Top 44 Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay
Top 44 Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay
Phần dưới là danh sách các Top 44 Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 10.
Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2
Đề kiểm tra Sử 10 theo PPCT
Đề kiểm tra Lịch Sử 10 theo PPCT
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án (3 đề)
Đề kiểm tra Sử 10 theo chương
Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
- Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X
- Chương 2: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Chương 3: Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII
- Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại
- Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
- Chương 2: Các nước Âu- Mĩ (Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
- Chương 3: Phong trào công nhân Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (6đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (1đ) Đâu KHÔNG phải là tên của nhà nước cổ đại trong lịch sử Việt Nam?
A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Chăm pa
C. Phù Nam
D. Chân Lạp
2. (1đ) Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ cở nền văn hóa nào?
A. Óc Eo.
B. Đông Sơn.
C. Sa Huỳnh
D. Phùng Nguyên.
3. (1đ) Câu chuyện An Dương Vương, Mỵ Châu, Trọng Thủy nói về sự kiện lịch sử quan trọng nào của lịch sử Việt Nam?
A. Triệu Đà xâm lược thành công Âu Lạc.
B. An Dương Vương xây dựng nước Âu Lạc.
C. An Dương Vương được rùa thần giúp đỡ chế tạo thành công nỏ thần.
D. Câu chuyện tình yêu giữa Mỵ Châu và Trọng Thủy.
4. (1đ) Đâu KHÔNG phải là một chính sách cai trị của chính quyền phương Bắc ở Việt Nam?
A. Đưa người Trung Quốc sang sinh sống ở Việt Nam nhằm, thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
B. Phong vương cho người đứng đầu Việt Nam, biến nước ta thành một nước chư hầu của Trung Quốc.
C. Thực hiện chính sách chia để trị, chia nước ta thành 3 quận Cửu Chân, Giao Chỉ, Nhật Nam với âm mưu xác nhập Việt Nam vào Trung Quốc.
D. Thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột về kinh tế.
5. (1đ) Dưới thời kì Bắc thuộc, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn Nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Mâu thuẫn giữa chính quyền đô hộ phương Bắc với quý tộc phong kiến Việt Nam.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến Việt Nam.
6. (1đ) Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt hoàn toàn hơn 1000 năm Bắc thuộc, Việt Nam bước vào thời kì độc lập tự chủ lâu dài?
A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô
B. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ thành công.
C. Lý Bí khởi nghĩa thành công, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
D. Khúc Hạo tiến hành cải cách đất nước.
Phần tự luận
Câu 2: (2đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (1đ) Đây là công trình kiến trúc nào?
A. Thành Cổ Loa
B. Thành Cổ Quảng Trị
C. Thánh Địa Mỹ Sơn
D. Ăng-co-vát
2. (1đ) Đây là công trình kiến trúc thuộc tôn giáo nào?
A. Ấn Độ giáo
B. Đạo Giáo
C. Phật Giáo
D. Hồi giáo
Câu 3: (2đ) Dựa vào đoạn dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:
“Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận cửu chân Nhật Nam, Hợp Phố, cùng 65 thành Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, đủ biết hình thế đất Việt ta đủ dựng cơ nghiệp bá vương. Tiếc rằng nối sau họ Triệu cho đến trước họ Ngô, trong khoảng hơn nghìn năm, bọn đàn ông chỉ cúi đầu bó tay, làm tôi tớ cho người phương Bắc, há chẳng xấu hổ với hai chị em họ Trưng đàn bà ư? Ôi có thể gọi là tự vứt bỏ mình vậy”.
(Ngô Sĩ Liên (2004), Đại Việt Sử kí toàn thư, tập 1, NXB Văn hóa thông tin)
1 (1đ): Sau khi giành được chính quyền, Trưng Trắc tự xưng là gì?
A. Đế
B. Vương
C. Tiết độ sứ
D. Vua.
2 (1đ): Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Giành lại độc lập dân tộc, chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý trí quật cường của dân tộc.
C. Thể hiện sức mạnh và vai trò của người phụ nữ trong lịch sử đấu tranh dân tộc.
D. Mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
Đáp án
Câu 1.1 - D | Câu 1.2 - B | Câu 1.3 - A | Câu 1.4 - B | Câu 1.5 - B | Câu 1.6 - A |
Câu 2.1 - C | Câu 2.2 - A | ||||
Câu 3.1 - B | Câu 3.2 - C |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (7đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Triều đại phong kiến đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là triều đại nào?
A. Vua Hùng.
B. Thời Tiền Lý của Lý Nam Đế.
C. Thời Hai bà Trưng.
D. Thời Ngô của Ngô Quyền.
2. (0,5đ) Quân đội nhà nước Đại Việt thời thế kỷ X đến XV được tuyển theo chế độ
A. Ngụ binh ư nông.
B. Trưng binh.
C. Nghĩ vụ quân sự.
D. Lao dịch.
3. (0,5đ) Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bài thơ Nam quốc sơn hà?
A. Đây là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.
B. Tác dụng đánh một đòn tâm lý, khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân ta và làm lung lay ý chí của địch.
C. Nam quốc sơn hà được viết sau khi kháng chiến chống Tống thành công để ngợi ca chiến thắng vang dội của quân dân Đại Việt.
D. Nam quốc sơn hà được ra đời ở thời Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.
4. (0,5đ) Kế sách nào được vua – tôi nhà Trần sử dụng trong cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
A. Vườn không nhà trống.
B. Sử dụng đòn tâm lý.
C. Tiên phát chế nhân.
D. Lối đánh du kích.
5. (0,5đ) Cho đoạn dữ liệu:
Một xin rửa sạch thù nhà,
Hai xin đem lại nghiệp xưa vua Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công linh này.
Dữ liệu trên nói về nhân vật nào?
A. Ngô Quyền
B. Trưng Trắc.
C. Triệu Thị Trinh.
D. Mai Hắc Đế.
6. (0,5đ) Ý nào KHÔNG phải là chính sách đối nội của các triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách nhu viễn đối với những vùng biên viễn xa xôi.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Phát triển kinh tế, chăm lo cho đời sống của nhân dân.
D. Cho phép những tù trưởng ở vùng biên viễn xa xôi lập thành chính quyền tự trị riêng.
7. (0,5đ) Cho các dữ kiện sau:
1. Kháng chiến chống Mông – Nguyên.
2. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
3. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
4. Kháng chiến chống Xiêm.
5. Kháng chiến chống Thanh.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian
A. 2-3-1-4-5.
B. 4-5-1-3-2
C. 5-3-2-4-1.
D. 3-2-1-4-5.
8. (0,5đ) Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ?
A. Vua – tôi nhà Hồ hèn nhát, nhanh chóng đầu hàng theo nhà Minh.
B. Nhà Hồ chưa biết dựa vào sức dân để kháng chiến, chưa xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
C. Nhà Hồ mới được thành lập đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
D. Quân Minh quá đông và mạnh, chênh lệch lực lượng quá lớn.
9. (0,5đ) Cho lời hiểu dụ:
“Đánh cho để dài tóc
Đánh cho để đen răng
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”
do ai đưa ra?
A. Mạc Đăng Dung. B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi. D. Nguyễn Huệ.
10. (0,5đ) Nhà Thanh kéo quân sang nước ta trên danh nghĩa gì?
A. Tiến hành xâm lược nước Đại Việt.
B. Giúp vua Lê Chiêu Thống đánh Tây Sơn giành chính quyền.
C. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn giành chính quyền.
D. Giúp Nguyễn Huệ đánh bại các thế lực thù địch.
11. (0,5đ) Tên của một bộ luật được ban hành của nhà Nguyễn?
A. Luật Hồng Đức. B. Quốc triều hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ. D. Luật hình thư.
12. (0,5đ) Cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng chia cả nước thành bao nhiêu tỉnh?
A. 30 tỉnh và một phủ Thừa thiên.
B. 31 tỉnh và một phủ Thừa thiên.
C. 33 tỉnh và một phủ Thừa thiên.
D. 34 tỉnh và một phủ Thừa thiên.
13. (0,5đ) Tôn giáo nào bị nhà Nguyễn hạn chế hoạt động?
A. Thiên Chúa giáo. B. Phật giáo.
C. Nho giáo. D. Đạo giáo.
14. (0,5đ) Vì sao nhà Nguyễn thực hiện chính sách ngoại giao “đóng cửa” với các nước phương Tây?
A. Không hiểu rõ các nước phương Tây.
B. Sợ bị các nước phương Tây xâm lược.
C. Không thích quan hệ với phương Tây.
D. Do tư tưởng thủ cựu phong kiến.
Phần tự luận
Câu 2: (1đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau và hiểu biết của các bạn hãy trả lời câu hỏi:
“Tên húy là Tư Thành, lại húy là Hạo, là con thứ tư của Thái Tông. Ở ngôi 38 năm, thọ 56 tuổi, băng táng ở Chiêu Lăng. Vua sáng lập chế độ, văn vật khả quan, mở mang đất đai, cõi bờ khá rộng, thực là bậc vua anh hùng tài lược, dẫu Vũ Đế nhà Hán, Thái Tông nhà Đường cũng không thể hơn được. Nhưng công trình thổ mộc vượt quá quy mô xưa, tình nghĩa anh em thiếu hẳn lòng nhân ái. Đó là chỗ kém vậy.”
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư)
1.(0,25đ) Đoạn văn trên nói về vị vua nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thánh Tông.
C. Lê Thái Tông.
D. Lê Nhân Thông.
2. (0,25) Ông là con trai của vị vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thánh Tông.
C. Lê Thái Tông.
D. Lê Nhân Thông.
3. (0.25đ) Ý nào KHÔNG đúng về nhận xét của Ngô Sĩ Liên về công lao của nhân vật trong đoạn tư liệu?
A. Là vị vua anh hùng tài lược.
B. Chỉ thua Vũ Đế nhà Hán và Thái Tông nhà Đường.
C. Chưa ứng xử nhân ái đối với anh em.
D. Vua có nhiều công lao xây dựng đất nước.
4. (0.25đ) Ý nào sau đây là SAI khi nói về nhân vật trên?
A. Ông là vị vua anh minh, có công sáng lập chế độ, văn vật khả quan, mở mang đất đai.
B. Ông là con trai thứ tư nên ngay từ đầu không được giữ chức thái tử.
C. Ông là người có công khai quốc, lập nên nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
D. Ông trị vì trong khoảng một thời gian dài, hơn nửa cuộc đời ông.
Câu 3: (1đ) Dựa vào những dữ kiện sau và hiểu biết của các bạn hãy thực hiện những yêu cầu bên dưới:
1. (0,25đ) Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp.
A. a-2; b-3; c-1
B. a-3; b-2; c-1
C. a-1; b-3; c-2
D. a-3; b-1; c-2.
2. (0,25đ) Đứng đầu các bộ thời Lê sơ là ai?
A. Thừa tướng
B. Thái thú
C. Thượng thư.
D. Thị lang.
3. (0,25đ) Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bãi bỏ chức tể tướng, các bộ đều trực tiếp dưới sự cai quản của nhà vua là?
A. Tập trung quyền lực vào tay vua, tăng cường tính chuyên chế của bộ máy nhà nước.
B. Giúp nhà vua nắm rõ được tình hình đất nước, sát sao hơn trong việc đưa ra những chính sách.
C. Củng cố bộ máy nhà nước một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
D. Tạo ra sức mạnh đoàn kết toàn dân trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
4. (0,25đ) Bộ hình tương đương với cơ quan nào trong chính thể của nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Bộ Quốc phòng
B. Tòa án tối cao.
C. Bộ giao thông vận tải.
D. Bộ xây dựng.
Câu 4: (1đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1.(0,25đ) Đây là lược đồ đất nước thuộc thời kì nào?
A. Thời Trần.
B. Thời Lê trung hưng.
C. Thời Nam – Bắc triều
C. Thời Tây Sơn
2. (0,25đ) Ranh giới chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài lúc đó là
A. sông Mã.
B. sông Đồng Nai.
C. sông Gianh.
D. sông Lệ Thủy.
3. (0.25đ) Công lao lớn nhất của các chua Nguyễn trong thời kì đó là gì?
A. Tạo sự cân bằng trong chiến tranh với Đàng Ngoài.
B. Mở rộng bờ cõi lãnh thổ đất nước về phía Nam.
C. Phát triển kinh tế thương nghiệp, mở cửa giao thương với phương Tây.
D. Hai lần kháng chiến thành công bảo vệ đất nước khỏi sự xâm lược của Chăm-pa và Xiêm.
4. (0.25đ) Có nhận định cho rằng: Thời kì đất nước bị chia cắt thành hai Đàng là Đàng Trong và Đàng Ngoài mang bản chất tương tự như thời kì đất nước bị chia cắt thành hai miền thời kì kháng chiến chống Mỹ. Quan điểm của bạn về nhận định trên là gì?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án
Câu 1.1 - D | Câu 1.2 - A | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - A | Câu 1.5 - B | Câu 1.6 - D |
Câu 1.7 - D | Câu 1.8 - B | Câu 1.9 - D | Câu 1.10 - B | Câu 1.11 - A | Câu 1.12 - A |
Câu 1.13 - A | Câu 1.14 - B | ||||
Câu 2.1 - B | Câu 2.2 - A | Câu 2.3 - B | Câu 2.4 - C | ||
Câu 3.1 - A | Câu 3.2 - C | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - B | ||
Câu 4.1 - B | Câu 4.2 - C | Câu 4.3 - B | Câu 4.4 - B |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (6đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (1đ) Sự kiện nào đánh dấu lịch sử thế giới từ thời kì Trung đại chuyển sang thời Cận đại?
A: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu.
B: Cách mạng tư sản Hà Lan.
C: Cách mạng tư sản Anh.
D: Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
2. (1đ) Sự kiện chè Bô-xtơn diễn ra năm bao nhiêu?
A. 1771
B. 1773
C. 1774
D. 1775
3. (1đ) Cuộc cách mạng tư sản Anh do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Quý tộc quân phiệt Anh.
B. Quý tộc tư sản hóa ở Anh.
C. Giai cấp tư sản Anh.
D. Giai cấp chủ nô ở Anh.
4. (1đ) Trước khi giành được độc lập, nước Mỹ là thuộc địa của
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
5. (1đ) Những nước nào tiến hành cách mạng tư sản dưới hình thức cuộc đấu tranh thống nhất đất nước?
A. Đức, Pháp.
B. Mỹ, Pháp.
C. Mỹ, Italia.
D. Đức, Italia
6. (1đ) Theo Hiến pháp năm 1787, Mỹ là một nước
A. Quân chủ lập hiến
B. Cộng hòa đại nghị.
C. Cộng hòa liên bang.
D. Độc tài quân sự.
Phần tự luận
Câu 2: (4đ) Dựa vào hình ảnh sau và hiểu biết của bạn để trả lời câu hỏi
1. (1đ) Lá cờ nước Mỹ hiện nay có bao nhiêu ngôi sao? Bao nhiêu đường kẻ sọc?
A. 50 ngôi sao, 7 đường kẻ sọc
B. 51 ngôi sao, 7 đường kẻ sọc
C. 50 ngôi sao, 13 đường kẻ sọc
D. 51 ngôi sao, 13 đường kẻ sọc.
2. (1đ) Ngôi sao và đường kẻ sọc trên quốc kỳ Mỹ có ý nghĩa là gì?
A. Ngôi sao là chỉ niềm hy vọng, đường kẻ sọc là số bang ban đầu khi lập quốc của nước Mỹ..
B. Ngôi sao là số bang của nước Mỹ, đường kẻ sọc là số dân tộc trên đất nước Mỹ.
C. Ngôi sao là số dân tộc trên đất nước Mỹ, đường kẻ sọc là số Bang của nước Mỹ.
D. Ngôi sao là số bang hiện nay của nước Mỹ, đường kẻ sọc là số bang ban đầu khi lập quốc.
3. (1đ) Theo thể chế “Tam quyền phân lập” của nước Mỹ bao gồm có những cơ quan nào?
A. Tổng thống, Tòa án tối cao, Quốc hội
B. Tổng thống, Quốc hội, Hội đồng tối cao.
C. Tổng thống, Hội đồng tối cao, Tòa án nhân dân.
D. Tổng thống, Hội đồng nghị viện, Tòa án nhân dân.
4. (1đ) Theo thể chế “Tam quyền phân lập” của Mỹ, Tổng thống có quyền gì?
A. Hành pháp.
B. Tư pháp.
C. Lập pháp.
D. Cả ba quyền trên.
Đáp án
Câu 1.1 - B | Câu 1.2 - B | Câu 1.3 - B | Câu 1.4 - A | Câu 1.5 - D | Câu 1.6 - C |
Câu 2.1 - C | Câu 2.2 - D | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - A |
Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)