Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 33 (trang 71, 72. 73, 74)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 33 Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm (tiếp theo). Ôn tập hình học trang 71, 72. 73, 74 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 71 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 71 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 71 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 72 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 72 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 72 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 73 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 73 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 73 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 73 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 74 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 74 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 33 (trang 71, 72. 73, 74)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 45% của 98 là
A. 44,1
B. 41,4
C. 0,441
D. 4,41
b) Vườn hoa nhà Lan có 20 cây hoa, trong đó có 15 cây hoa hồng. Tỉ số phần trăm của số cây hoa hồng và số cây hoa trong vườn là:
A. 7,5%
B. 75%
C. 0,75%
D. 25%
Lời giải
a) A
b) B
Giải thích
a) 45% =
45% của 98 là: × 98 = 44,1
b) Tỉ số phần trăm của số cây hoa hồng và số cây hoa trong vườn là: 15 : 20 = 0,75.
0,75 = = 75%
Bài 2. Nối các thẻ có cùng giá trị:
Lời giải
Giải thích
75%==
0,5 = = 50%
=
0,25 =
0,1 == 10%
0,01 = = 1%
Bài 3. Viết tên hình tam giác vuông, hình tam giác nhọn, hình tam giác tù, hình tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang vào chỗ chấm cho thích hợp:
Lời giải
Bài 4.
a) Quan sát hình vẽ rồi ghi tên các tam giác thích hợp vào chỗ chấm:
Tam giác vuông: ………….………….
Tam giác nhọn: ………………………
Tam giác tù: …………………………..
Tam giác đều: ..………………………
b) Đánh dấu (x) vào hình thang trong các hình dưới đây:
Lời giải
a)
Tam giác vuông: (D); (E); Tam giác nhọn: (C); (H)
Tam giác tù: (B), (G); Tam giác đều: (A)
b)
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt dưới những hình gấp được thành hình hộp chữ nhật ở bên trái:
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 6. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3 cm. Vẽ đoạn thẳng AB bằng 6 cm bên trong đường tròn.
Em nhận thấy điều gì? Điểm A và điểm B ở đâu? Điểm O ở đâu?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Trả lời:
Các điểm A và B nằm trên đường tròn.
Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 7. Kết quả khảo sát về sở thích học Toán của 250 học sinh khối lớp 5 ở một trường tiểu học cho thấy có 120 học sinh thích học môn Toán. Số học sinh thích học môn Toán chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh khối lớp 5?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Số học sinh thích học toán chiếm số phần trăm là :
120 : 250 × 100% = 48%
Đáp số: 48%.
Bài 8. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 540 học sinh nữ, trong đó có 45% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Tỉ số phần trăm chỉ số học sinh nam là :
100% − 45% = 55%
Khối 5 có số học sinh nam là :
540 × 55 : 100 = 297 (học sinh)
Đáp số: 297 học sinh.
Bài 9. Mẹ mua cho Nam một chiếc áo phông trong đợt giảm giá 30%. Giá bán chiếc áo là 249 000 đồng. Hỏi theо chương trình giảm giá đó, mẹ phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc áo đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Số tiền mà chiếc áo giảm đi là :
249 000 : 100 × 30 = 74 700 ( đồng )
Theo chương trình, mẹ phải trả số tiền là :
249 000 – 74 700 = 174 300 ( đồng )
Đáp số: 174 300 đồng.
Bài 10. Lấy 100 kg hạt tươi đem phơi khô thì khối lượng hạt giảm đi 10 kg. Hỏi nếu lấy 200 kg hạt tươi đem phơi khô thì được bao nhiêu ki-lô-gam hạt khô?
Bài giải
…………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Số ki-lô-gam hạt tươi sau khi phơi khô là:
100 – 10 = 90 (kg)
Tỉ lệ giữa khối lượng hạt khô và hạt tươi là:
90 : 100 = 0,9
Vậy nếu lấy 200 kg hạt tươi đem phơi khô thì được:
200 × 0,9 = 180 (kg)
Đáp số: 180 kg.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Một khu tổ hợp thương mại dịch vụ, trường học và nhà ở có diện tích đất hơn 354 230 m2. Trong đó, đất công cộng chiếm 6,1% tổng diên tích; đất trường học chiếm 3,2% tổng diện tích đất; còn lại là đất ở, đất nhà ở xã hội, mặt nước, cảnh quan, đường giao thông, bãi đỗ xe,... Biết đất ở có diện tích 125 000 m2.
a) Diện tích đất công cộng là khoảng bao nhiêu mét vuông?
.......................................................................
b) Diện tích đất dùng để xây trường học là khoảng bao nhiêu mét vuông?
.......................................................................
c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (Lấy kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
....................................................................... .......................................................................
.......................................................................
Lời giải
a) Diện tích đất công cộng là khoảng 21 608,03 mét vuông.
b) Diện tích đất dùng để xây trường học là khoảng 11 335,36 mét vuông.
c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ khoảng 35,29%.
Giải thích
a) Diện tích đất công cộng là:
354 230 × 6,1% = 354 230 × 6,1 : 100 = 21 608,03 (m2).
b) Diện tích đất dùng để xây trường học là:
354 230 × 3,2% = 354 230 × 3,2 : 100 = 11 335,36 (m2).
c) Diện tích đất ở chiếm tỉ lệ là: × 100% = 35,29%.
Bài 12. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Giá một chiếc xe máy là 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua phải trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2 000 000 đồng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự một năm là 66 000 đồng.
Cô Mai sống ở Hà Nội. Cô muốn mua một chiếc xe như trên. Hỏi:
a) Cô phải đóng bao nhiêu tiền thuế trước bạ?
....................................................................... .......................................................................
.......................................................................
b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
a) Cô phải đóng số tiền thuế trước bạ là:
29 900 000 × 5 : 100 = 1 495 000 (đồng)
b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả số tiền là:
29 900 000 + 1 495 000 + 2 000 000 + 66 000 = 33 461 000 (đồng)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

