Top 50 Đề thi Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án

Bộ 50 Đề thi Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 10.

Đề thi Lịch Sử 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 1

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 1

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 2

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2

Quảng cáo

Xem thêm đề thi Lịch Sử 10 cả ba sách:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì

A. đang diễn ra ở hiện tại.

B. đã diễn ra trong quá khứ.

C. sẽ xảy ra trong tương lai.

D. do con người tưởng tượng ra.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học?

A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.

B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người.

C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.

D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại.

Quảng cáo

Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử?

A. Khách quan.

B. Nhân văn.

C. Tiến bộ.

D. Trung thực.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại.

Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?

A. Học trên lớp.

B. Tham quan, điền dã.

C. Xem phim tài liệu, lịch sử.

D. Học trong phòng thí nghiệm.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?

A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian.

C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước.

D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai.

D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá.

Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc: sử dụng tri thức lịch sử để

A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai.

C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại.

D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?

A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học.

B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.

C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.

D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời.

Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?

A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.

B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.

C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.

D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội.

Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?

A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.

B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.

C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.

D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.

Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?

A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...

B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,…

C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,…

D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,…

Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học

A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.

B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.

C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội.

D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới.

Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Truyền hình và phát thanh.

B. Sản xuất hàng gia dụng.

C. Chế biến thực phẩm.

D. Thể thao mạo hiểm.

Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?

A. Xác định giá trị thực tế của di sản.

B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.

C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.

D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản.

Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.

B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.

Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.

B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. đền Pác-tê-nông.

B. hệ số thập phân.

C. hệ chữ cái La-tinh.

D. lăng Ta-giơ Ma-han.

Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.

B. Đạo giáo và Nho giáo.

C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

D. Bà La Môn giáo và Nho giáo.

Câu 21. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là biểu tượng của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại?

A. Lâu đài thành Đỏ.

B. Đại bảo tháp San-chi.

C. Vạn lí trường thành.

D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 22. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ

A. sự mách bảo của thần Mặt Trời (Ra).

B. lễ nghi bắt buộc trong Tô-tem giáo.

C. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.

D. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.

Câu 23. Các công trình kiến trúc của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?

A. Đều được tạc từ các tảng đá nguyên khối.

B. Quy mô nhỏ bé và trang trí giản đơn.

C. Gỗ là nguyên liệu xây dựng chủ yếu.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.

Câu 24. Con đường thương mại khởi đầu từ Trung Hoa, đi qua khu vực Trung Á, tới Địa Trung Hải và châu Âu được gọi là

A. “Con đường xạ hương”.

B. “Con đường tơ lụa”.

C. “Con đường gốm sứ”.

D. “Con đường tơ lụa”.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.

Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI GIỮA KÌ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-A

4-D

5-D

6-C

7-B

8-A

9-B

10-A

11-B

12-A

13-B

14-A

15-C

16-C

17-C

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-B







II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

* Một số ví dụ tham khảo:

- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le CouteurJay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.

- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:

+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…

+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.

+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm):

* So sánh khái niệm văn minh, văn hóa (Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)


Văn hóa

Văn minh

Giống nhau

- Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.

Khác nhau

Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay

Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

* Ví dụ: (Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)

- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).

- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:

+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).

+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).

* Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.

B. Vạn lí trường thành.

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

A. Chữ tượng hình.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

D. Kĩ thuật ướp xác.

Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.

B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?

A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.

B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…

C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.

D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?

A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.

B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.

C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.

D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều

A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.

B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.

D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.

Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

A. Đền Pác-tê-nông.

B. Đấu trường Cô-li-dê.

C. Phép đếm thập tiến vị.

D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).

Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh

A. Trường học A-ten.

B. Nàng Mô-na Li-sa.

C. Sáng tạo thế giới.

D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.

Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?

A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?

A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.

B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.

C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.

D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời củaPhong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.

B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.

C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.

D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.

Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?

A. Văn hóa Phục hưng.

B. Cải cách tôn giáo.

C. Triết học ánh sáng.

D. Thập tự chinh.

Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…

B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…

C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…

D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…

Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Năng lượng điện.

B. Internet vạn vật.

C. Động cơ đốt trong.

D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.

Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?

A. Khinh khí cầu.

B. Máy bay.

C. Vệ tinh nhân tạo.

D. Tàu vũ trụ.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?

A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.

B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.

D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.

Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.

B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.

C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.

C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.

D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.

Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Động cơ đốt trong.

B. Máy tính điện tử.

C. Công nghệ Rô-bốt.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…

B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…

C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…

D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…

Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là

A. Asimo.

B. Bear.

C. ChihiraAico.

D. Sophia.

Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…

B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.

D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.

Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?

A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.

C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.

B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.

C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.

D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?

Câu 2:

Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?

A. Hệ thống sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ.

B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạng giá, ít mưa.

C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nhiều thiên tai.

D. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai cằn cối, kém màu mỡ.

Câu 2. Cư dân Phù Nam tiếp nhận những tôn giáo nào của Ấn Độ?

A. Hồi giáo và Đạo giáo.

B. Phật giáo và Hin-đu giáo.

C. Công giáo và Nho giáo.

D. Nho giáo và Đạo giáo.

Câu 3. Trong số các nước Đông Nam Á, quốc gia nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ văn hóa Trung Hoa?

A. In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan.

C. Cam-pu-chia.

D. Việt Nam.

Câu 4. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

A. Hình thành và bước đầu phát triển.

B. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực.

C. Bộc lộ dấu hiệu suy sụp, khủng hoảng.

D. Có sự tiếp xúc với văn minh phương Tây.

Câu 5. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Lào thời trung đại là

A. Đền Ăng-co Vát.

B. Thánh địa Mỹ Sơn.

C. Đền Bô-rô-bua-đua.

D. Chùa Thạt Luổng.

Câu 6. Hình thức tổ chức xã hội nào tồn tại phổ biến ở Đông Nam Á?

A. Làng/bản.

B. Điền trang.

C. Lãnh địa.

D. Trang viên.

Câu 7. Trên cơ sở tiếp thu bộ Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Cam-pu-chia đã sáng tạo nên tác phẩm văn học nào?

A. Phạ Lắc Phạ Lam.

B. Riêm Kê.

C. Ra-ma-kiên.

D. Dạ thoa vương.

Câu 8. Tín ngưỡng bản địa của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là gì?

A. Thờ Đức phật.

B. Thờ cúng tổ tiên.

C. Thờ Thiên Chúa.

D. Thờ thần Shiva.

Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là

A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

B. Văn miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).

C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

D. Lai Viễn Kiều (Quảng Nam).

Câu 10. Thời Văn Lang – Âu Lạc, cai quản các chiềng, chạ là

A. Vua.

B. Lạc hầu.

C. Lạc tướng.

D. Bồ chính.

Câu 11. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?

A. Lễ hội Ka-tê.

B. Chữ Nôm.

C. Chùa Cầu.

D. Bia Tiến sĩ.

Câu 12. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.

B. Thế kỉ VII.

C. Thế kỉ I TCN.

D. Thế kỉ I.

Câu 13. Biển không có vai trò nào sau đây đối với các quốc gia Đông Nam Á?

A. Là đường giao thương với bên ngoài.

B. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.

C. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.

D. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.

Câu 14. Văn minh Chăm-pa chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn minh nào dưới đây?

A. Văn minh Ấn Độ.

B. Văn minh Trung Hoa.

C. Văn minh Đại Việt.

D. Văn minh Phù Nam.

Câu 15. Sự đa dạng về cư dân, tộc người ở Đông Nam Á đã có tác động như thế nào? Đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á?

A. Đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu vực.

B. Tạo nên sự tương đồng tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.

C. Tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong phú.

D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân cư.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh phương Tây.

B. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.

Câu 17. Trong quá trình giao lưu, tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã có thái độ như thế nào?

A. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo các thành tựu văn minh.

B. Sao chép nguyên bản các thành tựu văn minh bên ngoài.

C. Đóng cửa, không có sự tiếp xúc, giao lưu với bên ngoài.

D. Bài trừ tuyệt đối các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 18. Sự phát triển kinh tế của Vương quốc Phù Nam được biểu hiện thông qua việc

A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...

B. Phù Nam được mệnh danh là “xứ sở của trầm hương”.

C. Thương cảng Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều nước.

D. Phù Nam là điểm khởi đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Là nền văn minh mang tính thống nhất trong sự đa dạng.

B. Hình thành trên cơ sở của nền nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.

D. Khép kín, không có sự giao lưu với các nền văn hóa bên ngoài.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế của cư dân Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?

A. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.

B. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.

C. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.

D. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.

B. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.

C. Tôn giáo không có ảnh hưởng gì tới đời sống của cư dân.

D. Đông Nam Á là quê hương của: Phật giáo, Hin-đu giáo.

Câu 22. Điểm tương đồng trong đời sống vật chất của cư dân Chăm-pa và Việt cổ là gì?

A. Xây dựng các đền, tháp bằng gạch để thờ thần Shiva.

B. Phát triển rất mạnh hoạt động buôn bán đường biển.

C. Trồng lúa nước trên các vùng đồng bằng châu thổ.

D. Ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung.

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc: cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng?

A. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.

B. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên ngoài.

C. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.

D. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.

Câu 24. Cư dân Việt cổ và Phù Nam đều

A. Sùng mộ Thiên Chúa giáo.

B. Dựng nhà sàn từ gỗ, tre, nứa.

C. Làm nhà trệt bằng gạch nung.

D. Dựng các Thánh đường Hồi giáo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, anh/ chị sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-D

4-B

5-D

6-A

7-B

8-B

9-C

10-D

11-A

12-D

13-D

14-A

15-C

16-B

17-A

18-C

19-D

20-C

21-A

22-C

23-C

24-B

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Lưu ý:

- Học sinh lựa chọn thành tựu và trình bày quan điểm cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm.

* Tham khảo:

- Lựa chọn thành tựu: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của cư dân Đông Nam Á

- Giải thích:

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là một trong những tín ngưỡng bản địa có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần của cư dân Đông Nam Á, bởi với họ: thờ cúng tổ tiên là sợi dây nối liền quá khứ - hiện tại - tương lai, tạo nên một truyền thống liên tục của dân tộc.

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên mang tính phổ biến, rộng rãi ở hầu hết các cộng đồng dân tộc trong khu vực Đông Nam Á.

+ Tín ngưỡng này có sức sống bền bỉ, mãnh liệt. Tín ngưỡng này được hình thành từ rất sớm (khoảng những thế kỉ trước Công nguyên), trải qua nhiều thời kì lịch sử, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên không hề bị lãng quên hay phai nhạt mà vẫn được duy trì cho đến hiện nay.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Giống nhau:

- Sự hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn.

- Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

- Cơ sở xã hội:

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

* Khác nhau

Văn minh

Văn Lang - Âu Lạc

Văn minh

Chăm-pa

Văn minh

Phù Nam

Địa bàn

hình thành

- Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung bộ của Việt Nam hiện nay

- Khu vực Nam Trung Bộ và một phần cao nguyên Trường Sơn của Việt Nam hiện nay

- Khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay

Kinh tế

- Thương mại đường biển kém phát triển hơn so với Chăm-pa và Phù Nam

- Các hoạt động khai thác lâm sản và thương mại đường biển rất phát triển

- Hoạt động thương mại đường biển rất phát triển.

Bộ phận cư dân chính

- Người Việt cổ

- Người Sa Huỳnh

- Người bản địa và người Nam Đảo (di cư đến)

Văn hóa

- Hầu như không có sự ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ.

- Sớm có sự tiếp xúc và chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Khoảng thế kỉ XVI, tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt?

A. Phật giáo.

B. Hồi giáo.

C. Hin-đu giáo.

D. Công giáo.

Câu 2. Loại hình nhà ở truyền thống của người Kinh là

A. nhà nửa sàn, nửa trệt.

B. nhà nhiều tầng, dựng bằng gỗ.

C. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.

D. nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.

Câu 3. Tín ngưỡng dân gian nào của người Việt được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trợ và phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung hiếu với vua và quốc gia?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ đức Chúa Trời.

C. Thờ thần Đồng Cổ.

D. Thờ Thành hoàng làng.

Câu 4. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (năm 1930), khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

A. được hình thành.

B. ngày càng bị thu hẹp.

C. bộc lộ những dấu hiệu rạn nứt, chia rẽ.

D. ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển.

Câu 5. Một trong những tác phẩm văn hóa chữ Nôm tiêu biểu của người Việt là

A. Thượng kinh kí sự.

B. Bạch Đằng giang phú.

C. Đoạn trường tân thanh.

D. Bình Ngô đại cáo.

Câu 6. Ở Việt Nam, ngày 18/11 hằng năm là

A. Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc.

B. Ngày Quốc tế hiến chương các nhà giáo.

C. Ngày gia đình Việt Nam.

D. Ngày báo chí cách mạng Việt Nam.

Câu 7. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới triều Nguyễn?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Hoàng Việt luật lệ.

D. Quốc triều hình luật.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về an ninh - quốc phòng?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của Đảng và nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc?

A. Đoàn kết.

B. Bình đẳng.

C. Tôn trọng sự khác biệt.

D. Tương trợ nhau phát triển.

Câu 10. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực kinh tế là gì?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 11. Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm ngữ hệ?

A. 2 nhóm ngữ hệ.

B. 3 nhóm ngữ hệ.

C. 4 nhóm ngữ hệ.

D. 5 nhóm ngữ hệ.

Câu 12. Đảng và nhà nước Việt Nam có chủ trương gì trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 13. Nhà nước phong kiến Đại Việt dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập của nhân dân.

B. Vinh danh những người tài giỏi, đỗ đạt cao trong các kì thi.

C. Tạo nên các công trình kiến trúc độc đáo, làm phong phú văn hóa Đại Việt.

D. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với nước, với dân để xứng với bảng vàng.

Câu 14. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay có điểm gì nổi bật?

A. Tính tổng thể.

B. Tính dung hoà.

C. Tính toàn diện.

D. Thiếu trọng điểm.

Câu 15. Việc người Việt sáng tạo ra chữ Nôm không phản ánh ý nghĩa nào dưới đây?

A. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.

B. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.

C. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.

D. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?

A. Góp phần tạo dựng nên bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam.

B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.

C. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.

D. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.

Câu 17. Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quy mô lễ hội khá đa dạng.

B. Mang đậm tính truyền thống.

C. Lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân.

D. Hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú.

Câu 18. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay?

A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.

B. Là công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. Là sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.

D. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.

Câu 19. Truyền thuyết nào dưới đây giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Đẻ đất đẻ nước.

B. An Dương Vương.

C. Con Rồng cháu Tiên.

D. Chử Đồng Tử - Tiên Dung.

Câu 20. So với dân tộc Kinh, trang phục của các dân tộc thiểu số có điểm gì khác biệt?

A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.

B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.

C. Trang phục chủ yếu là áo và quần váy.

D. Ưa thích dùng đồ trang sức.

Câu 21. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, một trong những nhân tố hàng đầu quyết định sự thành công là

A. truyền thống đoàn kết.

B. sự viện trợ của bên ngoài.

C. vũ khí chiến đấu hiện đại.

D. thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục sụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 23. Văn minh Đại Việt không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.

B. Ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

C. Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

D. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu các nền văn minh bên ngoài.

Câu 24. Ở Việt Nam, việc xây dựng các trường Thổ thông Dân tộc nội trú, miễn giảm học phí cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của chính sách dân tộc trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Y tế.

C. An ninh - quốc phòng.

D. Văn hóa - giáo dục.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước..." (Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409). Anh/ chị có đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-D

12-B

13-C

14-C

15-B

16-B

17-C

18-A

19-C

20-B

21-A

22-B

23-B

24-D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

(*) Lưu ý:

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm

(*) Tham khảo:

- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.

- Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:

+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…

+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…

+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.

- Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.

- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.

- Khác nhau:

Người Kinh

Các dân tộc thiểu số

Sản xuất

nông nghiệp

- Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu...

- Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,...

- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...

Sản xuất thủ công nghiệp

- Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...

- Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên