Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 20 (trang 6, 7, 8, 9, 10)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 20 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ( tiếp theo). Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tỉ số phần trăm của hai số trang 6, 7, 8, 9, 10 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 20 (trang 6, 7, 8, 9, 10)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tổng của hai số là 120. Biết số thứ hai bằng 53 số thứ nhất. Hai số đó là:

A. 15 và 105

B. 45 và 75

C. 180 và 300

D. 360 và 600

b) Tổng của hai số là 216. Biết số thứ nhất bằng 45  số thứ hai. Hai số đó là:

A. 216 và 1080

B. 24 và 120

C. 24 và 192

D. 96 và 120

Lời giải

Quảng cáo

a) B. 45 và 75

b) C. 24 và 192

Giải thích

a) Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

    Số thứ nhất là: 120 : 8 × 5 = 75

    Số thứ hai là: 120 – 75 = 45

b) Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

    Số thứ nhất là: 216 : 9 × 4 = 96

    Số thứ hai là: 216 – 96 = 120

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

Hiệu hai số

Tỉ số của hai số

Số bé

Số lớn

180

38

 

 

288

211

 

 

806

619

 

 

891

811

 

 

Lời giải

Quảng cáo

Hiệu hai số

Tỉ số của hai số

Số bé

Số lớn

180

38

108

288

288

211

64

352

806

619

372

1178

891

811

2376

3267

Giải thích

Áp dụng cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ để giải bài tập

1. Hiệu = 180, tỉ số 3 : 5

Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần)

Số bé: (180 : 2) × 3 = 108

Số lớn: 180 + 108 = 288

2. Hiệu = 288, tỉ số 2 : 11

Hiệu số phần bằng nhau: 11 - 2 = 9 (phần)

Số bé: (288 : 9) × 2 = 64

Số lớn: 288 + 64 = 352

Quảng cáo

3. Hiệu = 806, tỉ số 6 : 19

Hiệu số phần bằng nhau: 19 - 6 = 13 (phần)

Số bé: (806 : 13) × 6 = 372

Số lớn: 806 + 372 = 1178

4. Hiệu = 891, tỉ số 8 : 11

Hiệu số phần bằng nhau: 11 – 8 = 3 (phần)

Số bé: (891 : 3) × 8 = 2376

Số lớn: 891 + 2376 = 3267

Bài 3. Tính:

65% + 27,8% = …………………………

1,85  3          = …………………………

23,6% - 14% = ………………………

91,7% : 7       = ………………………

Lời giải

65% + 27,8% = 92,8%

1,85%  3     = 5,55%

23,6% - 14% = 9,6%

91,7% : 7      = 13,1%

Bài 4. Tìm tỉ số phần trăm của:

a) 7 và 8

………………………………..

………………………………..

b) 28 và 400

………………………………..

………………………………..

c) 3 và 50

………………………………..

………………………………..

d) 0,62 và 31

………………………………..

………………………………..

Lời giải

a) 7 và 8

  78×100%=87,5%

b) 28 và 400

  28400×100%=7%

c) 3 và 50

 350×100%=6%

d) 0,62 và 31

  0,6231×100%=2%

B. KẾT NỐI

Bài 5. Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 l nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng 57 bồn lớn.

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau của hai bồn nước là:

                                      5 + 7 = 12 (phần)     

Bồn nhỏ chứa số lít nước là:

1 200 : 12 × 5 = 500 (lít)

Bồn lớn chứa số lít nước là:

1 200 – 500 = 700 (lít)

Đáp số: Bồn nhỏ: 500 l nước; Bồn lớn: 700 l nước.

Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 34 chiều dài và ngắn hơn chiều dài 8m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau của chiều dài và chiều rộng là:

4 – 3 = 1 (phần)

Chiều dài của mảnh vườn đó là:

8 : 1 × 4 = 32 ( m )

Chiều rộng của mảnh vườn đó là:

32 - 8 = 24 ( m )

Diện tích của mảnh vườn đó là:

32 × 24 = 768 ( m2 )

            Đáp số : 768 m2.

Bài 7. Mẹ mua cho Hà một cái áo và một chiếc váy. Biết rằng giá tiền của cái áo bằng 34  giá tiền của chiếc váy, tiền mua cái áo ít hơn tiền mua chiếc váy là 60 000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại là bao nhiêu?

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

 4 – 3 = 1 (phần)

Giá tiền mua một cái áo là:

60 000 : 1 × 3 = 180 000 (đồng)

Giá tiền mua một cái váy là:

180 000 + 60 000 = 240 000 (đồng)

Đáp số: Một cái váy: 240 000 đồng; Một cái áo: 180 000 đồng.

Bài 8. Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi, An đã trả lời sai 4 câu. Tính tỉ số phần trăm câu hỏi mà An đã trả lời đúng.

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Số câu hỏi mà An đã trả lời đúng là:

 200 – 4 = 196 (câu)

Tỉ số phần trăm số câu hỏi mà đã An trả lời đúng là:

196 : 200 × 100% = 98%

Đáp số: 98%

Bài 9. Lớp 5A đặt chỉ tiêu quyên góp 175 kg giấy vụn. Thực tế, lớp 5A đã quyên góp được 210kg giấy vụn. Em hãy tính tỉ số phần trăm số giấy vụn lớp 5A đã quyên góp được so với chỉ tiêu đặt ra và lớp 5A đã vượt chỉ tiêu bao nhiêu phần trăm?

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tỉ số phần trăm số giấy vụn lớp 5A quyên góp được với chỉ tiêu là:

210 : 175 = 1,2 = 120%

Lớp 5A vượt chỉ tiêu số phần trăm là:

120% − 100% = 20%

Đáp số: 20%

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 10. Trong khung dưới cho biết số tiền để mua đồ ăn cho một hội trại ẩm thực.

Tổng số tiền: 900 000 đồng.

Tỉ số giữa tiến đồ ăn, tiền đổ tráng miệng: 2 : 3.

Đồ ăn: Bánh gối, bánh bao có tỉ số: 5 : 4.

Đồ tráng miệng: Sữa ngô, sữa chua uống: 4 : 5.

Em hãy tính số tiền dự định chuẩn bị cho các món: bánh gối, bánh bao, sữa ngô, sữa chua uống.

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau của tiền đồ ăn và tiền đồ tráng miệng là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số tiền mua đồ ăn là:

25 × 900 000 = 360 000 (đồng)

Số tiền mua đồ tráng miệng là:

35 × 900 000 = 540 000 (đồng)

Tổng số phần bằng nhau của tiền mua bánh gối và bánh bao là:

5 + 4 = 9 (phần)

Số tiền mua bánh gối là:

59 × 360 000 = 200000 (đồng)

Số tiền mua bánh bao là:

49 × 360 000 = 160 000 (đồng)

Tổng số phần bằng nhau của số tiền mua sữa ngô và sữa chua uống là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số tiền mua sữa ngô là:

49 × 540 000 = 240 000 (đồng)

Số tiền mua sữa chua uống là:

59 × 540 000 = 300 000 (đồng)

Bài 11. Năm 2024, một công ty nông nghiệp ước tính sản lượng chuối thu được nhiều hơn thanh long là 81 000 tấn, sản lượng thanh long bằng 14  sản lượng chuối. Hỏi công ty đó dự kiến thu hoạch được bao nhiêu tấn chuối và bao nhiêu tấn thanh long?

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau của sản lượng chuối và sản lượng thanh long là:

 4 – 1 = 3 (phần)

Công ty đó dự kiến thu hoạch được số tấn thanh long là:

81 000 : 3 × 1 = 27 000 (tấn)

Công ty đó dự kiến thu hoạch được số tấn thanh chuối là:

81 000 + 27 000 = 108 000 (tấn)

Đáp số: 27 000 tấn thanh long; 108 000 tấn chuối.

Bài 12. Chuyên gia y tế khuyên rằng thời gian ngủ của học sinh lớp 5 ít nhất là 9 giờ mỗi ngày và nhiều nhất là 12 giờ mỗi ngày. Hỏi tỉ số phần trăm thời gian ngủ mỗi ngày của học sinh lớp 5 ít nhất là bao nhiêu, nhiều nhất là bao nhiêu?

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tỉ số phần trăm giữa thời gian ngủ ít nhất và thời gian ngủ nhiều nhất trong mỗi ngày của học sinh lớp 5 là:

9 : 12 × 100% = 75%

Đáp số: 75%.

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác