Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 30 (trang 57, 58, 59, 50, 61)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 30 Thu nhập, phân loại, sắp xếp các số liệu. Biểu đồ hình quạt trong. Tỉ số mô tả số lần lặp lại của một khả năng so với tổng số lần thực hiện. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê trang 57, 58, 59, 50, 61 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 57 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 57 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 58 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 59 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 59 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 60 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 60 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 61 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 61 Bài 9
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 30 (trang 57, 58, 59, 50, 61)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Kết quả đo chiều cao và cân nặng của 5 bạn học sinh được liệt kê như sau: Hà: 134 cm, 32 kg; Dũng: 148 cm, 40 kg; Hiền: 140 cm, 36 kg; Anh: 140 cm, 38 kg; Thuỷ: 152 cm, 47 kg.
a) Hãy lập:
- Dãy số liệu thống kê về chiều cao của 5 bạn theo thứ tự Hà, Dũng, Hiền, Anh, Thuỷ:
.......................................................................
- Dãy số liệu thống kê về cân nặng của 5 bạn theo thứ tự Hà, Dũng, Hiền, Anh, Thuỷ:
.......................................................................
- Hoàn thành bảng sau:
Thống kê kết quả chiều cao và cân nặng của 5 bạn
|
Tên |
Hà |
Dũng |
Hiền |
Ánh |
Thủy |
Trung bình |
|
Chiều cao (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
Cân nặng (kg) |
|
|
|
|
|
|
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Bạn …… cao nhất với số đo là …… cm.
- Bạn …… thấp nhất với số đo là …… cm.
- Chiều cao trung bình của 5 bạn là…… cm.
- Cân nặng trung bình của 5 bạn là …… kg.
Lời giải
a) - Dãy số liệu thống kê về chiều cao của 5 bạn theo thứ tự Hà, Dũng, Hiền, Anh, Thuỷ: 134 cm, 148 cm, 140 cm, 140 cm, 152 cm.
- Dãy số liệu thống kê về cân nặng của 5 bạn theo thứ tự Hà, Dũng, Hiền, Anh, Thuỷ: 32 kg, 40 kg, 36 kg, 38 kg, 47 kg.
- Hoàn thành bảng sau:
Thống kê kết quả chiều cao và cân nặng của 5 bạn
|
Tên |
Hà |
Dũng |
Hiền |
Ánh |
Thủy |
Trung bình |
|
Chiều cao (cm) |
134 cm |
148 cm |
140 cm |
140 cm |
152 cm |
142,8 cm |
|
Cân nặng (kg) |
32 kg |
40 kg |
36 kg |
38 kg |
47 kg |
38,6 kg |
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Bạn Thủy cao nhất với số đo là 152 cm.
- Bạn Hà thấp nhất với số đo là 134 cm.
- Chiều cao trung bình của 5 bạn là 142,8 cm.
- Cân nặng trung bình của 5 bạn là 38,6 kg.
Giải thích
Chiều cao trung bình của 5 bạn là: (134 + 148 + 140 + 140 + 152) : 5 = 142,8 (cm).
Cân nặng trung bình của 5 bạn là: (32 + 40 + 36 + 38 + 47) : 5 = 38,6 (kg).
Bài 2. Kết quả bán bánh sinh nhật từ thứ Hai đến thứ Năm của một cửa hàng bánh ngọt được liệt kê như sau:
Thứ Hai: 22 chiếc; Thứ Ba: 16 chiếc; Thứ Tư: 9 chiếc; Thứ Năm: 13 chiếc.
a) Hoàn thành bảng sau:
Thống kê số lượng bánh sinh nhật bán được của một cửa hàng
|
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Tổng |
|
Số bánh đã bán |
|
|
|
|
|
b) Dựa vào bảng thống kê trên, hãy hoàn thiện biểu đồ sau:
c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Thứ Tư cửa hàng bán được ít hơn thứ Hai …… chiếc bánh.
- Tổng số bánh bán được của cửa hàng trong bốn ngày từ thứ Hai đến thứ Năm là ……
- Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được …… chiếc bánh sinh nhật.
Lời giải
a) Hoàn thành bảng sau:
Thống kê số lượng bánh sinh nhật bán được của một cửa hàng
|
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Tổng |
|
Số bánh đã bán |
22 |
16 |
9 |
13 |
60 |
b)
c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Thứ Tư cửa hàng bán được ít hơn thứ Hai 13 chiếc bánh.
- Tổng số bánh bán được của cửa hàng trong bốn ngày từ thứ Hai đến thứ Năm là 60 chiếc.
- Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 15 chiếc bánh sinh nhật.
Giải thích
- Thứ Tư cửa hàng bán được ít hơn thứ Hai số bánh là: 22 – 9 = 12 (chiếc bánh).
- Tổng số bánh bán được của cửa hàng trong bốn ngày từ thứ Hai đến thứ Năm là:
22 + 16 + 9 + 13 = 60 (chiếc bánh).
- Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số bánh là: 60 : 4 = 15 (chiếc bánh)
Bài 3. Kết quả điều tra về hoạt động ưa thích khi đi biển của 600 người được cho
trên biểu đồ hình quạt tròn sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số người thích chơi lâu đài cát chiếm …… %.
b) Số người thích thu thập vỏ sò chiểm …… %.
c) Số người thích thả diều là …… người.
Lời giải
a) Số người thích chơi lâu đài cát chiếm 21 %.
b) Số người thích thu thập vỏ sò chiếm 17 %.
c) Số người thích thả diều là 102 người.
Giải thích:
Số người thích thả diều là: 600 × 17 : 100 = 102 (người)
Bài 4. Một con xúc xắc đã được đánh số các mặt từ 1 đến 6. Gieo xúc xắc này 20 lần liên tiếp, ta có kết quả như sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số lần xuất hiện mặt lẻ sau 20 lần gieo xúc xắc là: …………………..
Ghi chú: Mặt lẻ là mặt xuất hiện số lẻ.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt lẻ với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: ……………..
Lời giải
a) Số lần xuất hiện mặt lẻ sau 20 lần gieo xúc xắc là: 13 lần.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt lẻ với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 13 : 20.
Giải thích
Đếm số lần xuất hiện mặt lẻ (1, 3, 5) trong bảng kết quả.
Đó là các lần gieo: 2, 4, 7, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19, 20
B. KẾT NỐI
Bài 5. Báo Tiền Phong phỏng vấn 1 000 người về môn thể thao yêu thích nhất. Kết quả phỏng vấn được thể hiện như biểu đồ hình bên. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Giải thích
Số người thích chơi cờ vua là: 1 000 × 10% = 100 (người)
Số người thích chơi bóng chuyền là: 1 000 × 15% = 150 (người)
Số người thích chơi bóng đá là: 1 000 × 50% = 500 (người)
Số người thích chơi cầu lông là: 1 000 × 25% = 250 (người)
Bài 6. Kết quả điều tra về môn học được yêu thích nhất của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn như hình bên:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Có …… học sinh thích học Toán nhất.
- Có …... học sinh thích học Tiếng Việt nhất.
- Có …… học sinh thích học Địa lí nhất.
- Có …… học sinh thích học Khoa học nhất.
b) Bạn Đức nói rằng tổng số học sinh thích nhất môn Toán hoặc môn Khoa học là một số bé hơn 50. Bạn Đức nói có đúng không? Tại sao?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
Lời giải
a)
- Có 30 học sinh thích học Toán nhất.
- Có 48 học sinh thích học Tiếng Việt nhất.
- Có 18 học sinh thích học Địa lí nhất.
- Có 24 học sinh thích học Khoa học nhất.
b) Trả lời: Bạn Đức nói sai vì tổng số học sinh thích Toán hoặc Khoa học là 54, lớn hơn 50.
Giải thích
a) Số học sinh thích môn Toán là: 120 × 25% = 30 (học sinh)
Số học sinh thích môn Tiếng Việt là: 120 × 40% = 48 (học sinh)
Số học sinh thích môn Địa lí là: 120 × 15% = 18 (học sinh)
Số học sinh thích môn Khoa học là: 120 × 20% = 24 (học sinh)
b) Tổng số học sinh thích Toán hoặc Khoa học là: 30 + 24 = 54 (học sinh)
54 > 50. Vậy Đức nói sai.
Bài 7. Khang gieo 30 lần liên tiếp một con xúc xắc đã được đánh số các mặt từ 1 đến 6 và được kết quả như sau:
|
3 |
4 |
1 |
6 |
1 |
3 |
4 |
5 |
1 |
4 |
|
4 |
5 |
6 |
3 |
1 |
4 |
1 |
5 |
1 |
6 |
|
3 |
1 |
5 |
4 |
1 |
6 |
3 |
5 |
6 |
4 |
a) Kiểm đếm số lần xuất hiện của các mặt và hoàn thành bảng sau:
|
Mặt có số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Kiểm đếm |
|
|
|
|
|
|
|
Số lần xuất hiện |
|
|
|
|
|
|
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 4 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: ………..
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 1 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: …………... Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẫn với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: ……….
Lời giải
a)
|
Mặt có số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Kiểm đếm |
8 |
0 |
5 |
7 |
5 |
5 |
|
Số lần xuất hiện |
8 |
0 |
5 |
7 |
5 |
5 |
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 4 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 7 : 30
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 1 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 4 : 15
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẵn với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 2 : 5
Giải thích
Tổng số lần gieo: 30 lần
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 4 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: 7 : 30
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số 1 với tổng số lần đã gieo xúc xắc là:
8 : 30 = 4 : 15
Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chẵn (2; 4; 6) với tổng số lần đã gieo xúc xắc là: (0 + 7 + 5) : 30 = 12 : 30 = 2 : 5
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 8. Dưới đây là biểu đồ diện tích các khu vực trồng cà phê tại các tỉnh của Việt Nam năm 2017:
Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới. Em hãy cho biết trong năm 2017, bốn tỉnh nào ở Việt Nam có diện tích trồng cà phê lớn nhất, mỗi tỉnh đó chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cà phê cả nước?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Trả lời: Bốn tỉnh ở Việt Nam có diện tích trồng cây cà phê lớn nhất là:
Đắk Lăk: 28,69%; Lâm Đồng: 24,46%; Đắk Nông: 20,39%; Gia Lai: 12,46%.
Bài 9. Kết quả chi tiêu trong tháng 12 của chú Minh được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Chi tiêu trong tháng 12 của chú Minh
a) Dựa vào biểu đồ trên, em hãy hoàn thiện thông tin trên biểu đồ hình quạt tròn sau:
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Tổng số tiền chú Minh đã chi tiêu trong tháng 12 là: ……………….
- Số tiền dành cho ăn uống đang nhiều nhất với …………. triệu đồng, chiếm …… %.
- Số tiền dành tiết kiệm là …………. triệu đồng, chiếm ………. %.
- Số tiền dành cho mua sắm là …………. triệu đồng, chiếm ………. %.
Lời giải
a)
b)
- Tổng số tiền chú Minh đã chi tiêu trong tháng 12 là: 16 triệu đồng.
- Số tiền dành cho ăn uống đang nhiều nhất với 5 triệu đồng, chiếm 31,25%.
- Số tiền dành tiết kiệm là 2 triệu đồng, chiếm 12,5%.
- Số tiền dành cho mua sắm là 3 triệu đồng, chiếm 18,75%.
Giải thích
Tổng số tiền chú Minh đã chi tiêu trong tháng 12 là:
4 + 2 + 3 + 5 +2 = 16 (triệu đồng)
Số tiền dành cho ăn uống chiếm: 5 000 000 : 16 000 000 × 100% = 31,25%
Số tiền dành cho tiết kiệm chiếm: 2 000 000 : 16 000 000 × 100% = 12,5%
Số tiền dành cho mua sắm chiếm: 3 000 000 : 16 000 000 × 100% = 18,75%
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

