Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 32 (trang 66, 67, 68, 69, 70)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 32 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân. Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm trang 66, 67, 68, 69, 70 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 66 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 67 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 68 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 69 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 69 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 69 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 70 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 70 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 32 (trang 66, 67, 68, 69, 70)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1.
a) Đặt tính rồi tính:
|
976 129 + 294 011 ………………….. ………………….. ………………….. |
650,82 +126,08 ………………….. ………………….. ………………….. |
201,85 + 98,8 ………………….. ………………….. ………………….. |
b) Tính:
|
3 + ………………….. ………………….. ………………….. |
+ ………………….. ………………….. ………………….. |
Lời giải
a) Đặt tính rồi tính:
|
976 129 + 294 011
|
650,82 +126,08
|
201,85 + 98,8
|
b) Tính:
|
3 + = = |
+ = = |
Bài 2. Viết rồi đọc các tỉ số phần trăm biểu diễn phần tô màu trong mỗi hình sau:
|
|
|
|
|
Viết: …………………… Đọc: ...……………….... ………………………… |
Viết: …………………… Đọc: ...……………….... ………………………… |
Viết: …………………… Đọc: ...……………….... ………………………… |
Lời giải
|
|
|
|
|
Viết: Đọc: Hai mươi lăm phần một trăm. |
Viết: Đọc: Ba mươi mốt phần một trăm. |
Viết: Đọc: Sáu mươi tư phần một trăm. |
Bài 3. Tính:
|
a) 35,6% + 41,5% = ……………… c) 2,5% × 8 = …………………….. |
b) 76,3% - 18,7% = ……………………. c) 82,8% : 4 = …..……………………… |
Lời giải
|
a) 35,6% + 41,5% = 77,1% c) 2,5% × 8 = 20% |
b) 76,3% - 18,7% = 57,6% c) 82,8% : 4 = 20,7% |
Bài 4. Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 26 kg, bao thứ hai cân nặng 30 kg, bao thứ ba cân nặng 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Trung bình mỗi bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:
(26 + 30 + 40) : 3 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
B. KẾT NỐI
Bài 5.
a) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
Giá trị của biểu thức 350 – 24 : 2 × 4 là:
A. 302
B. 347
C. 652
D. 1 352
b) Cho 5 chữ số ghi trên các thẻ như sau:
- Số lớn nhất lập được từ các chữ số khác nhau ở trên là: .......................................................................
- Số bé nhất lập được từ các chữ số khác nhau ở trên là: .......................................................................
Lời giải
a) A
b)
- Số lớn nhất lập được từ các chữ số khác nhau ở trên là: 85 321
- Số bé nhất lập được từ các chữ số khác nhau ở trên là: 12 358
Giải thích
a) 350 – 24 : 2 × 4 = 350 – 12 × 4 = 350 – 48 = 302
Bài 6. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
|
phút = ………. giờ = ………… |
m = ……….. km = ………. |
Lời giải
|
phút = 2,25 phút giờ = 0,375 giờ |
m = 9,5 m km = 2,3 km |
Giải thích
= = 2,25
= = 0,375
= = 9,5
= 2,3
Bài 7. Nối (theo mẫu):
Lời giải
Bài 8. Năm học 2018 - 2019, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội có khoảng 5 886 học sinh lớp 4 và lớp 5. Số học sinh nữ bằng
…………………………………………………………………………….……………
số học sinh nam. Hỏi năm học 2018 – 2019 ở quận Hoàn Kiếm có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ lớp 4 và lớp 5?Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
100 + 118 = 218 (phần)
Số học sinh nam lớp 4 và lớp 5 là :
5 886 : 218 × 118 = 3 186 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp 4 và lớp 5 là :
5 886 – 3 186 = 2 700 (học sinh)
Đáp số: Học sinh nam: 3 186 học sinh; Học sinh nữ: 2 700 học sinh.
Bài 9. Một cửa hàng điện tử giảm giá 25% cho tất cả các mặt hàng, anh Nam mua một chiếc máy điều hoà với giá bán là 7 200 000 đồng. Hỏi giá của chiếc máy điều hoà đó sau khi giảm là bao nhiêu?
Bài giải
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Bài giải
Số tiền đã được giảm là:
7 200 000 × 25% = 1 800 000 (đồng)
Số tiền của máy điều hòa sau khi được giảm là:
7 200 000 − 1 800 000 = 5 400 000 (đồng)
Đáp số: 5 400 000 đồng.
Bài 10. Đội văn nghệ của Trường Tiểu học Thăng Long có 45 bạn, số bạn nữ chiếm 60%. Trong buổi biểu diễn hôm nay, cô giáo bổ sung thêm 5 bạn nữ. Hỏi sau khi bổ sung số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của đội văn nghệ?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Số bạn nữ của đội văn nghệ là :
45 × 60% = 27 (bạn)
Sau khi cô giáo bổ sung thêm 5 bạn nữ thì đội văn nghệ có số bạn nữ là :
27 + 5 = 32 (bạn)
Số bạn tham gia đội văn nghệ sau khi cô giáo bổ sung thêm 5 bạn nữ là :
45 + 5 = 50 (bạn)
Sau khi bổ sung số bạn nữ chiếm số phần trăm tổng số học sinh của đội văn nghệ là :
32 : 50 × 100% = 64%
Đáp số: 64%.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Cô Tâm có 15 kg mơ để làm ô mai. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt, cần cho thêm lượng đường trắng bằng lượng mơ, lượng gừng tươi bằng lượng mơ, lượng muối bằng lượng mơ, lượng đường phèn bằng lượng mơ. Tính khối lượng các nguyên liệu cô Tâm cần chuẩn bị thêm.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Lượng đường trắng để làm ô mai là:
15 × 1 : 2 = 7,5 (kg)
Lượng gừng tươi để làm ô mai là:
15 × 1 : 2 = 7,5 (kg)
Lượng muối để làm ô mai là:
15 × 1 : 10 = 1,5 (kg)
Lượng đường phèn để làm ô mai là:
15 × 1 : 10 = 1,5 (kg)
Đáp số: 7,5 kg đường trắng; 7,5 kg gừng tươi; 1,5 kg muối; 1,5 kg đường phèn.
Bài 12. Một lát bánh mì nho có khoảng khối lượng là nho khô.
a) Một ổ bánh mì nho có khối lượng 500 g thì có khoảng bao nhiêu gam nho khô?
b) Cần bao nhiêu ki-lô-gam nho khô để sản xuất được 200 ổ bánh mì như vậy?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Số gam nho khô để làm một ổ bánh mì 500 g là:
500 × 1 : 20 = 25 (gam)
b) Số ki-lô-gam nho khô cần sản xuất 200 ổ bánh mì là:
25 × 200 = 5 000 (gam)
Đổi 5 000 g = 5 kg
Đáp số: a) 25g; b) 5kg.
Bài 13. Em có biết?
Mỗi ngày, lượng nước cần uống (lít) bằng khối lượng cơ thể (ki-lô-gam) nhân với 0,03, sau đó cộng với lượng nước tăng cường cho thời gian vận động (cứ mỗi 30 phút vận động, cộng thêm 0,335 l nước).
a) Em Khánh Vy 7 tuổi nặng 23 kg, mỗi ngày buổi chiều em đạp xe đạp 30 phút sau giờ học. Tính lượng nước em Khánh Vy cần uống mỗi ngày.
b) Áp dụng công thức trên cho em và các thành viên trong gia đình mình.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Lượng nước cần uống dựa trên khối lượng cơ thể là:
23 × 0,03 = 0,69 (lít)
Lượng nước tăng cường do vận động là:
1 × 0,335 = 0,335 (lít)
Tổng lượng nước em Khánh Vy cần uống mỗi ngày là:
0,69 + 0,335 = 1,025 (lít)
Đáp số: 1,025 l.
b) Để áp dụng công thức này cho em và các thành viên trong gia đình, em cần biết cân nặng của từng người và thời gian vận động của họ mỗi ngày. Sau đó, em thay các giá trị này vào công thức: Lượng nước = (Cân nặng (kg) × 0,03) + (Số lần vận động 30 phút × 0,335 lít). Ví dụ, nếu bố em nặng 70 kg và đạp xe 60 phút mỗi ngày (tương đương 2 lần vận động 30 phút), thì lượng nước bố em cần uống là: (70 × 0,03 l) + (2 × 0,335 l) = 2,1 l + 0,67 l = 2,77 l. Em hãy thực hiện tương tự với các thành viên khác trong gia đình.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

