Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 25 (trang 31, 32, 33, 34, 35)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 25 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương (tiếp theo). Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trang 31, 32, 33, 34, 35 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 31 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 31 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 35 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 25 (trang 31, 32, 33, 34, 35)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
a)
|
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Chiều dài |
8 cm |
4,5 m |
dm |
|
Chiều rộng |
4 cm |
1,8 m |
dm |
|
Chiều cao |
3 cm |
0,7 m |
dm |
|
Thể tích |
|
|
|
b)
|
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Độ dài một cạnh |
7 cm |
4,6 m |
m |
|
Thể tích |
|
|
|
Lời giải
a)
|
Hình hộp chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Chiều dài |
8 cm |
4,5 m |
dm |
|
Chiều rộng |
4 cm |
1,8 m |
dm |
|
Chiều cao |
3 cm |
0,7 m |
dm |
|
Thể tích |
96 cm3 |
5,67 m3 |
dm3 |
b)
|
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
|
Độ dài một cạnh |
7 cm |
4,6 m |
m |
|
Thể tích |
343 cm3 |
97,336 m3 |
m3 |
Giải thích
a) Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là: V = 8 × 4 × 3 = 96 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật (2) là: V = 4,5 × 1,8 × 0,7 = 5,67 (m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật (3) là: V = × × = (dm3)
b) Thể tích hình lập phương (1) là: V = 73 = 343 (cm3)
Thể tích hình lập phương (2) là: V = (4,6)3 = 97,336 (m3)
Thể tích hình lập phương (3) là: V = = (m3)
Bài 2. Tính thể tích các hình sau rồi điền kết quả vào chỗ chấm:
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 3. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
Trả lời:
|
Hình khối được gấp từ hình A có: Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Hình khối được gấp từ hình B có: Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Lời giải
|
Hình khối được gấp từ hình A có: Diện tích xung quanh: 64 c Diện tích toàn phần: 96 cm2 |
Hình khối được gấp từ hình B có: Diện tích xung quanh: 16 cm2 Diện tích toàn phần: 24 cm2 |
Giải thích
Hình A: Hình khối được gấp từ hình A là hình lập phương có cạnh bằng 4cm
Diện tích xung quanh là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 4 × 4 × 6 = 96 (cm2)
Hình B: Hình khối được gấp từ hình B là hình lập phương có cạnh bằng 2cm
Diện tích xung quanh là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24 (cm2)
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
a) Đ
b) S
c) Đ
Giải thích
Hình A:
Diện tích xung quanh là: 6 × 6 × 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm2)
Hình B:
Diện tích xung quanh là: (7 + 5) × 2 × 6 = 144 (cm2)
Diện tích mặt đáy là 7 × 5 = 35 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 144 + 35 × 2 = 214 (cm2)
Bài 5. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau rồi ghi kết quả vào chỗ chấm:
|
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Diện tích xung quanh: …………………….. Diện tích toàn phần: ………………………. |
Lời giải
|
Diện tích xung quanh: 180 cm2 Diện tích toàn phần: 228 cm2 |
Diện tích xung quanh: 196 dm2 Diện tích toàn phần: 294 dm2 |
Giải thích
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 6) × 2 × 9 = 180 (cm2)
Diện tích mặt đáy là: 6 × 4 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 180 + 24 × 2 = 228 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 7 × 7 × 4 = 196 (dm2)
Diện tích toàn phần là: 7 × 7 × 6 = 294 (cm2)
Bài 6. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
|
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Độ dài cạnh |
2,2 m |
dm |
|
|
|
Diện tích một mặt |
|
|
64 m2 |
|
|
Diện tích xung quanh |
|
|
|
576 m2 |
|
Thể tích |
|
|
|
|
Lời giải
|
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Độ dài cạnh |
2,2 m |
dm |
8 m |
12 m |
|
Diện tích một mặt |
4,84 m2 |
dm2 |
64 m2 |
144 m2 |
|
Diện tích xung quanh |
19,36 m2 |
dm2 |
256 m2 |
576 m2 |
|
Thể tích |
10,648 m3 |
dm3 |
512 m3 |
1 728 m3 |
Giải thích
Hình (1):
Diện tích một mặt là: 2,2 × 2,2 = 4,84 (m2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2,2 × 2,2 × 4 = 19,36 (m2)
Thể tích của hình lập phương là: 2,2 × 2,2 × 2,2 = 10,648 (m3)
Hình (2):
Diện tích một mặt là: × = (dm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: × × 4 = (dm2)
Thể tích của hình lập phương là: × × = (dm3)
Hình (3):
Ta có 64 = 8 × 8 ⟹ Độ dài cạnh là 8 m
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 8 × 8 × 4 = 256 (m2)
Thể tích của hình lập phương là: 8 × 8 × 8 = 512 (m3)
Hình (4):
Diện tích xung quanh = cạnh × cạnh × 4
Suy ra: cạnh × cạnh = 576 : 4 = 144
Mà 144 = 12 × 12 nên độ dài cạnh là 12 m
Diện tích một mặt là: 12 × 12 = 144 (m2)
Thể tích của hình lập phương là: 12 × 12 × 12 = 1 728 (m3)
Bài 7.
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Nếu giảm độ dài cạnh của hình lập phương đi 4 lần thì:
b) Lấy một ví dụ và thay số vào công thức tính thể tích của hình lập phương để kiểm
tra kết quả đúng (em đã điền Đ) ở câu a.
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
a)
(1) S
(2) S
(3) S
(4) Đ
b) Giả sử hình lập phương ban đầu có cạnh a = 8 cm
Thể tích ban đầu: V = a³ = 8³ = 512 cm³
Giảm độ dài cạnh đi 4 lần: a' = = = 2 cm
Thể tích mới: V' = (a')³ = 2³ = 8 cm³
So sánh thể tích: = = 64.
Thể tích giảm đi 64 lần. Kết quả này khớp với kết luận ở câu a).
Giải thích
Công thức tính thể tích hình lập phương là V = a³, trong đó a là độ dài cạnh hình lập phương.
Nếu giảm độ dài cạnh của hình lập phương đi 4 lần, cạnh mới sẽ là .
Thể tích mới của hình lập phương là V' = ( )³ = .
So sánh thể tích mới với thể tích cũ: V' = . Điều này có nghĩa là thể tích giảm đi 64 lần.
Vậy chỉ có câu (4) đúng còn lại các câu (1); (2); (3) là sai.
Bài 8. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 11 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 9 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật.
b) Thể tích hình lập phương.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
11 × 4 × 9 = 396 (cm3)
Đáp số: 396 cm3.
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(11 + 4 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512 (cm3)
Đáp số: 512 cm3.
Bài 9. Tính thể tích phần nước có trong mỗi bể thuỷ tinh sau dưới dạng số đo có đơn vị là lít hoặc mi-li-lít rồi điền kết quả vào chỗ chấm:
Lời giải
Giải thích
Bể 1:
Thể tích nước = 20 × 20 × 8 = 3 200 cm³
Đổi 3 200 cm³ = 3,2 lít
Bể 2:
Thể tích nước = 20 × 20 × 20 = 8 000 cm³
Đổi 8 000 cm³ = 8 lít
Bể 3:
Thể tích nước = 40 × 15 × 10 = 6 000 cm³
Đổi 6 000 cm³ = 6 lít
Bể 4:
Thể tích nước = 25 × 20 × 30 = 15 000 cm³
Đổi 15 000 cm³ = 15 lít
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Những chiếc ghế gỗ (ở hình bên) được thiết kế rất đặc biệt, mỗi chiếc ghế có mặt dạng hình vuông cạnh 60 cm và có thể ghép gọn lại thành một hình lập phương. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương được ghép bởi 6 chiếc ghế.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích toàn phần của hình lập phương được ghép bởi 6 chiếc ghế là:
60 × 60 × 6 = 21 600 (cm2)
Đáp số: 21 600 cm2.
Bài 11. Đèn kéo quân là một loại đồ chơi cho trẻ em trong dịp tết Trung thu. Lồng đèn là một hình lập phương có cạnh 30 cm. Hỏi để dán vừa bốn mặt xung quanh của khung đèn cần sử dụng tờ giấy hình vuông có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Bài giải
Để dán vừa 4 mặt xung quanh của khung đèn cần sử dụng tờ giấy hình vuông có diện tích là:
30 × 30 × 4 = 3 600 (cm2)
Đáp số: 3 600 cm2.
Bài 12. Để tự trồng rau sạch, chị Nga mua 5 chiếc chậu nhựa. Mỗi chậu có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 67 cm, chiều rộng 24 cm, chiều cao 20 cm. Tính thể tích phần đất chị Nga cần chuẩn bị cho 5 chậu nếu mỗi chậu đều đổ đầy đất.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Thể tích của một chiếc chậu nhựa chị Nga mua là:
67 × 24 × 20 = 32 160 (cm2 )
Thể tích phần đất chị Nga cần chuẩn bị cho 5 chậu là:
32 160 ×5 = 160 800 (cm2)
Đáp số: 160 800 cm2.
Bài 13. Một hộp quà sinh nhật có dạng hình lập phương. Dây ruy-băng để làm nơ và trang trí cho hộp quà (xem hình bên) dài 108 cm, biết phần dây thắt nơ dài 12 cm. Tính thể tích của hộp quà đó.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Độ dài đoạn dây không thắt nơ là:
108 – 12 = 96 (cm)
Phần dây còn lại đó chính bằng chu vi đáy của chiếc hộp. Độ dài cạch của chiếc hộp hình lập phương là:
94 : 4 = 24 (cm)
Thể tích hộp quà đó là:
24 × 24 × 24 = 13 824 (cm3)
Đáp số: 13 824 cm3.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

