Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 26 (trang 35, 36, 37, 38, 39, 40)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 26 Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối. Luyện tập chung. Các đơn vị đo thời gian trang 35, 36, 37, 38, 39, 40 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 35 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 36 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 37 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 38 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 39 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 39 Bài 13
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 14
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 15
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 40 Bài 16
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 26 (trang 35, 36, 37, 38, 39, 40)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình lập phương có cạnh 5 cm.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:.......................................................................
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:.......................................................................
c) Thể tích của hình lập phương là: .......................................................................
Lời giải
Một hình lập phương có cạnh 5 cm.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 100 cm2.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 150 cm2.
c) Thể tích của hình lập phương là: 125 cm3.
Giải thích
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 5 × 5 × 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 5 × 5 × 6 = 150 (cm2)
Thể tích của hình lập phương đó là: 5 × 5 × 5 = 125 (cm3)
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
|
Hình hộp chữ nhật |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Diện tích xung quanh |
Thể tích |
|
A |
10 cm |
8 cm |
5 cm |
|
|
|
B |
2 m |
m |
m |
|
|
Lời giải
|
Hình hộp chữ nhật |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Diện tích xung quanh |
Thể tích |
|
A |
10 cm |
8 cm |
5 cm |
180 cm2 |
400 cm3 |
|
B |
2 m |
m |
m |
m2 |
1 m3 |
Giải thích
Hình hộp chữ nhật A:
+ Diện tích xung quanh: 2 × 5 × (10 + 8) = 180 (cm2)
+ Thể tích: 10 × 8 × 5 = 400 (cm3)
Hình hộp chữ nhật B:
+ Diện tích xung quanh: 2 × × (2 + ) = (m2)
+ Thể tích: × 2 × = = 1 (m3)
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
|
1 giờ 25 phút = ……… phút |
4 ngày 3 giờ = ……… giờ |
|
12 phút 15 giây = ……… giây |
3 năm = ……… tháng |
b)
|
2 năm 5 tháng = ……… tháng |
4,7 thế kỉ = ……… năm |
|
2 năm nhuận = ……… ngày |
11 tuần lễ = ……… ngày |
c)
|
phút = ……… giây |
ngày = ……… giờ |
|
giờ= ……… phút |
năm = ……… tháng |
Lời giải
a)
|
1 giờ 25 phút = 85 phút |
4 ngày 3 giờ = 99 giờ |
|
12 phút 15 giây = 735 giây |
3 năm = 36 tháng |
b)
|
2 năm 5 tháng = 29 tháng |
4,7 thế kỉ = 470 năm |
|
2 năm nhuận = 732 ngày |
11 tuần lễ = 77 ngày |
c)
|
phút = 40 giây |
ngày = 8 giờ |
|
giờ = 45 phút |
năm = 3 tháng |
B. KẾT NỐI
Bài 4. Một sợi dây sắt dài 300 cm, cắt bỏ 20% rồi hàn phần còn lại thành khung của một chiếc đèn lồng có dạng hình lập phương và dán giấy kín các mặt của chiếc đèn.
a) Tính thể tích của chiếc đèn lồng có dạng hình lập phương đó.
Trả lời:.......................................................................
b) Tính diện tích giấy được dùng để dán chiếc đèn lồng đó.
Trả lời:.......................................................................
Lời giải
a)
20% chiều dài của sợi dây sắt 300 cm là:
300 × = 60 (cm)
Độ dài sợi sắt còn lại là:
300 − 60 = 240 (cm)
Độ dài cạnh của hình lập phương là:
240 : 12 = 20 (cm)
Thể tích chiếc đèn lồng là:
20 × 20 × 20 = 8 000 (cm³)
Trả lời: Vậy thể tích chiếc đèn lồng có dạng hình lập phương đó là 8 000 cm³.
b)
Diện tích giấy cần dùng là:
20 × 20 × 6 = 2 400 (cm2)
Trả lời: Vậy diện tích giấy được dùng để dán chiếc đèn lồng đó là 2 400 cm2.
Bài 5.
|
a) Em hãy cho biết hình bên là hình khai triển của hình trụ, hình lập phương hay hình hộp chữ nhật? Trả lời: ................................................. ............................................................... ............................................................... ............................................................... b) Với 3 màu đỏ, vàng, xanh, em hãy tô màu các mặt của hình khai triển bên, sao cho khi gấp hình khai triển và ghép lại, hai mặt tiếp giáp được tô hai màu khác nhau. |
Lời giải
a) Trả lời: Hình bên là hình khai triển của hình hộp chữ nhật.
b) Tô mặt trên cùng mặt đáy màu đỏ. Tô mặt bên phải và mặt bên trái màu vàng. Tô mặt trước và mặt sau màu xanh. Việc sắp xếp màu sắc có thể thay đổi, miễn là hai mặt kề nhau có màu khác nhau khi gấp thành hình hộp chữ nhật.
Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
a) S
b) Đ
c) S
d) S
e) Đ
g) S
Giải thích
Hình A:
Chu vi đáy: (14 + 6) × 2 = 40 (cm)
Diện tích xung quanh: 40 × 2 = 80 (cm²)
Diện tích toàn phần: 80 + 14 × 6 × 2 = 248 (cm²)
Hình B:
Chu vi đáy: 9 × 4 = 36 (cm)
Diện tích xung quanh: 36 × 9 = 324 (cm²)
Diện tích toàn phần: 324 + 9 × 9 × 2 = 486 (cm²)
Bài 7. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước trong lòng bề là: chiều dài 9 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 1,5 m. Nước đã được đổ tới bể. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể?
Bài giải
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
9 × 4 × 1,5 = 54 (m3)
Đổi 54 m3 = 54 000 dm3 = 54 000 lít
Thể tích nước đã được đổ vào bể là:
54 000 × = 45 000 (lít)
Số lít nước cần phải đổ để đầy bể là :
54 000 – 45 000 = 9 000 (lít)
Đáp số: 9 000 lít
Bài 8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
96 phút = .... giờ 294 phút = .... giờ
168 giây = .... phút 24 giây = .... phút
Lời giải
96 phút = 1,6 giờ 294 phút = 4,9 giờ
168 giây = 2,8 phút 24 giây = 0,4 phút
Giải thích
96 phút = giờ = 1,6 giờ.
294 phút = giờ = 4,9 giờ.
168 giây = phút = 2,8 phút.
24 giây = phút = 0,4 phút.
Bài 9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4,2 giờ = .... phút 2,25 phút = .... giây
0,5 ngày = .... giờ 2,5 năm = .... tháng
b) ngày = .... giờ giờ = .... phút
giờ = .... phút thế kỉ = .... năm
c) 4 ngày rưỡi = .... giờ 4 năm 6 tháng = .... tháng
Lời giải
a) 4,2 giờ = 252 phút 2,25 phút = 135 giây
0,5 ngày = 12 giờ 2,5 năm = 30 tháng
b) ngày = 20 giờ giờ = 40 phút
giờ = 28 phút thế kỉ = 250 năm
c) 4 ngày rưỡi = 108 giờ 4 năm 6 tháng = 54 tháng
Giải thích
a) 4,2 giờ = 4,2 × 60 phút = 252 phút
0,5 ngày = 0,5 × 24 giờ = 12 giờ
2,25 phút = 2,25 × 60 giây = 135 giây
2,5 năm = 2,5 × 12 tháng = 30 tháng
b) ngày = × 24 giờ = 20 giờ
giờ = × 60 phút = 40 phút
giờ = × 60 phút = 28 phút
thế kỉ = 2,5 × 100 năm = 250 năm
c) 4 ngày rưỡi = 4,5 × 24 giờ = 108 giờ
4 năm 6 tháng = 4 × 12 tháng + 6 tháng = 54 tháng
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Các miếng đường có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 1 cm. Xếp các miếng đường vào một hộp có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 18 cm, chiều rộng 12 cm, chiều cao 7 cm.
Cách xếp các miếng đường vào hộp như hình sau:
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Xếp được nhiều nhất bao nhiêu miếng đường ở một hàng “theo chiều dài của hộp"?
.......................................................................
.......................................................................
b) Xếp được nhiều nhất bao nhiêu miếng đường ở một hàng “theo chiều rộng của hộp"?
.......................................................................
.......................................................................
c) Xếp được nhiều nhất bao nhiêu miếng đường ở một cột “theo chiều cao của hộp"?
.......................................................................
.......................................................................
d) Xếp được nhiều nhất bao nhiêu miếng đường vào hộp?
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
a) Xếp được nhiều nhất 6 miếng đường ở một hàng “theo chiều dài của hộp".
b) Xếp được nhiều nhất 6 miếng đường ở một hàng “theo chiều rộng của hộp".
c) Xếp được nhiều nhất 7 miếng đường ở một cột “theo chiều cao của hộp".
d) Xếp được nhiều nhất 252 miếng đường vào hộp.
Giải thích
a) Chia chiều dài hộp cho chiều dài miếng đường: 18 : 3 = 6 (miếng)
Vậy xếp được nhiều nhất 6 miếng đường ở một hàng “theo chiều dài của hộp".
b) Chia chiều rộng hộp cho chiều rộng miếng đường: 12 : 2 = 6 miếng.
Vậy xếp được nhiều nhất 6 miếng đường ở một hàng “theo chiều rộng của hộp".
c) Chia chiều cao hộp cho chiều cao miếng đường: 7 : 1 = 7 (miếng).
Vậy xếp được nhiều nhất 7 miếng đường ở một cột “theo chiều cao của hộp".
d) Xếp được nhiều nhất số miếng đường là: 6 × 6 × 7 = 252 (miếng).
Bài 11. Người ta xây một sân khấu bằng gỗ để tổ chức buổi hoà nhạc ngoài trời. Sân khấu có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6 m, chiều cao là 1 m. Tính tổng diện tích gỗ cần có để dựng lên sân khấu đó.
Bài giải
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích xung quanh của sân khấu đó là:
2 × (8 × 1 + 6 × 1) = 28 (m²).
Diện tích đáy của sân khấu đó là:
8 × 6 = 48 (m²).
Tổng diện tích gỗ cần có để dựng lên sân khấu đó là:
28 + 48 = 76 (m²).
Đáp số: 76 m².
Bài 12. Hiện nay, các sản phẩm làm từ mây tre đan ngày càng được ưa chuộng, vừa đẹp, vừa thân thiện với môi trường. Hộp đựng giấy làm từ mây tre đan có dạng hình lập phương cạnh 16 cm.
a) Tính diện tích phần vật liệu “mây tre đan”" phủ 4 mặt xung quanh của chiếc hộp.
b) Nắp hộp có một khe hình chữ nhật dài 5 cm, rộng 3 cm để lấy giấy từ bên trong. Tính diện tích mây tre đan bao quanh toàn hộp.
Bài giải
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Bài giải
a, Diện tích mây tre đan phủ 4 mặt xung quanh của chiếc hộp là:
16 × 16 × 4 = 1 024 (cm2).
b, Diện tích mặt đáy của chiếc hộp là :
16 × 16 = 256 (cm2)
Diện tích nắp hộp là :
256 - 5 × 3 = 241 (cm2)
Diện tích mây tre đan bao quanh toàn hộp là:
1 024 + 256 + 241 = 1 521 (cm2)
Đáp số: a) 1 024 cm2; b) 1 521 cm2.
Bài 13. Tính thể tích của hình khối được tạo thành từ những hình sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
Trả lời: Thể tích của hình khối được tạo thành từ:
+ Hình A là: ......................................... ...............................................................
+ Hình B là: .........................................
+ Hình C là: .........................................
+ Hình D là: .........................................
Lời giải
Trả lời
Thể tích của hình khối được tạo thành từ:
+ Hình A là: 12 cm³
+ Hình B là: 24 cm³
+ Hình C là: 8 cm³
+ Hình D là: 27 cm³
Giải thích
Hình A: Thể tích = 3 × 2 × 2 = 12 (cm³)
Hình B: Thể tích = 2 × 4 × 3 = 24 (cm³)
Hình C: Thể tích = 2 × 2 × 2 = 8 (cm³)
Hình D: Thể tích = 3 × 3 × 3 = 27 (cm³)
Bài 14. Ghế hộp đa năng là đồ dùng khá tiện dụng, vừa ngồi vừa có thể để đồ vật bên trong. Ghế có dạng hình lập phương cạnh 38 cm.
a) Tính thể tích chiếc ghế đó.
b) Khi gấp lại, chiếc ghế có chiều dài 38 cm, chiều rộng 38 cm, chiều cao 5 cm. Tính thể tích chiếc ghế khi được gấp lại. Thể tích đã giảm bao nhiêu lần khi được gấp lại?
Bài giải
....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
Lời giải
Bài giải
a)Thể tích của chiếc ghế trước khi gấp là:
38 × 38 × 38 = 54 872 (cm3)
b)Thể tích của chiếc ghế sau khi gấp là :
38 × 38 × 5 = 7 220 (cm3)
Thể tích của chiếc ghế sau khi gấp lại giảm số lần so với lúc trước là :
54 872 : 7 220 = 7,6 ( lần)
Đáp số : a)54 872 cm3; b) 7,6 lần
Bài 15. Một lớp học có chiều dài 9 m, chiều rộng 7,5 m, chiều cao 3,4 m.
a) Tính thể tích của lớp học đó.
b) Nếu mỗi học sinh được hưởng 6 m3 không khí thì với số học sinh như lớp em hiện tại cần phòng học có thể tích là bao nhiêu?
Bài giải
....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
Lời giải
Bài giải
a) Thể tích lớp học là :
9 × 7,5 × 3,4 = 229,5 (m3)
b) Lớp em có 6 học sinh
Nếu mỗi học sinh được hưởng 6 m3 không khí thì số học sinh lớp em hiện tại cần số phòng học có thể tích là :
229,5 : 6 = 38,25 (m3)
Đáp số: a) 229,5 m3; b) 38,25 m3.
Bài 16. Quốc hội Việt Nam là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân Việt Nam. Mỗi khoá Quốc hội có nhiệm kì kéo dài 5 năm. Riêng Quốc hội khoá XII kéo dài 4 năm (2007- 2011). Hỏi Quốc hội khoá XII kéo dài bao nhiêu ngày?
Bài giải
....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... .......................................................................
Lời giải
Bài giải
Quốc hội khoá XII kéo dài 4 năm (2007- 2011) gồm 3 năm 365 ngày và 1 năm nhuận 366 ngày. Nên quốc hội khóa XII kéo dài trong số ngày là:
365 × 3 + 366 = 1461 ( ngày )
Đáp số: 1461 ngày.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

