Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều. Luyện tập chung trang 52, 53, 54, 55, 56 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

Quảng cáo

A. TÀI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:

v (km/h)

55,5

35,5

50

37,8

t (giờ)

4,8

 

 

0,6

s (km)

 

71

165,2

 

Lời giải

v (km/h)

55,5

35,5

50

37,8

t (giờ)

4,8

2

3,31

0,6

s (km)

266,4

71

165,2

22,68

Giải thích

Ô trống thứ nhất (s): s = 55,5 × 4,8 = 266,4 (km)

Ô trống thứ hai (t): t = 71 : 35,5 = 2 (giờ)

Ô trống thứ ba (t): t = 165,2 : 50 = 3,31 (giờ)

Ô trống thứ tư (s): s = 37,8 × 0,6 = 22,68 (km)

Quảng cáo

Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ cùng một địa điểm và đi ngược chiều nhau. Ô tô thứ nhất có vận tốc là 55 km/h, ô tô thứ hai có vận tốc 63 km/h.

a) Sau 1 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: ………………………………………………

b) Sau 2,5 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: …………………………………………….

Lời giải

a) Sau 1 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: 118 km.

b) Sau 2,5 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: 295 km.

Giải thích

a) Sau một giờ ô tô thứ nhất đi được số km là: 55 km

Sau một giờ ô tô thứ hai đi được số km là: 63 km

Vậy sau một giờ khoảng cách giữa hai xe là: 55 + 63 = 118 (km)

b) Sau 2,5 giờ ô tô thứ nhất đi được số km là: 55 × 2,5 = 137,5 (km)

Sau 2,5 giờ ô tô thứ hai đi được số km là: 63 × 2,5 = 157,5 (km)

Vậy sau 2,5 giờ khoảng cách giữa hai xe là : 137,5 + 157,5 = 295 (km)

Quảng cáo

Bài 3. Đặt tính rồi tính:

a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

2 phút 10 giây + 9 phút 55 giây

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

8 ngày 20 giờ + 7 ngày 11 giờ

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

1 giờ 40 phút + 8 giờ 30 phút

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

b) 16 năm 1 tháng – 8 năm 9 tháng

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………….………………………

…………………………………………………………………………….…………

17 ngày 5 giờ - 10 ngày 22 giờ

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

2 phút 10 giây – 1 phút 35 giây

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

8 giờ 15 phút – 3 giờ 45 phút

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

…………………………………………………………………………….…………

Lời giải

Quảng cáo

a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

2 phút 10 giây + 9 phút 55 giây

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

8 ngày 20 giờ + 7 ngày 11 giờ

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56) )

1 giờ 40 phút + 8 giờ 30 phút

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

b) 16 năm 1 tháng – 8 năm 9 tháng

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 10 năm 9 tháng × 2

………………………

………………………

………………………

………………………

3 giờ 24 phút × 5

………………………

………………………

………………………

………………………

2 ngày 25 giờ × 4

………………………

………………………

………………………

………………………

7 giờ 35 phút × 3

………………………

………………………

………………………

………………………

7 phút 45 giây × 5

………………………

………………………

………………………

………………………

2 thế kỉ 27 năm × 5

………………………

………………………

………………………

………………………

b) 13 năm 8 tháng : 4

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

12 giờ 30 phút : 2

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

38,5 năm : 7

………………………

………………………

………………………

………………………

88,4 phút : 4

………………………

………………………

………………………

………………………

10 thế kỉ : 2,5

………………………

………………………

………………………

………………………

       

Lời giải:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 29 (trang 52, 53, 54, 55, 56)

B. KẾT NỐI

Bài 5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Biết quãng đường AB dài 210 km.

a) Quãng đường mỗi xe đi được sau 1 giờ là:

.......................................................................

.......................................................................

b) Khoảng cách giữa ô tô và xe máy sau 1 giờ là:

.......................................................................

c) Tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được sau 2 giờ là:

.......................................................................

Lời giải

a) Quãng đường mỗi xe đi được sau 1 giờ là:

Tính quãng đường ô tô đi được sau 1 giờ là: 65 × 1 = 65 (km)

Tính quãng đường xe máy đi được sau 1 giờ: 40 × 1 = 40 (km)

b)

Tổng quãng đường hai xe đi được sau 1 giờ là 65 + 40 = 105 (km)

Khoảng cách giữa ô tô và xe máy sau 1 giờ là 210 – 105 = 105 (km)

c)

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giờ là 65 × 2 = 130 (km)

Quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ là 40 × 2 = 80 (km)

Tổng quãng đường hai xe đi được sau 2 giờ là 130 + 80 = 210 (km)

Bài 6. Quãng đường AB dài 180 km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 58 km/h, cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ B đến A với vận tốc 32 km/h. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu ô tô gặp xe máy?

Trả lời:

.......................................................................

.......................................................................

Lời giải

Trả lời:

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

58 + 32 = 90 (km/h)

Kể từ lúc bắt đầu đi, ô tô gặp xe máy sau số thời gian là:

180 : 90 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ.

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 7. Trap Coral là một loài kiến sử dụng cặp hàm như một đôi chân phụ phía trước, kết hợp cùng ba cặp chân còn lại khi chạy. Nhờ đó, vận tốc của kiến Trap Coral lên đến 145 dặm mỗi giờ, vì thế hầu như kẻ thù không bắt được chúng. Với vận tốc như thế, nếu ra ngoài kiếm mồi trong 12 phút thì loài kiến này đi được quãng đường bao xa? Biết 1 dặm = 1,609 km.

Bài giải

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

Lời giải

Bài giải

Đổi 12 phút = 0,2 giờ

Trong 12 phút con kiến đi được số dặm là:

145 × 0,2 = 29 (dặm)

Trong 12 phút con kiến đi được số ki-lô-mét là:

1,609 × 29 = 46,661 (km)

Đáp số: 46,661 km.

Bài 8. Người ta thường nói “Nhanh như chớp”, vậy thực sự “chớp" nhanh đến mức nào?

Sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển. Sấm là âm thanh của sét nghe thấy được từ xa. Chớp là ánh sáng của tia sét ta nhìn thấy được. Hãy giải thích tại sao ta nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm. Biết trong điều kiện bình thường của không khí, ánh sáng đi được 299 792 km/s, còn âm thanh di chuyển với vận tốc 1 230 km/h.

Trả lời:

.......................................................................

.......................................................................

....................................................................... ....................................................................... .......................................................................

Lời giải

Trả lời: Đổi 1 giờ = 3 600 giây

Vận tốc của chớp trong 1 giờ là 299 792 × 3 600 = 1 079 251 200 (km/giờ)

Vậy vận tốc ánh sáng nhanh hơn vận tốc âm thanh rất nhiều lần nên nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy sấm.

Bài 9. Tàu hoả cao tốc có thể đạt vận tốc lên đến 350 km/h. Biết quãng đường giữa hai thành phố dài 1 312 km.

a) Tính thời gian một lượt chạy nếu tàu chạy với vận tốc 320 km/h.

b) Trước khi có tàu cao tốc, thời gian di chuyển giữa hai thành phố là 4 giờ 49 phút. Hỏi khi sử dụng tàu cao tốc nói trên với vận tốc như ở câu a), thời gian di chuyển giữa hai thành phố đã giảm xuống khoảng bao nhiêu phút?

Bài giải

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

Lời giải

Bài giải

a) Thời gian một lượt chạy nếu tàu chạy với vận tốc trung bình 320 km/giờ là:

1 312 : 320 = 4,1 ( giờ )

b) Đổi 4,1 giờ = 4 giờ 6 phút

Thời gian di chuyển giữa hai thành phố đã giảm xuống khoảng số phút là:

4 giờ 49 phút – 4 giờ 6 phút = 43 phút

Đáp số: a) 4,1 giờ; b) 43 phút.

Bài 10. Quân đạp xe từ nhà lúc 14 giờ 5 phút đến Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam ở quận Cầu Giấy lúc 14 giờ 25 phút. Trên bản đồ Hà Nội có tỉ lệ 1 : 105 000, Quân ước lượng độ dài quãng đường từ nhà đến bảo tàng là 4 cm.

a) Tính vận tốc đạp xe của Quân.

b) Trên bản đồ, độ dài quãng đường từ bảo tàng đến nhà bạn Minh ở Làng Cốm Vòng là 2 cm. Quân xuất phát lúc 16 giờ 55 phút đi từ bảo tàng đến nhà Minh. Nếu đạp xe với vận tốc như ở câu a) thì Quân đến nhà Minh lúc mấy giờ?

Bài giải

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

…………………………………………………………………………….……………

Lời giải

Bài giải

Quãng đường từ nhà Quân đến bảo tàng là:

105 000 × 4 = 420 000 (cm)

Thời gian từ nhà Quân đến bảo tàng là:

14 giờ 5 phút - 14 giờ 25 phút = 20 phút

420 000 cm = 4,2 km; 20 phút = 13 giờ

a) Vận tốc đạp xe của Quân là :

4,2 : 13  = 12,6 (km/h)

b) Quãng đường từ nhà Quân đến nhà Minh là :

2 × 105 000 = 210 000 (cm)

210 000 cm = 2,1 km

Thời gian đi từ nhà Quân đến nhà Minh là :

2,1 : 12,6 = 16 (giờ) = 10 (phút)

Nếu đạp xe với vận tốc ở câu a) Quân đến nhà Minh lúc :

16 giờ 55 phút + 10 phút = 17 giờ 5 phút

Đáp số: a) 12,6 km/h; b) 17 giờ 5 phút.

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác