Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 34 (trang 75, 76, 77, 78)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 34 Ôn tập đo lường, Ôn tập toán chuyện động đều. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất trang 75, 76, 77, 78 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 0 Bài 4
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 34 (trang 75, 76, 77, 78)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
|
a) 1 l = ……… dm3 100 l = ……… dm3 1 000 l = ……… m3 |
b) 50 l = ……… dm3 1 500 l = ……… m3 3 500 l = ……… m3 |
c) 1 m3 = ……… l 3 000 dm3 = …… l 5 m3 = ……… l |
Lời giải
|
a) 1 l = 1 dm3 100 l = 100 dm3 1 000 l = 1 m3 |
b) 50 l = 50 dm3 1 500 l = 1,5 m3 3 500 l = 3,5 m3 |
c) 1 m3 = 1 000 l 3 000 dm3 = 3 000 l 5 m3 = 5 000 l |
Bài 2. Tính:
|
a) 3 620 dm3 + 0,230 m3 – 1 420 dm3 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
b) 7 420 dm3 - 2,51 m3 – 2,91 m3 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
|
c) 4,18 m3 – 4 010 dm3 + 3,180 dm3 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
d) 7 821 cm3 + 0,03 m3 – 2,821 dm3 = ………………………………… = ………………………………… = ………………………………… |
Lời giải
|
a) 3 620 dm3 + 0,230 m3 – 1 420 dm3 = 3 620 dm3 + 230 dm3 – 1 420 dm3 = 3 850 dm3 – 1 420 dm3 = 2 430 dm3 |
b) 7 420 dm3 - 2,51 m3 – 2,91 m3 = 7 420 dm3 – 2 510 dm3 – 2 910 dm3 = 4 910 dm3 – 2 910 dm3 = 2 000 dm3 |
|
c) 4,18 m3 – 4 010 dm3 + 3,180 dm3 = 4 180 dm3 – 4 010 dm3 + 3 180 dm3 = 170 dm3 + 3 180 dm3 = 3 350 dm3 |
d) 7 821 cm3 + 0,03 m3 – 2,821 dm3 = 7,821 dm3 + 30 dm3 − 2,821 dm3 = 37,821 dm3 − 2,821 dm3 = 35 dm3 |
Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):
|
s |
100 km |
440 km |
|
90 000 m |
150 km |
|
v |
50 km/h |
|
100 m/phút |
60 m/s |
|
|
t |
2 giờ |
4 giờ |
30 phút |
|
2 giờ 30 phút |
Lời giải
|
s |
100 km |
440 km |
3 000 m |
90 000 m |
150 km |
|
v |
50 km/h |
110 km/h |
100 m/phút |
60 m/s |
60 km/h |
|
t |
2 giờ |
4 giờ |
30 phút |
1 500 giây |
2 giờ 30 phút |
Giải thích
- Quãng đường: 440 km; thời gian: 4 giờ.
Vận tốc là: 440 : 4 = 110 (km/h)
- Vận tốc: 100 m/phút; thời gian: 30 phút.
Quãng đường là: 110 × 30 = 3 000 (m)
- Quãng đường: 90 000 m; vận tốc: 60 m/s.
Thời gian là: 90 000 : 60 = 1 500 (giây)
- Quãng đường: 150 km; thời gian: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc là: 150 : 2,5 = 60 (km/h)
Bài 4. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của mỗi hình sau:
|
Đổi: ……………………………………. Sxq = ……………………………………. = …………………………………… = …………………………………… Stp = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… V = …………………………………….. = …………………………………….. |
Sxq = ……………………………………. = …………………………………… = …………………………………… Stp = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… V = …………………………………….. = …………………………………….. |
Lời giải
|
Đổi: 3 dm = 30 cm Sxq = (30 + 50) × 2 × 20 = 80 × 2 × 20 = 3 200 (cm2) Stp = 3 200 + 30 × 50 × 2 = 3 200 + 3 000 = 6 200 (cm2) V = 30 × 50 × 20 = 30 000 (cm3) |
Sxq = 1,5 × 1,5 × 4 = 9 (cm2) Stp = 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (cm2) V = 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (cm3) |
B. KẾT NỐI
Bài 5. Tính chu vi và diện tích mỗi hình sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
|
- Chu vi là: …………………………… - Diện tích là: ………………………… |
- Chu vi là: …………………………… - Diện tích là: ………………………… |
Lời giải
|
- Chu vi là: 160 m - Diện tích là: 1 200 m2 Giải thích: Chu vi là: 40 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 160 (m) Diện tích là: (40 × 20) + (20 × 20) = 1 200 (m2) |
- Chu vi là: 180 m - Diện tích là: 1 500 m2 Giải thích: Chu vi là: 30 + 10 + 15 + 10 + 10 + 10 + 15 + 30 + 10 + 15 + 10 + 15 = 180 (m) Diện tích là: (30 × 40) + (15 × 10) + (15 × 10) = 1 500 (m2) |
Bài 6. Tính thể tích của hình sau:
V = ………… cm3
Lời giải
V = 68 480 cm3
Giải thích
- Hình hộp 1 là hình hộp chữ nhật lớn có kích thước 64 cm; 40 cm; 32 cm.
- Hình hộp 2 là hình hộp chữ nhật bị khoét có kích thước 42 cm; 20 cm; 16 cm
Khi đó, thể tích hình cần tìm = Thể tích hình 1 – thể tích hình 2
Thể tích hình hộp 1: V1 = 64 × 40 × 32 = 81 920 (cm³)
Thể tích hình hộp 2: V2 = 42 × 16 × 20 = 13 440 (cm³)
Thể tích hình cần tìm: V = V1 - V2 = 81 920 – 13 440 = 68 480 (cm³)
Bài 7. Người ta dùng chiếc xe tải với thùng xe có chiều dài 3 150 mm, chiều rộng 1 400 mm, chiều cao 2 100 mm để chở các thùng sách. Mỗi thùng sách có dạng hình lập phương với kích thước như hình bên. Hỏi mỗi chiếc xe như vậy có thể xếp được bao nhiêu thùng sách?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Thể tích thùng xe là :
3 150 × 1 400 × 2 100 = 9 261 000 000 (mm3)
Thể tích một thùng sách là :
350 × 350 × 350 = 42 875 000 (mm3)
Mỗi chiếc xe như vậy có thể xếp được số thùng sách là :
9 261 000 000 : 42 875 000 = 216 ( thùng )
Đáp số: 216 thùng sách.
Bài 8. Kết quả bầu cử lớp trưởng của lớp 5A được biểu diển trên biểu đồ bên:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Người trúng cử là: ………………..
Lời giải
a)
b) Người trúng cử là: Ngân.
Bài 9. Một con xúc xắc đã được đánh số các mặt từ 1 đến 6. Gieo xúc xắc này 100 lần liên tiếp, ta có kết quả như sau:
|
Mặt có số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Số lần xuất hiện |
15 |
20 |
12 |
15 |
21 |
17 |
a) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 6 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: .......................................................................
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 5 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: .......................................................................
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẫn với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: .......................................................................
Lời giải
a) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 6 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 17 : 100
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 5 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 21 : 100
c) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẵn với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 13 : 25
Giải thích
Tổng số lần gieo xúc xắc là: 15 + 20 + 12 + 15 + 21 + 17 = 100 (lần)
c) Số lần xuất hiện mặt chẵn có số chẵn là: 20 + 15 + 17 = 52 (lần)
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẵn với tổng số lần đã gieo xúc xắc là:
52 : 100 = 13 : 25
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Một công ty vận tải biển có quy định tất cả các kiện hàng phải có dạng hình hộp chữ nhật có thể tích không quá 9 m3. Theo quy định đó, số đo tối đa cho chiều cao của một thùng hàng có chiều rộng 1,5 m và chiều dài 3 m là bao nhiêu?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Trả lời: Số đo tối đa cho chiều cao là 9 : 1,5 : 3 = 2 (m)
Bài 11. Cô Lan có một tấm vải màu vàng, cô muốn may tặng cháu một chiếc gối hình tròn. Để làm chiếc gối, cô cần sử dụng hai miếng vải có dạng hình tròn với kích thước như sau:
Tính diện tích phần vải cô Lan dùng để làm vỏ gối.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Bán kính phần vải làm vỏ gối là:
17 + 2 = 19 (cm)
Diện tích một phần vải để làm vỏ gối là:
19 × 19 × 3,14 = 1 133,54 (cm2)
Diện tích phần vải để làm vỏ gối là:
1 133,54 × 2 = 2 267,08 (cm2)
Đáp số: 2 267,08 cm2.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

