Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 13 (trang 54, 55, 56, 57)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 13 Luyện tập chung. Hai đường thẳng vuông góc trang 54, 55, 56, 57 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Bài tập PTNL Toán 4.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 54 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 54 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 54 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 54 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 55 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 55 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 55 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 55, 56 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 56 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 56 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 57 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 trang 57 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 13 (trang 54, 55, 56, 57)
A. Tái hiện, củng cố
1. Tính
Lời giải:
2. Đặt tính rồi tính.
|
36 452 + 24 396 ………………… ………………… ………………… |
564 721 + 36 149 ………………… ………………… ………………… |
84 574 – 36 193 ………………… ………………… ………………… |
584 209 – 137 043 ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
3. Tính rồi thử lại:
Lời giải:
4. Không thực hiện phép tính, viết số thích hợp vào chỗ trống:
3 678 + ………….. = 503 + 3 678
(356 + 4 124) + 5 078 = ………… + (4 124 + 5 078)
937 + 12 706 = 12 706 + …………..
(28 491 + 10 705) + 75 = 28 491 + (10 705 + ………….)
Lời giải:
3 678 + 503 = 503 + 3 678
(356 + 4 124) + 5 078 = 356 + (4 124 + 5 078)
937 + 12 706 = 12 706 + 937
(28 491 + 10 705) + 75 = 28 491 + (10 705 + 75)
5. Quan sát hình vẽ, viết các cặp đường thẳng vuông góc (theo mẫu):
Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng MN.
Đường thẳng PQ vuông góc với đường thẳng CD.
Đường thẳng PQ vuông góc với đường thẳng MN.
B. Kết nối
6. Tính bằng cách thuận tiện:
|
a) 2 164 + 530 + 3 436 |
= ………………………….. = ……………..………….. = ……………………….…. |
|
b) 4 352 + 1 573 + 2 448 |
= ………………………….. = ……………..………….. = ……………………….…. |
|
c) 2 570 + 3 426 + 4 530 |
= ………………………….. = ……………..………….. = ……………………….…. |
Lời giải:
|
a) 2 164 + 530 + 3 436 |
= (2 164 + 3 436) + 530 = 5 600 + 530 = 6 130 |
|
b) 4 352 + 1 573 + 2 448 |
= (4 352 + 2 448) + 1 573 = 6 800 + 1 573 = 8 373 |
|
c) 2 570 + 3 426 + 4 530 |
= (2 570 + 4 530) + 3 426 = 7 100 + 3 426 = 10 526 |
7. Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là 35 tuổi. Biết rằng cách đây 3 năm anh hơn em 5 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Bài giải
Tuổi của anh hiện nay là:
(35 + 5) : 2 = 20 (tuổi)
Tuổi của em hiện nay là:
20 – 5 = 15 (tuổi)
Đáp số: tuổi anh: 20 tuổi; tuổi em 15 tuổi
8. Khối lớp 4 của một trường tiểu học có 210 học sinh, biết rằng số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 14 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của khối lớp 4 trường tiểu học đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Bài giải
Số học sinh nam của khối lớp 4 là:
(210 + 14) : 2 = 112 (học sinh)
Số học sinh nữ của khối lớp 4 là:
112 – 14 = 98 (học sinh)
Đáp số: Học sinh nam: 112 học sinh; Học sinh nữ: 98 học sinh.
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Hình A có:
- Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD. ☐
- Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng MN. ☐
- Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AB. ☐
- Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB. ☐
Lời giải:
- Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.
- Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng MN.
- Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AB.
- Đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB.
10. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 9 m, chiều dài hơn chiều rộng 18 m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
9 × 4 = 36 (m)
Chiều dài của mảnh đất đó là:
(36 + 18) : 2 = 27 (m)
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
27 – 18 = 9 (m)
Đáp số: Chiều dài: 27 m; chiều rộng: 9 m
C. Vận dụng, phát triển
11. Tổng số trang của sách Toán 4 – tập một và Tiếng Việt 4 – tập một là 312 trang, biết rằng số trang sách Tiếng Việt 4 – tập một nhiều hơn sách Toán 4 – tập một là 58 trang. Hỏi mỗi quyển có bao nhiêu trang sách?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số trang sách Tiếng Việt 4 – tập một là:
(312 + 58) : 2 = 185 (trang)
Số trang sách Toán 4 – tập một là:
185 – 58 = 127 (trang)
Đáp số: Tiếng Việt: 185 trang; Toán 127 trang
12. Hãy chỉ đường cho Thỏ tìm được thức ăn bằng cách tô màu vào con đường rẽ theo các đường vuông góc:
Lời giải:
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

