Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 22 (trang 15, 16, 17, 18, 19, 20)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 22 Luyện tập chung. Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối trang 15, 16, 17, 18, 19, 20 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 15 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 15 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 15 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 15 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 16 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 16 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 16 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 17 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 17 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 18 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 18 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 18 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 19 Bài 13
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 20 Bài 14
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 22 (trang 15, 16, 17, 18, 19, 20)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
|
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là …………... Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là …………... |
25% của 195 kg gạo là …………... kg 15% của 40 l dầu là …………... l |
|
20% của 2,4 tấn ngô là …………... kg 15% của 1 m3 nước là …………... dm3 |
30% của 142 tạ gạo là …………... yến 25% của 346 km2 là …………... ha |
Lời giải
|
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là 68% Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là 60 % |
25% của 195 kg gạo là 48,75 kg 15% của 40 l dầu là 6 l |
|
20% của 2,4 tấn ngô là 480 kg 15% của 1 m3 nước là 150 dm3 |
30% của 142 tạ gạo là 426 yến 25% của 346 km2 là 8650 ha |
Giải thích
- Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5
× 100% = 68%
- Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5
× 100 = 60%
- 25% của 195 kg gạo
195 × = 48,75 (kg)
- 15% của 40 l dầu
40 × = 6 (lít)
- 20% của 2,4 tấn ngô
Đổi: 1 tấn = 1000 kg
2,4 tấn = 2400 kg
2400 × = 480 (kg)
- 15% của 1 m³ nước
Đổi: 1 m³ = 1000 dm³
1000 × = 150 (dm³)
- 30% của 142 tạ gạo
Đổi: 1 tạ = 10 yến
142 tạ = 1420 yến
1420 × = 426 (yến)
- 25% của 346 km²
Đổi: 1 km² = 100 ha
346 km² = 34600 ha
34 600 × = 8650 (ha)
Bài 2. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Hình A có …… hình lập phương nhỏ.
- Hình B có …… hình lập phương nhỏ.
- Hình …… có thể tích lớn hơn thể tích
hình ……
Lời giải
- Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.
- Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.
- Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B.
Bài 3. Viết đơn vị đo thể tích 1 cm3, 1 dm3 thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải
Bài 4. Viết vào ô trống (theo mẫu):
|
Viết số đo |
Đọc số đo |
|
93 cm3 |
Chín mưới ba xăng-ti-mét khối |
|
302 dm3 |
|
|
570 cm3 |
|
|
cm3 |
|
|
|
Chín phẩy bốm mươi tám đề-xi-mét khối |
|
|
Hai nghìn ba trăm hai mươi mốt xăng-ti-mét khối |
|
|
Bốn phẩy bảy đề-xi-mét khối |
Lời giải
|
Viết số đo |
Đọc số đo |
|
93 cm3 |
Chín mưới ba xăng-ti-mét khối |
|
302 dm3 |
Ba trăm linh hai đề-xi-mét khối |
|
570 cm3 |
Năm trăm bay mươi xăng-ti-mét khối |
|
cm3 |
Tám phần mười lăm xăng-ti-mét khối |
|
9,48 dm3 |
Chín phẩy bốm mươi tám đề-xi-mét khối |
|
2321 cm3 |
Hai nghìn ba trăm hai mươi mốt xăng-ti-mét khối |
|
4,7 dm3 |
Bốn phẩy bảy đề-xi-mét khối |
Bài 5.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
|
6 364 cm3 = ……………………. |
82 070 cm3 = ………………… |
|
5 dm3 442 cm3 = ……………….. |
569 000 cm3 = ……………….. |
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
|
11,33 dm3 = ……………………. |
5,041 dm3 = ………………… |
|
0,12 dm3 = ……………………… |
cm3 = ……………………. |
Lời giải
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
|
6 364 cm3 = 6,364 dm3 |
82 070 cm3 = 82,07 dm3 |
|
5 dm3 442 cm3 = 5,442 dm3 |
569 000 cm3 = 569 dm3 |
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
|
11,33 dm3 = 11330 cm3 |
5,041 dm3 = 5041 cm3 |
|
0,12 dm3 = 120 cm3 |
cm3 = 50 cm3 |
Giải thích
a)
6364 cm3 = dm3 = 6,364 dm3
82 070 cm3 = dm3 = 82,07 dm3
5 dm3 442 cm3 = 5 dm3 + cm3 = 5 dm3 + 0,442 dm3 = 5,442 dm3
569 000 cm3= dm3 = 569 dm3
b)
11,33 dm³ = 11,33 × 1000 cm³ = 11330 cm³
5,041 dm³ = 5,041 × 1000 cm³ = 5041 cm³
0,12 dm³ = 0,12 × 1000 cm³ = 120 cm³
cm3 = × 1000 cm³ = 50 cm3
B. KẾT NỐI
Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ A đến B đo được 56 cm. Độ dài trong thực tế của quãng đường từ A đến B là:
Lời giải
|
a) S |
b) Đ |
|
c) S |
d) Đ |
Giải thích
Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
56 × 1 000 000 = 56 000 000 (cm)
Đổi: 56 000 000cm = 560 km
Bài 7. Tính:
a) 35% của 105
.......................................................................
b) 40% của 60
.......................................................................
c) 32% của 64,32
.......................................................................
Lời giải
a) 35% của 105
35% của 105 là 105 : 35 × 100 = 300
b) 40% của 60
40% của 60 là 60 : 40 × 100 = 150
c) 32% của 64,32
32% của 105 là 64,32 : 32 × 100 = 201
Bài 8. Một sân chơi có dạng hình chữ nhật chiều dài 150 m, chiều rộng 60 m. Em hãy khoanh vào tỉ lệ bản đồ thích hợp để vẽ sơ đồ mặt bằng của sân chơi theo tỉ lệ đó và thực hiện vẽ vào vở.
A. 1:1000
B. 1:3000
C. 1:6000
Lời giải
Đáp án: 1:1000
Giải thích
Ta có:
- Tỉ lệ 1 : 1000:
Chiều dài = = 0,15 m = 15 cm
Chiều rộng = = 0,06m = 6cm
- Tỉ lệ 1:3000:
Chiều dài = = 0,05m = 5cm
Chiều rộng = = 0,02m = 2cm
- Tỉ lệ 1:6000:
Chiều dài = 0,025m = 2,5cm
Chiều rộng = = 0,01m = 1cm
Vậy để vẽ sơ đồ mặt bằng sân chơi trên giấy A4, tỉ lệ 1 : 1 000 là phù hợp nhất vì kích thước bản vẽ sẽ vừa phải và dễ vẽ. Tỉ lệ 1 : 3 000 và 1 : 6 000 sẽ cho bản vẽ quá nhỏ, khó thể hiện chi tiết.
Bài 9. Một khu đất có dạng hình chữ nhật chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Người ta đã trồng cây dược liệu trên 60% diện tích khu đất, 15% diện tích khu đất để trồng rau. Hỏi:
a) Khu đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
b) Sau khi trồng rau và dược liệu, diện tích đất còn lại của khu đất đó là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
a) Diện tích khu đất là:
50 × 30 =1 500 (m²)
Đổi: 1 500 m² = 0,15 ha
b) Diện tích trồng dược liệu là :
1 500 × 60 : 100 = 900 (m²)
Diện tích trồng rau là :
1500 × 15 : 100 = 225 (m²)
Diện tích còn lại của khu đất đó là:
1500 − 900 − 225 = 375 (m²)
Đáp số: a) 0,15 ha; b) 375 m².
Bài 10. Mỗi hình sau được ghép từ các hình lập phương có cạnh 1 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Thể tích hình A là …… cm3.
- Thể tích hình B là …… cm3.
- Thể tích hình C là …… cm3.
- Thể tích hình C hơn thể tích hình B là ……
Lời giải
- Thể tích hình A là 14 cm3.
- Thể tích hình B là 17 cm3.
- Thể tích hình C là 38 cm3.
- Thể tích hình C hơn thể tích hình B là 21.
Bài 11.
a) Tính:
|
776 cm3 + 39,5 cm3= ………………. |
8,9 dm3 × 1 000 = ………………… |
|
483 cm3 – 30,4 cm3 = ……………….. |
561,3 dm3 : 100 = ……………….... |
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là lít:
|
9,5 dm3 = ………………. |
3 300 cm3 = ………………… |
|
62 dm3 = ……………….. |
212 000 cm3 = ……………….... |
c) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mi-li-lít:
|
19,52 dm3 = ………………. |
0,043 dm3 = ………………… |
|
87 cm3 = ……………….. |
dm3 = ……………….... |
Lời giải
a) Tính:
|
776 cm3 + 39,5 cm3 = 815,5 cm3 |
8,9 dm3 × 1 000 = 8 900 dm3 |
|
483 cm3 – 30,4 cm3 = 452,6 cm3 |
561,3 dm3 : 100 = 5,613 dm3 |
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là lít:
|
9,5 dm3 = 9,5 l |
3 300 cm3 = 3,3 l |
|
62 dm3 = 62 l |
212 000 cm3 = 212 l |
c) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mi-li-lít:
|
19,52 dm3 = 19 520 ml |
0,043 dm3 = 43 ml |
|
87 cm3 = 87 ml |
dm3 = 5 ml |
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. Quảng trường Ba Đình là quảng trường lớn nhất Việt Nam, nằm trên đường Hùng Vương. Nơi đây có Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Quảng trường Ba Đình ngày nay có khuôn viên dạng hình chữ nhật với chiều dài 320 m và rộng 100 m, có 210 ô cỏ, xen giữa là các lối đi. Giữa quảng trường là cột cờ cao 25 m. Tính diện tích khuôn viên quảng trường Ba Đình trên bản đồ nếu bản đồ Hà Nội có tỉ lệ 1:100 000.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích khuôn viên quảng trường Ba Đình là :
320 × 100 = 32 000 (m2)
Diện tích khuân viên quảng trường Ba Đình trên bản đồ nếu bản đồ Hà Nội có tỉ lệ 1:100 000 là:
32 000 : 100 000 = 0,32 (m2)
Đáp số: 0,32 m2.
Bài 13. Quan sát hình vẽ mực nước trong ống khi chưa thả và sau khi thả chiếc thìa khóa, chiếc ốc vít vào ống rồi so sánh thể tích của chìa khóa và ốc vít:
Trả lời: .......................................................................
Lời giải
Thể tích chìa khóa lớn hơn thể tích ốc vít.
Giải thích
Thể tích chìa khóa là 60 ml – 50 ml = 10 ml.
Thể tích ốc vít là 55 ml – 50 ml = 5 ml.
So sánh: Thể tích chìa khóa (10 ml) lớn hơn thể tích ốc vít (5 ml).
Bài 14. Xem bản đồ sau:
Hãy đánh dấu hai điểm A và B bất kì trên bản đồ. Đo độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ và tính độ dài trong thực tế.
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

