Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19 (trang 2, 3, 4, 5, 6)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19 Tỉ số. Tỉ số phần trăm. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số trang 2, 3, 4, 5, 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19 (trang 2, 3, 4, 5, 6)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:

m

n

Tỉ số của m và n

3

8

 

17

5

 

20

35

 

Lời giải

m

n

Tỉ số của m và n

3

8

3 : 8

17

5

17 : 5

20

35

20 : 35

Bài 2. Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái:

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là:.......................................................................

Quảng cáo

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là:.......................................................................

c) Tỉ số của số bạn trai và tổng số bạn của cả lớp là:.......................................................................

d) Tỉ số của số bạn gái và tổng số bạn của cả lớp là:.......................................................................

Lời giải

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là: 11 : 9

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là: 9 : 11

c) Tỉ số của số bạn trai và tổng số bạn của cả lớp là: 11 : 20

d) Tỉ số của số bạn gái và tổng số bạn của cả lớp là: 9 : 20

Giải thích

Số bạn trai: 22

Số bạn gái: 18

Tổng số bạn trong lớp: 22 + 18 = 40

Quảng cáo

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là: 22 : 18 = 11 : 9

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là: 18 : 22 = 9 : 11

c) Tỉ số của số bạn trai và tổng số bạn của cả lớp là: 22 : 40 = 11 : 20

d) Tỉ số của số bạn gái và tổng số bạn của cả lớp là: 18 : 40 = 9 : 20

Bài 3.

a) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

45=......=...

720=......=...

21300=......=...

b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,29=......=...

0,05=......=...

0,681=......=...

Lời giải

a) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

45=80100=80%

720=35100=35%

21300=7100=7%

b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,29=29100=29%

0,05=5100=5%

0,681=6811000=68,1%

Giải thích

a) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

45=4×205×20=80100=80%

720=7×520×5=35100=35%

21300=21:3300:3=7100=7%

Bài 4. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a)

Tỉ lệ bản đồ

1 : 105 000

1 : 50 000

1 : 900 000

1 : 40 000

Độ dài trên bản đồ

1 cm

1 dm

1 mm

1 cm

Độ dài thật

 

 

 

 

b)

Tỉ lệ bản đồ

1 : 100 000

1 : 50 000

1 : 500

1 : 1 500

Độ dài thật

500 m

2 km

150 m

60 m

Độ dài trên bản đồ

 

 

 

 

Lời giải

a)

Tỉ lệ bản đồ

1 : 105 000

1 : 50 000

1 : 900 000

1 : 40 000

Độ dài trên bản đồ

1 cm

1 dm

1 mm

1 cm

Độ dài thật

105 000 cm

500 000 cm

90 000 cm

40 000 cm

b)

Tỉ lệ bản đồ

1 : 100 000

1 : 50 000

1 : 500

1 : 1 500

Độ dài thật

500 m

2 km

150 m

60 m

Độ dài trên bản đồ

0,5 cm

4 cm

30 cm

4 cm

Giải thích

a) Công thức:

Mẫu số của tỉ lệ

(Chú ý đổi đơn vị sao cho cùng nhau trước khi nhân.)

a.1. Tỉ lệ 1 : 105 000 và 1 cm trên bản đồ

Độ dài thật = 1 cm × 105 000 = 105 000 cm

a.2. Tỉ lệ 1 : 50 000 và 1 dm trên bản đồ

Đổi: 1 dm = 10 cm

Độ dài thật = 10 × 50 000 = 500 000 cm

a.3. Tỉ lệ 1 : 900 000 và 1 mm trên bản đồ

Đổi: 1 mm = 0,1 cm

Độ dài thật = 0,1 × 900 000 = 90 000 cm

a.3. Tỉ lệ 1 : 40 000 và 1 cm trên bản đồ

Độ dài thật = 1 × 40 000 = 40 000 cm

b) Công thức:

Độ dài trên bản đồ = Đ dài tht Mu s ca t l 

b.1. Tỉ lệ 1 : 100 000 và độ dài thật 500 m

Đổi: 500 m = 50 000 cm

Độ dài trên bản đồ = 50000100000=0,5cm

b. 2. Tỉ lệ 1 : 50 000 và độ dài thật 2 km

Đổi: 2 km = 200 000 cm

Độ dài trên bản đồ = 20000050000=4cm

b.3. Tỉ lệ 1 : 500 và độ dài thật 150 m

Đổi: 150 m = 15 000 cm

Độ dài trên bản đồ = 15000500=30cm

b.4. Tỉ lệ 1 : 1 500 và độ dài thật 60 m

Đổi: 60 m = 6 000 cm

Độ dài trên bản đồ = 60001500=4cm

Bài 5. Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

Tỉ số của hai số

Số bé

Số lớn

84

25

 

 

68

13

 

 

216

54

 

 

279

625

 

 

Lời giải

Tổng hai số

Tỉ số của hai số

Số bé

Số lớn

84

25

42

60

68

13

17

51

216

54

96

120

279

625

54

225

Giải thích

Áp dụng cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ để giải bài tập

1. Tổng = 84, tỉ số 2 : 5

Tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần)

Số bé: (84 : 7) × 2 = 24

Số lớn: 84 - 24 = 60

2. Tổng = 68, tỉ số 1 : 3

Tổng số phần bằng nhau: 1 + 3 = 4 (phần)

Số bé: (68 : 4) × 1 = 17

Số lớn: 68 - 17 = 51

3. Tổng = 216, tỉ số 5 : 4

Tổng số phần bằng nhau: 5 + 4 = 9 (phần)

Số bé: (216 : 9) × 4 = 96

Số lớn: 216 - 96 = 120

4. Tổng = 279, tỉ số 6 : 25

Tổng số phần bằng nhau: 6 + 25 = 31(phần)

Số bé: (279 : 31) × 6 = 54

Số lớn: 279 - 54 = 225

B. KẾT NỐI

Bài 6. Tính:

45,5% + 33% = …………………

56% - 24,5%  = …………………

24,5% × 3       = …………………

23,6% + 41,24% = ………………

67,3% - 22,6%    = ………………

27,2% : 4             = ……….………

Lời giải

45,5% + 33% = 78,5%

56% - 24,5%  = 31,5%

24,5% × 3        = 73,5%

23,6% + 41,24% = 64,84%

67,3% - 22,6%    = 44,8%

27,2% : 4              = 6,8%

Bài 7. Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Trong một bến xe, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là: .......................................................................

b) Trong một câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: .......................................................................

Lời giải

a) Trong một bến xe, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là: 1 : 1

b) Trong một câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: 2:1    

Bài 8. Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm:

Khảo sát kĩ thuật phát âm của 100 học sinh thấy có 18 học sinh nữ và 13 học sinh nam phát âm sai.

a) Có .............. học sinh nam phát âm sai.

b) Có .............. học sinh nữ phát âm sai.

c) Có .............. học sinh phát âm sai.

d) Có .............. học sinh phát âm đúng.

Lời giải

a) Có 13% học sinh nam phát âm sai.

b) Có 18% học sinh nữ phát âm sai.

c) Có 31% học sinh phát âm sai.

d) Có 69% học sinh phát âm đúng.

Giải thích

Tổng số học sinh: 100

Số học sinh nữ phát âm sai: 18

Số học sinh nam phát âm sai: 13

Tổng số học sinh phát âm sai: 18 + 13 = 31

Số học sinh phát âm đúng: 100 – 31 = 69

a) Học sinh nam phát âm sai là 13100=13%

b) Học sinh nữ phát âm sai là 18100=18%

c) Học sinh phát âm sai là 31100=31%

d) Học sinh phát âm đúng là 69100=69%

Bài 9. Quan sát bản đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19 (trang 2, 3, 4, 5, 6)

a) Tỉ lệ của bản đồ trên là bao nhiêu?

.......................................................................

b) Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết điều gì?

.......................................................................

.......................................................................

c) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 dm thì độ dài thật tương ứng là bao nhiêu ki-lô-mét?

....................................................................... .......................................................................

.......................................................................

d) Nếu độ dài thật là 110 km thì độ dài tương ứng trên bản đồ là bao nhiêu đề-xi-mét?

.......................................................................

.......................................................................

Lời giải

a) Tỉ lệ của bản đồ trên là bao nhiêu?

Tỉ lệ của bản đồ trên là 1: 550 000.

b) Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết điều gì?

Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết độ dài trên bản đồ nhỏ hơn độ dài thật 550 000 lần.

c) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 dm thì độ dài thật tương ứng là bao nhiêu ki-lô-mét?

Nếu độ dài trên bản đồ là 1 dm thì độ dài thật tương ứng là 55 km.

d) Nếu độ dài thật là 110 km thì độ dài tương ứng trên bản đồ là bao nhiêu đề-xi-mét?

Nếu độ dài thật là 110 km thì độ dài tương ứng trên bản đồ là 2 dm.

Giải thích

c) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 dm thì độ dài thật tương ứng là bao nhiêu ki-lô-mét?

Đổi: 1 dm = 10 cm

Độ dài thật = 10 cm × 550 000 = 5 500 000 cm

Đổi sang km: 5 500 000 cm = 55km

d) Nếu độ dài thật là 110 km thì độ dài tương ứng trên bản đồ là bao nhiêu đề-xi-mét?

Đổi: 110 km = 11 000 000 cm

Độ dài trên bản đồ 11000000550000=20cm

Đổi: 20 cm = 2 dm

Bài 10. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 63 cm, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau của chiều rộng và chiều dài là:

1 + 2 = 3 (phần)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

63 : 3 × 1 = 21 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

63 – 21 = 42 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

42 × 21 = 882 (cm2)

Đáp số: 882 cm2.

Bài 11. Một bác nông dân nuôi một đàn gà. Biết đàn gà của bác có trên 195 con và dưới 200 con và tỉ số giữa số gà trống và số gà mái là 1 : 5. Tính số gà trống, gà mái trong đàn gà đó.

Bài giải

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Bài giải

Ta có tỉ số giữa gà trống và gà mái là 1 : 5 nên tổng số gà mà bác nông dân nuôi phải chia hết cho 6. Mà đàn gà của bác có trên 195 con và dưới 200.

Vậy tổng số gà mà bác nông dân nuôi là 198 con (Vì 198 : 6 = 33).

Số gà trống mà bác nông dân nuôi là:

198 : 6 × 1 = 33 (con)

Số gà mái bác nông dân nuôi là:

198 – 33 = 165 (con)

Đáp số: 33 con gà trống, 165 con gà mái.

Bài 12. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 900 000, quãng đường từ Đà Nẵng – Đồng Hới là 26 cm. Tính độ dài trong thực tế từ Đà Nẵng đến Đồng Hới.

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

.........................................................................................................................................Lời giải

Bài giải

Độ dài trong thực tế từ Đà Nẵng đến Đồng Hới là:

26 × 900 000 = 23 400 000 (cm)

Đổi: 23 400 000 cm = 234 km

Đáp số: 234 km.

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 13. Được biết rệp rất sợ những thực vật có mùi như tỏi, nên trong vườn rau người ta đã trồng xen 2 luống tỏi rồi đến 3 luống xà lách. Trong vườn có tất cả 15 luống xà lách và tỏi. Hỏi vườn rau đó có bao nhiêu luống rau mỗi loại?

Trả lời: .......................................................................

Lời giải

Trả lời: Vườn rau có 26 luống tỏi và 39 luống xà lách.

Giải thích

Người ta đã trồng xen 2 luống tỏi rồi đến 3 luống xà lách nên tỉ lệ giữa số luống tỏi và luống xà lách là 23

Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần)

Số luống tỏi là: 65 : 5 × 2 = 26 (luống)

Số luống xà lách là: 65 – 26 = 39 (luống)

Bài 14. Bánh nếp là một món bánh truyền thống ở một số vùng quê miền Bắc. Để chuẩn bị bánh cho 4 người ăn ta cần tổng khối lượng nguyên liệu gồm đậu xanh và gạo tối đa là 800 g. Biết tỉ số giữa khối lượng đậu xanh và gạo là 3 : 5.

a) Tính lượng gạo, đậu xanh cần chuẩn bị cho phù hợp để làm bánh nếp cho 4 người ăn.

Trả lời: .......................................................................

b) Biết lượng đậu xanh gấp đôi lượng thịt. Tính khối lượng thịt cần để làm bánh nếp cho 4 người ăn.

Trả lời: .......................................................................

Lời giải

a) Trả lời: Lượng gạo cần chuẩn bị cho phù hợp để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 500 g, Lượng đậu xanh cần chuẩn bị cho phù hợp để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 300 g.

b) Trả lời: Khối lượng thịt cần để làm bánh nếp cho 4 người ăn là 150 g

Giải thích

a) Theo bài ra, ta có tổng số phần bằng nhau giữa khối lượng đậu xanh và gạo là:

3 + 5 = 8 (phần)

Lượng đậu xanh cần chuẩn bị là: 800 : 8 × 3 = 300 (g)

Lượng gạo cần chuẩn bị là: 800 – 300 = 500 (g)

b) Vì lượng đậu xanh gấp đôi lượng thịt, nên khối lượng thịt cần chuẩn bị là: 300 : 2 = 100 (g)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác