Top 24 Đề kiểm tra GDCD lớp 10 học kì 1, học kì 2 chọn lọc, có đáp án
Để học tốt GDCD lớp 10, phần dưới đây liệt kê Top 24 Đề kiểm tra GDCD lớp 10 học kì 1, học kì 2 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề kiểm tra học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 10.
Mục lục Đề kiểm tra GDCD lớp 10
Top 12 Đề kiểm tra GDCD 10 Học kì 1 có đáp án
Top 4 Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Top 4 Đề thi GDCD 10 Giữa học kì 1 có đáp án
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 4)
Top 4 Đề thi Học kì 1 GDCD 10 có đáp án
- Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 10 có đáp án (Đề 4)
Top 12 Đề kiểm tra GDCD 10 Học kì 2 có đáp án
Top 4 Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 có đáp án
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)
Top 4 Đề thi GDCD 10 Giữa học kì 2 có đáp án
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 4)
Top 4 Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 10 có đáp án
- Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 10 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Thành phố Hà Nội chủ trương xây dựng thành phố mới, có nhiều quan điểm khác nhau. Theo em ý kiến nào sau đây phù hợp với phủ định biện chứng?
A. Phá bỏ hoàn toàn phố cổ Hà Nội để xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
B. Giữ phố cổ Hà Nội nguyên vẹn như cũ.
C. Bảo tồn và cải tạo phố cổ Hà Nội đồng thời xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
D. Xây dựng thủ đô Hà nội hoàn toàn mới.
Câu 2 Trong lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết:" Giờ cứu nước đã đến. Chúng ta thà hy sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất nước. Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một tấm lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta" là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức. B. Tiêu chuẩn của chân lý.
C. Mục đích của nhận thức. D. Động lực của nhận thức.
Câu 3 Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
Câu 4 Cần phải xoá bỏ các hủ tục trong ma chay, cưới xin, tế lễ, lễ hội ở nước ta. Việc làm đó thể hiện quá trình
A. phủ định siêu hình. B. phủ định biện chứng.
C. phủ định sạch trơn. D. phủ định.
Câu 5 Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không phải là nội dung của phủ định biện chứng?
A. Tre già măng mọc. B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Không thầy đố mày làm nên. D. Có trăng phụ đèn.
Câu 6 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác…
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 7 Nhận thức được chia thành:
A. nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.
B. nhận tức chủ quan và nhận thức khách quan.
C. nhận thức cơ bản và nhận thức không cơ bản.
D. nhận thức thông thường và nhận thức kinh nghiệm.
Câu 8 Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, ta căn cứ vào
A. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
B. việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
C. việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
D. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay tinh thần.
Câu 9 Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái Triết học ?
A. Thời gian ra đời.
B. Thành tựu khoa học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Quy luật phát triển của giới tự nhiên.
Câu 10 Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Không có mặt này thì không có mặt kia.
D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.
Câu 11 Hoạt động thực tiễn bao gồm:
A. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
B. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động kinh tế - văn hóa, hoạt động thực nghiệm khoa học.
C. hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động văn hóa - giáo dục, hoạt động sản xuất vật chất.
D. hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hóa - giáo dục, hoạt động sản xuất vật chất.
Câu 12 Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan điểm triết học ?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.
B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.
C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh di hiểu nhầm lẫn nhau.
D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 13 Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là:
A. Điểm nút. B. Độ. C. Chất. D. Lượng.
Câu 14 Nhà triết học cổ đại Hê-ra-clit nói “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là nói đến quy luật nào của thế giới vật chất ?
A. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 15 Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất và phức tạp nhất ?
A. Vận động cơ học. B. Vận động sinh học.
C. Vận động vật lý. D. Vận động xã hội.
Câu 16 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy là đối tượng nghiên cứu của môn khoa học nào ?
A. Lịch sử. B. Văn học. C. Triết học. D. Toán học.
Câu 17 Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng nói về ?
A. Nhận thức. B. Tồn tại. C. Phát triển. D. Vận động.
Câu 18 Quá trình biến dị và di truyền trong cơ thể sống được gọi là ?
A. hai thuộc tính B. hai mặt đối lập C. hai mặt tương đồng. D. hai mặt tương phản.
Câu 19 Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển ?
A. Sự thoái hóa của một loài động vật.
B. Nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C. Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
D. Cây khô héo, mục nát.
Câu 20 Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông. Câu nói này nói đến vai trò nào của thực tiễn ?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 - C | 2 - C | 3 - C | 4 - D | 5 - D |
6 - C | 7 - A | 8 - A | 9 - C | 10 - D |
11 - A | 12 - C | 13 - D | 14 - B | 15 - D |
16 - C | 17 - A | 18 - B | 19 - C | 20 - B |
Đề kiểm tra GDCD 10 Giữa học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Mâu thuẫn triết học là
A. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.
B. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.
C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau..
D. cả ba ý trên
Câu 2 Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. chất. B. điểm nút. C. độ D. bước nhảy.
Câu 3 Câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Nhổ một sợi tóc thành hói. D. Đánh bùn sang ao.
Câu 4 Quan niệm cho rằng “ Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ?
A. Nhị nguyên luận. B. Duy vật. C. Duy tâm. D. Cả ba đều đúng.
Câu 5 Vấn đề cơ bản của Triết học là
A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình
B. quan hệ giữa vật chất và vận động.
C. quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
Câu 6 Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là
A. sự đấu tranh. B. mâu thuẫn. C. sự phát triển. D. sự vận động.
Câu 7 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?
A. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
B. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
C. Là sự phủ định có tính khách quan
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.
Câu 8 Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ?
A. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.
B. Sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.
D. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.
Câu 9 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?
A. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.
B. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài.
C. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.
D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Câu 10 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về:
A. Điều kiện của sự phát triển. B. Hình thức của sự phát triển.
C. Nội dung của sự phát triển. D. Nguyên nhân của sự phát triển.
Câu 11 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
A. mặt đối lập. B. chất. C. độ. D. lượng.
Câu 12 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 13 Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Hoá học. B. Vật lý. C. Cơ học D. Sinh học.
Câu 14 Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:
A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
B. cái mới ra đời giống như cái cũ.
C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
D. cả ba phương án trên đều sai.
Câu 15 Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:
A. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
D. Tích luỹ dần dần
Câu 16 Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào ?
A. vật lý. B. cơ học. C. hoá học. D. xã hội.
Câu 17 Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:
A. sự tuần hoàn. B. sự phát triển. C. sự tiến hoá. D. sự tăng trưởng.
Câu 18 Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :
A. các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau.
B. các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau.
C. các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau.
D. cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 19 Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ?
A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự điều hoà mâu thuẫn.
D.Cả ba ý trên
Câu 20 Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về?
A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 21 Em hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể
D. Không có mặt này thì không có mặt kia
Câu 22 Cái mới theo nghĩa Triết học là:
A. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái trước.
C. Cái mới lạ so với cái trước.
D. Cái phức tạp hơn cái trước.
Câu 23 Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào.
A. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
B. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
C. việc con người có nhận thức được thế giới hay không
D. việc con người nhận thức thế giới như thế nào
Câu 24 Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?
A. Phủ định. B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình. D. Diệt vong.
Câu 25 Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì ?
A. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.
B. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.
C. Điểm số kiểm tra hàng ngày.
D. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.
Câu 26 Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là:
A. bước nhảy. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.
Câu 27 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.
A. Phương pháp luận lôgic. B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp luận siêu hình. D. Phương pháp luận biện chứng.
Câu 28 : V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?
A. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.
B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
C. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.
D. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
Câu 29 Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Nhị nguyên luận. B. Duy tâm. C. Duy vật. D. Cả ba đều đúng
Câu 30 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. sử học. B. triết học. C. toán học. D. vật lí.
Câu 31 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:
A. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Nội dung của sự phát triển.
C. Điều kiện của sự phát triển.
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 32 Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.
C. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.
D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 33 Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. chúng luôn luôn biến đổi
B. sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
C. chúng đứng yên
D. chúng luôn luôn vận động
Câu 34 Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ?
A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác.
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
D. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
Câu 35 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Điểm nút. B. Lượng. C. Độ. D. Chất.
Câu 36 Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng.
B. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
C. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
D. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
Câu 37 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»
A. Phương pháp luận siêu hình. B. Phương pháp lịch sử.
C. Phương pháp luận biện chứng. D. Phương pháp hình thức.
Câu 38 Mặt đối lập của mâu thuẫn là
A. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau
B. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau.
C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau.
D. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều
Câu 39 Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:
A. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại.
B. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi.
C. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ.
D. Cả ba ý trên đều sai.
Câu 40 Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
A. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
B. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
C. Chất quy định lượng.
D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 - C | 2 - B | 3 - C | 4 - C | 5 - C |
6 - D | 7 - B | 8 - D | 9 - C | 10 - D |
11 - D | 12 - A | 13 - C | 14 - C | 15 - A |
16 - D | 17 - B | 18 - B | 19 - B | 20 - B |
21 - A | 22 - A | 23 - A | 24 - A | 25 - B |
26 - C | 27 - C | 28 - A | 29 - D | 30 - B |
31 - D | 32 - A | 33 - D | 34 - D | 35 - D |
36 - A | 37 - C | 38 - B | 39 - B | 40 - A |
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 10
- Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
- Giải bài tập Toán 10
- Giải bài tập Toán 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
- Giải bài tập Vật lý 10
- Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 10
- Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
- Đề kiểm tra Hóa học 10 (100 đề)
- Giải bài tập Sinh học 10
- Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 10
- Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
- Đề kiểm tra Địa Lí 10 (100 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 10
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
- Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 10
- Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 10
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
- Giải bài tập Tin học 10
- Giải bài tập GDCD 10
- Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 10
2005 - Toán Lý Hóa