Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 Luyện tập chung. Yến, tạ, tấn trang 35, 36, 37 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Toán 4.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

Quảng cáo

A. Tái hiện, củng cố

1. Nối (theo mẫu):

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

Lời giải:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

962 012 231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23 456 112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

341 021 657

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90 675 423

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600 126 562

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

962 012 231

9

6

2

0

1

2

2

3

1

23 456 112

 

2

3

4

5

6

1

1

2

341 021 657

3

4

1

0

2

1

6

5

7

90 675 423

 

9

0

6

7

5

4

2

3

600 126 562

6

0

0

1

2

6

5

6

2

3. Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào chỗ chấm:

Quảng cáo

219 500 492 ……….. 219 501 429

76 218 900 ………… 67 218 900

38 912 267 ……….... 38 910 762

316 345 562 ……….. 316 435 562

83 651 489 ………. 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9

Lời giải:

219 500 492 < 219 501 429

76 218 900 > 67 218 900

38 912 267 > 38 910 762

316 345 562 < 316 435 562

83 651 489 = 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

20 kg = ……… yến

1 000 kg = …….. tấn

50 tạ = ………. tấn

4 tấn = ……….. kg

8 tạ = ………… kg

90 yến = …………. tạ

3 tấn = ……… tạ

6 yến = ……….. kg

700 yến = ………… tấn

Lời giải:

20 kg = 2 yến

1 000 kg = 1 tấn

50 tạ = 5 tấn

4 tấn = 4 000 kg

8 tạ = 800 kg

90 yến = 9 tạ

3 tấn = 30 tạ

6 yến = 60 kg

700 yến = 7 tấn

5. Tính

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

Lời giải:

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

B. Kết nối

6. Số?

a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: ………………………….

b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: ………………………………..

c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: ……………………

d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: ………………………………..

e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: …………………………

Lời giải:

a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: 9 600 065

b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: 60 400 008

Quảng cáo

c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: 440 300 020

d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: 83 000 290

e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: 950 000 406

7. Viết mỗi số sau thành tổng:

396 567 = ………………………………………………………………………………

401 106 782 = ………………………………………………………………………….

513 071 326 = ………………………………………………………………………….

Lời giải:

396 567 = 300 000 + 90 000 + 500 + 60 + 7

401 106 782 = 400 000 000 + 1 000 000 + 100 000 + 6 000 + 700 + 80 + 2

513 071 326 = 500 000 000 + 10 000 000 + 3 000 000 + 70 000 + 1 000 + 300 + 20 + 6

8. Hoàn thành bảng dưới đây:

Số

Vị trí chữ số gạch chân

Giá trị chữ số gạch chân

108 263 783



432 906 853



128 481 902



713 030 949



601 239 078



Lời giải:

Số

Vị trí chữ số gạch chân

Giá trị chữ số gạch chân

108 263 783

Chục triệu

0

432 906 853

Nghìn

6 000

128 481 902

Trăm triệu

100 000 000

713 030 949

Chục

40

601 239 078

Triệu

1 000 000

9. Làm tròn các số sau:

Số

Làm tròn đến hàng chục nghìn

Làm tròn đến hàng trăm nghìn

341 760

340 000


2 358 139

2 360 000


53 068 197

53 070 000


Lời giải:

Số

Làm tròn đến hàng chục nghìn

Làm tròn đến hàng trăm nghìn

341 760

340 000

300 000

2 358 139

2 360 000

2 400 000

53 068 197

53 070 000

53 100 000

10. Trong tháng 9, một nông trường cao su sản xuất được 9 986 kg mủ (nhựa). Nông trường đã bán cho Công ty Cao su Thành Nam 5 tấn 86 kg mủ và phần còn lại được bán cho Xí nghiệp Cao su Quang Hà. Hỏi nông trường đã bán cho Xí nghiệp Cao su Quang Hà bao nhiêu tạ mủ cao su trong tháng 9?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đổi 5 tấn 86 kg = 5 086 kg

Nông trường đã bán cho Xí nghiệp Cao su Quang Hà số tạ mủ cao su trong tháng 9 là:

9 986 – 5 086 = 4 900 (kg)

Đổi 4 900 kg = 49 tạ

Đáp số: 49 tạ

C. Vận dụng, phát triển

11. Một thợ thổi thủy tinh đang sử dụng lò nung để nấu chảy thủy tinh. Khi lò đạt khoảng 1 600oC (được làm tròn đến hàng trăm), cô ấy có thể đặt chiếc cốc vào lò. Khoanh vào chữ đặt trước nhiệt độ thực tế của lò nung:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 35, 36, 37)

A. 1 060oC

B. 1 620oC

C. 1 650oC

D. 1 506oC

Lời giải:

A. 1 060oC làm tròn đến hàng trăm được 1 100oC  

B. 1 620oC làm tròn đến hàng trăm được 1 600oC

C. 1 650oC làm tròn đến hàng trăm được 1 700oC                       

D. 1 506oC làm tròn đến hàng trăm được 1 500oC

Vậy nhiệt độ thực tế của lò nung là: 1 620oC

12. Siêu thị “Gạo Ngon” trong ba ngày bán được một số lượng gạo. Ngày thứ nhất bán được 3 tạ 6 kg, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến 3 kg và ít hơn ngày thứ ba 9 yến 6 kg. Hỏi siêu thị đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày thứ hai, ngày thứ ba?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đổi 3 tạ 6 kg = 306 kg;              6 yến 3 kg = 63 kg;               9 yến 6 kg = 96 kg

Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam gạo là:

306 + 63 = 369 (kg)

Ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam gạo là:

369 + 96 = 465 (kg)

Đáp số: Ngày thứ hai: 369 kg

Ngày thứ ba: 465 kg

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.