấn = 39 tấn 90 tạ : 9 = 10 tạ |
(54 tạ + 26 tạ) × 5 = 400 tạ 89 yến × 7 = 623 yến (144 tấn – 69 tấn) : 5 = 15 tấn |
3. Số?
|
8 phút = ……………… giây 4 giờ = ………………. phút 3 ngày = ……………. giờ |
3 thế kỉ = ………………… năm 5 thế kỉ = ……………….. năm 400 năm = ………………. thế kỉ |
Lời giải:
|
8 phút = 480 giây 4 giờ = 240 phút 3 ngày = 72 giờ |
3 thế kỉ = 300 năm 5 thế kỉ = 500 năm 400 năm = 4 thế kỉ |
4. Số?
|
3 cm2 = ……… mm2 2 000 mm2 = ……… cm2 |
5 m2 = ……….. dm2 2 dm2 = …………. mm2 |
300 dm2 = ………. m2 3 m2 4dm2 = ………. dm2 |
Lời giải:
|
3 cm2 = 300 mm2 2 000 mm2 = 20 cm2 |
5 m2 = 500 dm2 2 dm2 = 20 000 mm2 |
300 dm2 = 3 m2 3 m2 4dm2 = 304 dm2 |
5. Số?
|
2 tấn = …………. kg 1 tấn 4 tạ = ………. yến 150 kg = …….. tạ …….. yến |
200 kg = ………….. tạ 200 tạ 5 yến = ……. kg 1 giờ = ………… giây |
2 thế kỉ = ………. năm 300 năm = ……… thế kỉ 1 thế kỉ 3 năm = ……… năm |
Lời giải:
|
2 tấn = 2 000 kg 1 tấn 4 tạ = 140 yến 150 kg = 1 tạ 5 yến |
200 kg = 2 tạ 200 tạ 5 yến = 20 050 kg 1 giờ = 3 600 giây |
2 thế kỉ = 200. năm 300 năm = 3 thế kỉ 1 thế kỉ 3 năm = 103 năm |
B. Kết nối
6. Mẹ đưa cho Lan 100 000 đồng đi siêu thị. Lan mua nước rửa tay hết 34 500 đồng, kem đánh răng hết 27 300 đồng, bàn chải hết 18 800 đồng. Hãy làm tròn số tiền mua mỗi loại đến hàng nghìn và ước lượng xem Lan còn lại bao nhiêu tiền.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Làm tròn số 34 500 đến hàng nghìn được 35 000
Làm tròn số 27 300 đến hàng nghìn được 27 000
Làm tròn số 18 800 đến hàng nghìn được 19 000
Lan đã mua hết khoảng số tiền là:
35 000 + 27 000 + 19 000 = 81 000 (đồng)
Lan còn lại khoảng số tiền là:
100 000 – 81 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng
7. Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Chu vi hình chữ nhật là
P = (a + b) × 2. Diện tích hình chữ nhật là S = a × b. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, biết:
a) a = 15 cm, b = 12 cm
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) a = 48 cm, b = 1 dm
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 12) × 2 = 54 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
15 × 12 = 180 (cm2)
Đáp số: Chu vi 54 cm ; Diện tích 180 cm2
b) Đổi 1 dm = 10 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(48 + 10) × 2 = 116 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
48 × 10 = 480 (cm2)
Đáp số: Chu vi 116 cm; Diện tích: 480 cm2
8. Kết quả chạy 400 m của bốn học sinh lớp 4A được ghi lại như sau:
|
Tên |
Thời gian chạy |
|
Dũng |
1 phút 10 giây |
|
Huy |
1 phút 8 giây |
|
Ngọc |
71 giây |
|
Linh |
66 giây |
Viết tên các bạn theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chậm nhất:
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Đổi: 1 phút 10 giây = 60 giây + 10 giây = 70 giây
1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây
Trả lời: Viết tên các bạn theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chậm nhất là:
Linh, Huy, Dũng, Ngọc
9. Một siêu thị nhận về 2 tấn 3 tạ gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 180 kg. Hỏi siêu thị đó đã nhận mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Đổi 2 tấn 3 tạ = 2 300 kg
Siêu thị đã nhận về số ki-lô-gam gạo tẻ là:
(2 300 + 1 180) : 2 = 1 740 (kg)
Siêu thị đã nhận về số ki-lô-gam gạo nếp là:
1 740 – 1 180 = 560 (kg)
Đáp số: Gạo tẻ: 1 740 kg; Gạo nếp: 560 kg
10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của tấm bìa hình vuông có cạnh 12 cm, chiều dài hơn chiều rộng 22 cm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Chu vi tấm bìa hình chữ nhật bằng chu vi tấm bìa hình vuông và bằng:
12 × 4 = 48 (cm)
Nửa chu vi tấm bìa hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (cm)
Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là:
(24 + 22) : 2 = 23 (cm)
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật là:
23 – 22 = 1 (cm)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó là:
23 × 1 = 23 (cm2)
Đáp số: 23 cm2
C. Vận dụng, phát triển
11. Doanh số bán hàng của một số hãng xe ô tô trong năm 2022 như sau: Hãng Honda bán được 30 645 xe, hãng Ford bán được 28 847 xe, hãng Mitsubishi bán được 39 861 xe. Hãy làm tròn đến hàng trăm các số liệu trên rồi tính trung bình trong năm 2022, mỗi hãng xe đó bán được khoảng bao nhiêu xe.
(Nguồn: vietnamfinance.vn)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Số 30 645 làm tròn đến hàng trăm được số 30 600
Số 28 847 làm tròn đến hàng trăm được số 28 800
Số 39 861 làm tròn đến hàng trăm được số 39 900
Trung bình trong năm 2022 mỗi hãng xe đó bán được khoảng số xe là:
(30 600 + 28 800 + 39 900) : 3 = 33 100 (xe)
12. Cho bảng giá các mặt hàng sau:
Bạn Mai có 100 000 đồng và dự định mua bốn mặt hàng trên mỗi thứ một cái. Hãy làm tròn từng giá tiền đến hàng nghìn và ước lượng xem bạn Mai có đủ tiền mua các mặt hàng trên không.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Số 13 500 được làm tròn đến hàng nghìn là: 14 000
Số 37 300 được làm tròn đến hàng nghìn là: 37 000
Số 22 500 được làm tròn đến hàng nghìn là: 23 000
Tổng của 4 mặt hàng trên khoảng:
14 000 + 26 000 + 37 000 + 23 000 = 100 000 (đồng)
Vậy bạn Mai đủ tiền để mua các mặt hàng trên.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

