Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 35 (trang 79, 80, 81, 82, 83, 84)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 35 sốÔn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (tiếp theo). Ôn tập chung trang 79, 80, 81, 82, 83, 84 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 79 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 79 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 80 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 80 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 80 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 80 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 81 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 81 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 82 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 82 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 82 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 83 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 84 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 35 (trang 79, 80, 81, 82, 83, 84)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Biểu đồ bên biểu diễn kết quả điều tra về loại thực phẩm được yêu thích nhất của 500 người:
Lời giải
a) S
b) S
c) S
d) Đ
e) S
Bài 2. Một vòng quay ngẫu nhiên có các số như hình bên. Quay vòng quay 50 lần liên tiếp, ta có kết quả như sau:
|
a) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 3 so với tổng số lần quay là ………..
b) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 8 so với tổng số lần quay là ………..
c) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 9 so với tổng số lần quay là ………..
d) Theo em, nếu tiếp tục quay nữa thì nhiều khả năng kim quay sẽ dừng lại ở phần có ghi số ………..
Lời giải
a) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 3 so với tổng số lần quay là .
b) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 8 so với tổng số lần quay là .
c) Tỉ số giữa số lần kim quay dừng lại ở phần có ghi số 9 so với tổng số lần quay là .
d) Theo em, nếu tiếp tục quay nữa thì nhiều khả năng kim quay sẽ dừng lại ở phần có ghi số 3.
Giải thích
Tổng số lần quay là 50.
a) Số lần kim dừng ở số 3 là 28. Tỉ số là = .
Đáp án:
b) Số lần kim dừng ở số 8 là 14. Tỉ số là = .
Đáp án:
c) Số lần kim dừng ở số 9 là 8. Tỉ số là = .
Đáp án:
d) Số 3 có nhiều khả năng xuất hiện nhất vì nó xuất hiện nhiều lần nhất trong 50 lần quay.
Đáp án: 3
Bài 3. Tính:
|
2 365 925 – 43 820 + 1 075 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
|
823,48 – 530,34 + 77,52 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
53,94 : 0,3 × 2,5 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Lời giải
|
2 365 925 – 43 820 + 1 075 = 2 322 105 + 1 075 = 2 323 180 |
= = |
|
823,48 – 530,34 + 77,52 = 293,14 + 77,52 = 370,66 |
53,94 : 0,3 × 2,5 = 179,8 × 2,5 = 449,5 |
Bài 4. Tính số trung bình cộng của:
a) 20; 48 và 70.
Trả lời:.......................................................................
b) 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2.
Trả lời:.......................................................................
Lời giải
a) Trả lời: Số trung bình cộng của 20; 48 và 70 là:
(20 + 48 + 70) : 3 = 46
b) Trả lời: Số trung bình cộng của 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2 là:
(4,1 + 4,7 + 4,9 + 5,2) : 4 = 4,725
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh đất có diện tích 600 m2, trong đó diện tích sân vườn là 258 m2, còn lại là diện tích đất xây nhà. Diện tích đất xây nhà chiếm số phần trăm diện tích mảnh đất là
A. 4,3%
B. 57%
C. 43%
D. 570%
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích
Diện tích xây nhà là: 600 – 258 = 342 (m2)
Diện tích xây nhà chiếm số số phần trăm diện tích mảnh đất là: 342 : 600 = 0,57 = 57%
B. KẾT NỐI
Bài 6. Đa phần các quốc gia có nhiều người ăn chay nhất thế giới là các nước phát triển. Nhiều người dân ở các nước đó thường bỏ ăn thịt vì lí do sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Số người ăn chay ở các quốc gia trên thế giới ngày một tăng lên. Sau đây là biểu đồ thể hiện phần trăm số người ăn chay so với tổng dân số ở một số quốc gia trên thế giới.
Nêu số phần trăm người ăn chay ở mỗi quốc gia trên biểu đồ. Quốc gia nào có nhiều người ăn chay nhất, theo em vì sao?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Trả lời: Số phần trăm người ăn chay ở mỗi quốc gia trên biểu đồ là: Ấn độ: 35%; Israel: 12,5%; Đài Loan: 10%; Anh: 9%; Đức: 9%; Áo: 9%; Thụy Điển: 9%; Mĩ: 8%; Brazil: 7,5%; Ý: 6%.
- Quốc gia có nhiều người ăn chay nhất là Ấn Độ. Vì đây là nước có nền tôn giáo phong phú, 80% dân số theo đạo Hinđu, người dân có văn hóa ăn chay, ít sử dụng các loại thịt động vật.
Bài 7. Để làm một chiếc thùng có nắp dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 2,3 m, chiều rộng 1,1 m và chiều cao 0,5 m, người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9 m2. Hỏi sau khi làm xong thùng thì thừa ra được mấy mét vuông tôn? Biết diện tích mép gò không đáng kể.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Diện tích xung quanh của chiếc thùng là
(2,3 + 1,1) × 2 × 0,5 = 3,4 (m2)
Diện tích một mặt đáy của chiếc thùng là :
2,3 × 1,1 = 2,53 (m2)
Diện tích toàn phần của chiếc thùng là :
3,4 + 2,53 × 2= 8,46 (m2)
Sau khi làm xong thùng thì thừa ra số mét vuông tôn là:
9 - 8,46 = 0,54 (m2)
Đáp số: 0,54 m2.
Bài 8. Nhà Nam có bể cá vàng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 65 cm, chiều rộng 40 cm, chiều cao 55 cm. Khi bể chưa có nước, Nam đặt một khối đá dạng núi cảnh vào bể rồi đổ vào bể 90 1 nước thì vừa đầy bể. Hỏi khối đá có thể tích bao nhiêu đề-xi-mét khối?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Thể tích bể là:
65 × 40 × 55 = 143 000 (cm3)
Đổi: 143 000 cm3 = 143 dm3 = 143 lít
Thể tích khối đá là:
143 - 90 = 53 (dm3)
Đáp số: 53 dm3
Bài 9. Để chuyển hết lượng hàng hỗ trợ cho nhân dân vùng lũ, người ta phải dùng 8 xe tải, mỗi xe chở 15 chuyến hàng. Hỏi cũng lượng hàng đó, nếu dùng 24 xe tải thì mỗi xe cần chở mấy chuyến hàng? (Mỗi xe tải chở được cùng lượng hàng).
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Số chuyến xe để chở hết lượng hàng đó là:
15 × 8 = 120 (chuyến)
Nếu dùng 24 xe tải thì mỗi xe chở số chuyến hàng là:
120 : 24 = 5 ( chuyến )
Đáp số: 5 chuyến hàng.
Bài 10. Tàu cảnh sát biển được báo về có một tàu buôn lậu cách họ 10 km và đang chạy với vận tốc 15 km/h. Biết rằng hai tàu chạy cùng chiều, hỏi tàu cảnh sát biển chạy với vận tốc bao nhiêu km/h để bắt kịp tàu buôn lậu sau 30 phút?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ
Trong 30 phút tàu buôn lậu đi được số ki-lô-mét là:
15 × 0,5 = 7,5 (km)
Tàu cảnh sát biển bắt kịp tàu buôn lậu khi đã đi được số km là:
10 + 7,5 = 17,5 (km)
Để bắt kịp tàu buôn lậu, tàu cảnh sát biển cần đi với vận tốc là:
17,5 : 0,5 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Công trình Quảng trường và Tượng đài Hồ Chí Minh ở thành phố Vinh được khởi công xây dựng vào năm 2000, khánh thành vào ngày 19 tháng 5 năm 2003, đúng dịp kỉ niệm 113 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
a) Cho đến nay quảng trường đã hoàn thành được bao nhiêu năm?
b) Năm nay, thành phố Vinh tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác tại quảng trường. Hỏi đó là buổi lễ kỉ niệm bao nhiêu năm ngày sinh nhật Bác?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Cho đến nay là năm 2025, quảng trường đã hoàn thành được số năm là:
2025 – 2003 = 22 (năm)
b) Đó là Buổi lễ kỉ niệm số năm ngày sinh nhật Bác là:
113 + 22 = 135 (năm)
Đáp số: a) 22 năm; b) 135 năm.
Bài 12. Bác Dũng nuôi các cảnh trong những chiếc bể hình hộp chữ nhật có kích thước dài 17 cm, rộng 12 cm, cao 20 cm. Bác có 7 bể cá như vậy, mực nước trong mỗi bể thấp hơn thành bể 4 cm, các loại cây, đá, vật trang trí chiếm thể tích bể. Hằng tuần bác đều thay nước cho cá; mỗi lần thay, bác giữ lại khoảng 30% nước cũ trong bể để cá có thể dễ dàng thích nghi với nước mới.
a) Tính thể tích nước trong mỗi bể cá.
b) Mỗi lần thay nước bác thường chuẩn bị sẵn nước mới trong một xô 10 lít rồi chia vào các bể. Một xô nước đó có đủ nước để thay cho 7 bể cá của bác không?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Chiều cao mực nước trong bể là :
20 - 4 = 16 (cm)
Thể tích phần nước cả các loại vật trang trí là :
17 × 12 × 16 = 3 264 (cm3)
Thể tích bể là:
17 × 12 × 20 = 4 080 (cm3)
Thể tích các loại vật trang trí là :
4 080 × = 408 (cm3)
a) Thể tích nước trong mỗi bể cá là:
3 264 – 408 = 2 856 (cm3)
b) Đổi: 10 l nước = 10 dm3 = 10 000 cm3
Thể tích nước cũ của mỗi bể cá là :
2 856 : 100 × 30 = 856,8 (cm3)
Thể tích nước cũ cả 7 bể các là :
856,8 × 7 = 5 997,6 (cm3)
Thể tích nước 7 bể là :
2 856 × 7 = 19 992 (cm3)
Thể tích nước cần cho vào bể là :
19 992 – 5 997,6 = 13 994,4 (cm3)
Vì 10 000 cm3 < 13 994,4 cm3 nên 1 xô không đủ để chia cho 7 bể
Đáp số: a) 2 856 cm3; b) Không đủ để chia cho 7 bể.
Bài 13. Tuyến tàu thuỷ cao tốc giữa Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu – Bến Tre được chính thức hoạt động đầu năm 2018. Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu hoạt động từ ngày 10/02 với tổng thời gian hành trình là 120 phút, giá vé 250 000 đồng/lượt. Trong ba ngày đầu khai trương, hành khách sẽ nhận được khuyến mãi đặc biệt, giảm 50% giá vé. Tàu thuỷ C132 chạy trên tuyến này có vận tốc 28 hải lí/giờ.
a) Biết 1 hải lí tương đương 1,852 km. Tàu thuỷ chạy trên tuyến đường biển này có vận tốc bao nhiêu km/h?
b) Tính độ dài tuyến đường biển Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu.
c) Gia đình bác Tứ có ba người đi tàu từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu trong ba ngày đầu thì cần phải trả tổng số tiền vé là bao nhiêu?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Đổi: 120 phút = 2 giờ
a) Tàu thuỷ chạy trên tuyến đường biển này có vận tốc là:
1,852 × 28 = 51,856 (km/giờ)
b) Độ dài tuyến đường biển Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Giờ – Vũng Tàu là:
51,856 × 2 = 103,712 (km)
c) Gia đình bác Tứ phải trả tổng số tiền mua vé là:
250 000 × 3 × 50% = 375 000 (đồng)
Đáp số: a) 51,856 km/ giờ; b) 103,712 km; c) 375 000 đồng.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

