Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 Số chẵn, số lẻ. Biểu thức chữ trang 7, 8, 9, 10, 11 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Toán 4.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

Quảng cáo

A. Tái hiện, củng cố

1. Cho các số: 9; 27; 306; 1 985; 100 000; 47 218; 91 872; 64 011; 84 023; 68 324.

a) Các số chẵn là: ……………………………………………………

b) Các số lẻ là: ………………………………………………………

Lời giải:

1. Cho các số: 9; 27; 306; 1 985; 100 000; 47 218; 91 872; 64 011; 84 023; 68 324.

a) Các số chẵn là: 306; 100 000; 47 218; 91 872; 68 324

b) Các số lẻ là: 9; 27; 1 985; 64 011; 84 023;

2. a) Ghi số nhà còn thiếu vào chỗ chấm:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

b) Số của những ngôi nhà phía tay trái em là số gì?

……………………………………………………………………………………………

c) Số của những ngôi nhà phía tay phải em là số gì?

……………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

Lời giải:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

b) Số của những ngôi nhà phía tay trái em là số lẻ.

c) Số của những ngôi nhà phía tay phải em là số chẵn.

3. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):

Mẫu: Giá trị của biểu thức a × 7 khi a = 11 408 là: 11 408 × 7 = 79 856

- Giá trị của biểu thức 972 : b khi b = 9 là: …………………………………

- Giá trị của biếu thức m × 8 – n khi m = 314, n = 122 là: ………………

- Giá trị của biểu thức a + b : c khi a = 10 345, b = 2 070, c = 6 là: ………………

………………………………………………………………………………

Lời giải:

Mẫu: Giá trị của biểu thức a × 7 khi a = 11 408 là: 11 408 × 7 = 79 856

- Giá trị của biểu thức 972 : b khi b = 9 là: 972 : 9 = 108

- Giá trị của biếu thức m × 8 – n khi m = 314, n = 122 là: 314 × 8 – 122 = 2 390

- Giá trị của biểu thức a + b : c khi a = 10 345, b = 2 070, c = 6 là:

Quảng cáo

10 345 + 2 070 : 6 = 10 690

4. Tính giá trị của biểu thức:

a) 13 608 : m khi m = 8

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

b) m × 5 + n : 4 khi m = 715, n = 228

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

c) a × b : c khi a = 1 407, b = 6, c = 7

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) 13 608 : m khi m = 8

13 608 : 8 = 1 701

b) m × 5 + n : 4 khi m = 715, n = 228

715 × 5 + 228 : 4 = 3 575 + 57 = 3 632

Quảng cáo

c) a × b : c khi a = 1 407, b = 6, c = 7

1 407 × 6 : 7 = 8 442 : 7 = 1 206

5. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Biểu thức

A

B

c

Giá trị của biểu thức

a + b – c

382

9

76

382 + 9 – 76

= 391 – 76

= 315

a × b : c

250

4

5

………………………..

………………………..

………………………..

a : b + c

2 418

6

139

………………………..

………………………..

………………………..

a – b : c

716

528

4

………………………..

………………………..

………………………..

Lời giải:

Biểu thức

a

b

c

Giá trị của biểu thức

a + b – c

382

9

76

382 + 9 – 76 = 391 – 76

              = 315

a × b : c

250

4

5

250 × 4 : 5 = 1 000 : 5

          = 200

a : b + c

2 418

6

139

2 418 : 6 + 139 = 403 + 139

                         = 542

a – b : c

716

528

4

716 – 528 : 4 = 716 – 132

                      = 584

B. Kết nối

6. Số?

a) Số chẵn bé nhất có ba chữ số là:

…………………………………………………………………………………………………

b) Số lẻ bé nhất có ba chữ số là:

…………………………………………………………………………………………………

c) Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là:

…………………………………………………………………………………………………

d) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là:

…………………………………………………………………………………………………

e) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

…………………………………………………………………………………………………

g) Số lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

…………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) Số chẵn bé nhất có ba chữ số là: 100

b) Số lẻ bé nhất có ba chữ số là: 101

c) Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9 998

d) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là: 9 999

e) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 764

g) Số lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10 235

7. a) Viết số liền trước và liền sau của mỗi số sau vào ô trống:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

b) Số?

- Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau ……….. đơn vị.

- Giữa hai số chẵn liên tiếp luôn có …………. số lẻ.

- Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau ……… đơn vị.

- Giữa hai số lẻ liên tiếp luôn có ……. số chẵn.

Lời giải:

 a) Viết số liền trước và liền sau của mỗi số sau vào ô trống:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10, 11)

b) Số?

- Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.

- Giữa hai số chẵn liên tiếp luôn có 1 số lẻ.

- Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.

- Giữa hai số lẻ liên tiếp luôn có 1 số chẵn.

8. Hình vuông có độ dài cạnh là a. Chu vi hình vuông là P = a × 4. Diện tích hình vuông là S = a × a. Tính chu vi, diện tích hình vuông, biết:

a) a = 9 cm

…………………………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………………………

………….……………………………………………………………………………………………

……………….………………………………………………………………………………………

b) a = 8 cm

…………………………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………………………

………….……………………………………………………………………………………………

……………….………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) a = 9 cm

Chu vi hình vuông là:

P = a × 4 = 9 × 4 = 36

Diện tích hình vuông là:

S = a × a =  9 × 9 = 81

b) a = 8 cm

Chu vi hình vuông là:

P = a × 4 = 8 × 4 = 32

Diện tích hình vuông là:

S = a × a =  8 × 8 = 64

9. Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Chu vi hình chữ nhật là P = (a + b) × 2. Diện tích hình chữ nhật là S = a × b. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, biết:

a) a = 48 cm, b = 7 cm

…………………………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………………………

………….……………………………………………………………………………………………

……………….………………………………………………………………………………………

b) a = 108 cm, b = 9 cm

…………………………………………………………………………………………………………

…….…………………………………………………………………………………………………

………….……………………………………………………………………………………………

……………….………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a)

P = (a + b) × 2 = (48 + 7) × 2 = 55 × 2 = 110

S = a × b = 48 × 7 = 336

b)

P = (a + b) × 2 = (108 + 9) × 2 = 117 × 2 = 234

S = a × b = 108 × 9 = 972

10. Tính giá trị các biểu thức theo n rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây:

n

n × 2

n × 2 + 1

5

 

 

96

 

 

147

 

 

382

 

 

a) Viết các giá trị số của biểu thức n × 2 trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

…………………………………………………………………………………………………………

Nêu nhận xét của em về những số đó:

…………………………………………………………………………………………………………

b) Viết các giá trị số của biểu thức n × 2 + 1 trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

…………………………………………………………………………………………………………

Nêu nhận xét của em về những số đó:

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

n

n × 2

n × 2 + 1

5

5 × 2 = 10

5 × 2 + 1 = 11

96

96 × 2 = 192

96 × 2 + 1 = 193

147

147 × 2 = 294

147 × 2 + 1 = 295

382

382 × 2 = 764

382 × 2 + 1 = 765

a) Viết các giá trị số của biểu thức n × 2 trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

764; 294; 192; 10

Nêu nhận xét của em về những số đó:

Các số đó đều là số chẵn

b) Viết các giá trị số của biểu thức n × 2 + 1 trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

11; 193; 295; 765

Nêu nhận xét của em về những số đó:

Các số đó đều là số lẻ.

C. Vận dụng, phát triển

11. An nói: “Hai số liên tiếp nhau, luôn có một số chia hết cho 2”. Em hãy cho biết An nói đúng hay sai. Tại sao?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

An nói đúng. Hai số tự nhiên liên tiếp luôn có một số chẵn và một số lẻ

Số chẵn chia hết cho 2. Số lẻ không chia hết cho 2.

Vậy Hai số liên tiếp nhau, luôn có một số chia hết cho 2.

12. a) Từ các chữ số 2; 0; 8, hãy lập các số có ba chữ số khác nhau và là số chẵn.

…………………………………………………………………………………………………………

Sắp xếp các số đó theo thứ tự  từ bé đến lớn:

…………………………………………………………………………………………………………

b) Từ hai chữ số 1 và 9, hãy lập các số lẻ có ba chữ số sao cho trong mỗi số luôn có ít nhất hai chữ số 1.

…………………………………………………………………………………………………………

Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé:

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) Từ các chữ số 2; 0; 8, hãy lập các số có ba chữ số khác nhau và là số chẵn.

208; 280; 820; 802

Sắp xếp các số đó theo thứ tự  từ bé đến lớn:

208; 280; 802; 820

b) Từ hai chữ số 1 và 9, hãy lập các số lẻ có ba chữ số sao cho trong mỗi số luôn có ít nhất hai chữ số 1.

119; 191; 911.

Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé:

911; 191; 119

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.