Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 24 (trang 26, 27, 28, 29, 30)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 24 Hình khai triển của hình lập phương. Hình hộp chữ nhật, hình trụ (tiếp theo). Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương trang 26, 27, 28, 29, 30 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 26 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 26 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 27 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 27 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 27 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 27 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 28 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 28 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 29 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 29 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 30 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 30 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 24 (trang 26, 27, 28, 29, 30)
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Giải thích
a) Sai. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao, không phải diện tích một mặt nhân với 4.
b) Đúng. Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là chu vi đáy nhân với chiều cao.
c) Sai. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy, không phải diện tích một mặt nhân với 6.
d) Đúng. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Giải thích
a) Đúng. Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
b) Sai. Công thức này chỉ đúng với hình hộp chữ nhật, không đúng với hình lập phương.
c) Đúng. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
d) Sai. Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính trực tiếp bằng diện tích một mặt nhân với 6, không cần tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Bài 3. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
|
Hình hộp chữ nhật |
A |
B |
C |
|
Chiều dài |
8,5 m |
11 cm |
dm |
|
Chiều rộng |
6,3 m |
58 cm |
dm |
|
Chiều cao |
4,1 m |
30 cm |
dm |
|
Diện tích xung quanh |
|
|
|
|
Diện tích toàn phần |
|
|
|
Lời giải
|
Hình hộp chữ nhật |
A |
B |
C |
|
Chiều dài |
8,5 m |
11 cm |
dm |
|
Chiều rộng |
6,3 m |
58 cm |
dm |
|
Chiều cao |
4,1 m |
30 cm |
dm |
|
Diện tích xung quanh |
121,36 m2 |
4140 cm2 |
dm2 |
|
Diện tích toàn phần |
228,46 m2 |
5416 cm2 |
dm2 |
Giải thích
Diện tích xung quanh hình A là: (8,5 + 6,3) × 2 × 4,1 = 121,36 (m2)
Diện tích toàn phần hình A là: 121,36 + 8,5 × 6,3 ×2 = 228,46 (m2)
Diện tích xung quanh hình B là: (11 + 58) × 2 × 30 = 4140 (cm2)
Diện tích toàn phần hình B là: 4140 + 11 × 58 × 2 = 5416 (cm2)
Diện tích xung quanh hình C là: ( + ) × 2 × = (dm2)
Diện tích toàn phần hình C là: + × × 2 = (dm2)
Bài 4. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
|
Hình lập phương |
A |
B |
C |
|
Độ dài cạnh |
13 cm |
7,3 dm |
m |
|
Diện tích xung quanh |
|
|
|
|
Diện tích toàn phần |
|
|
|
Lời giải
|
Hình lập phương |
A |
B |
C |
|
Độ dài cạnh |
13 cm |
7,3 dm |
m |
|
Diện tích xung quanh |
676 cm2 |
213,16 dm2 |
m2 |
|
Diện tích toàn phần |
1014 cm2 |
319,74 dm2 |
m2 |
Giải thích
Với độ dài cạnh 13 cm:
Diện tích xung quanh: 4 × 132 = 676 (cm2)
Diện tích toàn phần: 6 × 132 = 1014 (cm2)
Với độ dài cạnh 7,3 dm:
Diện tích xung quanh: 4 × (7,3)2 = 213,16 (dm2)
Diện tích toàn phần: 6 × (7,3)2 = 319,74 (dm2)
Với độ dài cạnh m:
Diện tích xung quanh: 4 × ()2 = (m2)
Diện tích toàn phần: 6 × ()2 = (m2)
Bài 5. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
|
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Lời giải
|
Diện tích xung quanh: 64 cm2 Diện tích toàn phần: 96 cm2 |
Diện tích xung quanh: 676 cm2 Diện tích toàn phần: 1014 cm2 |
B. KẾT NỐI
Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi 5 vào ô trống:
Lời giải
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Giải thích
Diện tích xung quanh hình 1 là: (8,2 + 5) × 2 × 6,5 = 171,6 (cm²)
Diện tích mặt đáy hình 1 là: 8,2 × 5 = 41 (cm²)
Diện tích toàn phần hình 1 là: 171,6 + 41 = 212,6 (cm²)
Diện tích xung quanh hình 2 là: (7 + 5,3) × 2 × 9,5 = 233,7 (cm²)
Diện tích mặt đáy hình 2 là: 7 × 5,3 = 37,1 (cm²)
Diện tích toàn phần hình 2 là: 233,7 + 37,1 = 270,8 (cm²)
Bài 7. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình hộp chữ nhật sau rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
|
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
|
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Lời giải
|
Diện tích xung quanh: 208 cm2 Diện tích toàn phần: 280 cm2 |
Diện tích xung quanh: 24 m2 Diện tích toàn phần: 88 m2 |
|
Diện tích xung quanh: 350 cm2 Diện tích toàn phần: 650 cm2 |
Diện tích xung quanh: 33 m2 Diện tích toàn phần: 93 m2 |
Bài 8. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
Trả lời:
|
Hình khối được gấp từ hình A có: Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Hình khối được gấp từ hình B có: Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Lời giải
Trả lời:
|
Hình khối được gấp từ hình A có: Diện tích xung quanh: 20 cm2 Diện tích toàn phần: 32 cm2 |
Hình khối được gấp từ hình B có: Diện tích xung quanh: 15 cm2 Diện tích toàn phần: 27 cm2 |
Giải thích
Hình A là khai triển của một hình hộp chữ nhật có kích thước: chiều dài: 3 cm; chiều rộng: 2 cm; chiều cao: 2 cm.
Diện tích xung quanh hình gấp từ hình A là: 2 × (3 + 2) × 2 = 2 × 5 × 2 = 20 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hình gấp từ hình A là: 20 + 2 × 3 × 2 = 20 + 12 = 32 (cm2)
Hình B là khai triển của một hình hộp chữ nhật có kích thước: chiều dài: 3 cm; chiều rộng: 2 cm; chiều cao: 1,5 cm.
Diện tích xung quanh hình gấp từ hình A là: 2 × (3 + 2) × 1,5 = 2 × 5 × 1,5 = 15 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hình gấp từ hình A là: 15 + 2 × 3 × 2 = 15 + 12 = 27 (cm2)
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 9. Cho các hình sau:
a) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp lại thành một hình hộp chữ nhật?
Trả lời: .......................................................................
b) Trong các hình trên, hình nào có thể gấp lại thành một hình lập phương?
Trả lời: .......................................................................
Lời giải
a) Trả lời: Trong các hình trên, hình có thể gấp thành một hình hộp chữ nhật là hình: (5)
b) Trả lời: Trong các hình trên, hình có thể gấp thành một hình lập phương là hình: (3)
Bài 10. Trong các hình sau, hình nào có thể gấp lại thành hình trụ?
Trả lời: .......................................................................
...................................................................... .
Lời giải
Trả lời: Trong các hình trên, hình có thể gấp thành hình trụ là hình: (6); (10); (8); (2)
Bài 11. Một tấm pin năng lượng mặt trời có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 226,1 cm, chiều rộng 113,4 cm và chiều cao 3,5 cm. Tính diện tích xung quanh của tấm pin đó.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích xung quanh của tấm pin đó là:
2 × (226,1 + 113,4) × 3,5 = 2 376,5 (cm2)
Đáp số: 2 376,5 cm2.
Bài 12. Một trường tiểu học xây một bể bơi trong trường dành cho các em học sinh. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m.
a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết
diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích xung quanh bể là:
(15 + 10) ×2 × 0,8 = 40 (m2)
Diện tích đáy bể là:
15 × 10 = 150 (m2)
Diện tích phần bể đc lát gạch là:
150 + 40 = 190 (m2)
Đáp số: 190 m2.
b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông màu xanh dương, đậm nhạt xen kẽ nhau, mỗi viên có cạnh 20 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi trên.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích một viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Đổi: 2500 cm2 = 0,25 m2
Số viên gạch cần để lát bể bơi trên là:
190 : 0,25 = 760 (viên)
Đáp số: 760 viên.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

