Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Sinh học 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp?
A. Giải phóng ôxi.
B. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước.
C. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohiđrat.
D. Tổng hợp nhiều phân tử ATP.
Câu 2: Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?
A. Tế bào chất phân chia trước rồi đến nhân phân chia.
B. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.
C. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.
D. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất.
Câu 3: Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhờ cơ chế
A. nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể.
B. nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể.
C. phân li đồng đều và dãn xoắn của nhiễm sắc thể.
D. dãn xoắn của các nhiễm sắc thể và hình thành thoi phân bào.
Câu 4: Bộ NST của tế bào ban đầu 2n = 4. Nội dung nào sau đây là sai?
A. Hình 2 là kì sau của giảm phân II.
B. Hình 4 là kì cuối của giảm phân I.
C. Hình 3 là kì sau của giảm phân I.
D. Hình 1 là kì giữa của nguyên phân.
Câu 5: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. tăng gấp đôi.
B. bằng.
C. ít hơn một vài cặp.
D. giảm một nửa.
Câu 6: Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn lam.
B. Nấm.
C. Vi khuẩn nitrat.
D. Tảo đơn bào.
Câu 7:Ở ruồi giấm 2n = 8, xét 1 tế bào của loài trải qua 5 lần nguyên phân liên tiếp, số tế bào con sinh ra sau nguyên phân là
A.8.
B.16.
C.32.
D.10.
Câu 8: Ở gà 2n=78,một tế bào sinh tinh thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân tạo tinh trùng.Số tinh trùng tạo thành trong quá trình giảm phân là
A.3.
B.16.
C.32.
D.8.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1(2 điểm): So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân về các tiêu chí sau: loại tế bào xảy ra, số lần phân bào, đặc trưng của mỗi quá trình và kết quả?
Câu 2(1 điểm): Nêu 3 biện pháp để bảo quản thực phẩm hạn chế sự gây hại của vi sinh vật gây hại.
Câu 3(3 điểm):
a. Nêu đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Tại sao dạ dày và ruột người được coi là môi trường nuôi cấy vi sinh vật liên tục?
b. Giả sử quần thể ban đầu có 20 vi khuẩn. g = 30 phút. Tính số lượng tế bào vi khuẩn ở cuối pha cân bằng sau 30 phút và sau 120 phút?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng
A. thuỷ phân.
B. ôxi hoá khử.
C. tổng hợp.
D. phân giải.
Câu 2: Chất nhận êlectron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là
A. các chất vô cơ.
B. chất hữu cơ.
C. O2.
D. chất vô cơ không phải O2.
Câu 3: Quang hợp chỉ được thực hiện ở
A. tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
B. tảo, thực vật, nấm.
C. tảo, thực vật, động vật.
D. tảo, nấm và một số vi khuẩn.
Câu 4: Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là
A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.
Câu 6: Chu kì tế bào là khoảng
A. thời gian giữa hai lần phân bào.
B. thời gian kì trung gian.
C. thời gian của quá trình nguyên phân.
D. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.
Câu 7: Một loài có bộ NST 2n = 14. Số nhiễm sắc thể khi tế bào đang phân chia ở kì sau nguyên phân là
A. 14 NST kép.
B. 7 NST kép.
C. 7 NST đơn.
D. 28 NST đơn.
Câu 8: Có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau, mỗi tế bào 2 lần. Tổng số tế bào con tạo ra là
A. 4.
B. 8.
C. 12.
D. 16.
Câu 9:Ở cà chua 2n=24, xét 5 tế bào của loài đều thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 lần,tổng số nhiễm sắc thể tương đương môi trường cần cung cấp là
A.960.
B.360.
C.768.
D.840.
Câu 10: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào xôma.
B. Giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 11:Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng diễn ra ở kì nào trong giảm phân ?
A.Kì giữaI.
B.Kì đầu I.
C.Kì sau II.
D.Kì đầu.
Câu 12: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là
A. đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
B. đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
C. đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. đều xảy ra ở tất cả các loại tế bào.
Câu 13: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 14:Ở cải củ 2n=18, một tế bào sinh dục ở vùng chín thực hiện giảm phân. Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình giảm phân là
A.36.
B.18.
C.9.
D.16.
Câu 15: Một nhóm tế bào sinh tinh cùng loài thực hiện giảm phân tạo ra 13824 tinh trùng. Cho biết hiệu suất tạo tinh trùng là 100%. Số tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân là
A. 13824.
B. 6912.
C. 3456.
D. 4608.
Câu 16:Cho các nhận định sau về vi sinh vật:
(1) Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi.
(2) Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp.
(3) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực có phân bố rộng.
(4) Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.3.
B.4.
C.2.
D.1.
Câu 17: Khi vi sinh vật sống bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng lấy từ chất vô cơ thì kiểu dinh dưỡng là
A. hóa dị dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hóa tự dưỡng.
D. quang tự dưỡng.
Câu 18:Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển tốt trên môi trường với thành phần chất được tính theo đơn vị g/l như sau:MgSO4:0,3;CaCl2:0,2;NaCl:4,5;(NH4)3PO4:0,2. Môi trường trên gọi là
A.môi trường tự nhiên.
B.môi trường tổng hợp.
C.môi trường nuôi cấy.
D.môi trường bán tổng hợp.
Câu 19: Nuôi cấy nấm men rượu trong dung dịch đường glucôzơ, bịt kín để không có ôxi phân tử thì sản phẩm thu được sẽ là
A. CO2 và H2O.
B. rượu êtylic và CO2.
C. axit lactic.
D. axit axetic.
Câu 20: Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia hoặc để số tế bào của quần thể sinh vật tăng gấp đôi được gọi
A.thời gian tiềm phát.
B.thời gian sinh trưởng.
C.thời gian sinh trưởng và phát triển.
D.thời gian của một thế hệ.
Câu 21: Dựa vào khả năng chịu nhiệt, vi sinh vật được chia thành 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt. Nhóm ưa nhiệt bao gồm các vi sinh vật thường sống trong khoảng nhiệt độ từ
A. 55oC - 65oC.
B. 0oC - 15oC.
C. 75oC - 100oC.
D. 20oC - 40oC.
Câu 22: Trong môi trường nuôi cấy nào, quần thể vi sinh vật sinh trưởng qua 4 pha?
A. Môi trường cơ bản.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Môi trường nuôi cấy không liên tục.
D. Môi trường nuôi cấy liên tục.
Câu 23: Nấm men dùng lên men rượu là sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng nào?
A. Hóa tự dưỡng.
B. Hóa dị dưỡng.
C. Quang dị dưỡng.
D. Quang tự dưỡng.
Câu 24: Trong nuôi cấy không liên tục để thu được nhiều vi sinh vật nhất người ta tiến hành thu ở pha nào?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha luỹ thừa.
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong.
Câu 25: Các chất hoá học như phenol, ancol, natri hipôclorit là
A. Các chất ức chế sinh trưởng.
B. Các chất dinh dưỡng.
C. Các nhân tố sinh trưởng.
D. Các chất hoạt động bề mặt.
Câu 26: Chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện?
A. Kháng sinh.
B. Cồn.
C. Iốt.
D. Hợp chất kim loại nặng.
Câu 27: Tại sao khi lên men rượu người ta phải đợi cho cơ chất (nguyên liệu chín) nguội đến 35oC đến 40oC?
A. Vì nấm men rượu chỉ hoạt động ở nhiệt độ ấy.
B. Vì nấm men rượu không thể hoạt động ở nhiệt độ dưới 30oC.
C. Vì tránh hiện tượng sinh ra sản phẩm lạ.
D. Vì nấm men rượu dễ biến tính, mất hoạt tính khi nhiệt độ cao.
Câu 28: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương.
B. Làm nước mắm.
C. Làm giấm.
D. Muối dưa.
Câu 29: Một tế bào vi khuẩn sau 10 giờ nuôi cấy được 1024 tế bào. Cho biết thời gian phân chia mỗi lần là như nhau, trong thời gian này không có tế bào bị chết. Ở thời điểm nuôi cấy được 6 giờ 30 phút thì số lượng tế bào vi khuẩn này là
A. 128 tế bào.
B. 256 tế bào.
C. 32 tế bào.
D. 64 tế bào.
Câu 30: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới?
A. 1536.
B. 1488.
C. 768.
D. 744.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Số NST trong tế bào ở kì giữa II của quá trình giảm phân là
A. n NST kép.
B. n NST đơn.
C. 2n NST kép.
D. 2n NST đơn.
Câu 2:Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là
A. tế bào cơ tim.
B. tế bào thần kinh.
C. bạch cầu.
D. hồng cầu.
Câu 3: Số NST trong tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn.
B. 2n NST kép.
C. n NST kép.
D. 4n NST đơn.
Câu 4: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu hồi sinh khối VSV tối đa thì nên dừng ở thời điểm nào là tốt nhất?
A. Cuối pha tiềm phát, đầu pha lũy thừa.
B. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
C. Đầu pha lũy thừa.
D. Pha suy vong.
Câu 5: Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu
A. hóa dị dưỡng.
B. quang tự dưỡng.
C. hóa tự dưỡng.
D. quang dị dưỡng.
Câu 6: Làm tương, làm nước mắn là ứng dụng của quá trình phân giải
A. lipit.
B. tinh bột.
C. xelulôzơ.
D. prôtêin.
Câu 7: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là
A. sự đóng xoắn và tháo xoắn.
B. sự tự nhân đôi và sự phân li.
C. nhân đôi ADN.
D. phân li các nhiễm sắc tử chị em.
Câu 8: Giả sử, một quần thể vi sinh vật ban đầu có số lượng tế bào là 20. Sau 15 phút, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật này là 40. Vật thời gian thế hệ là
A. 10 phút.
B. 20 phút.
C. 5 phút.
D. 15 phút.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Phân tích các hình thức: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men.
b. Ôxi có cần thiết cho đời sống của vi sinh vật không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm):
a. Em hãy nêu các ứng dụng của quá trình phân giải của vi sinh vật trong đời sống của con người.
b. Vì sao nói “vi sinh vật vừa là bạn vừa là kẻ thù của con người”?
Câu 3 (2 điểm): Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai với 2n = 16, nguyên phân một số lần tạo 40 tế bào con. Sau đó 3/4 số tế bào con vào giảm phân tạo giao tử. Tính:
a. Số giao tử được tạo ra?
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử trên?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron hô hấp, tế bào thu được số ATP lần lượt là
A. 4, 2, 32.
B. 1, 1, 36.
C. 2, 2, 34.
D. 2, 4, 32.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là
A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi.
B. sự phân giải chất hữu cơ.
C. xảy ra trong môi trường không có ôxi.
D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.
Câu 3: Quang hợp gồm các pha
A. pha sáng và pha không cần ánh sáng.
B. pha sáng không cần ánh sáng và pha quang phân li nước.
C. pha quang phân li nước và pha sáng.
D. pha sáng và pha tối.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. Nước được phân li và giải phóng điện tử.
C. Cacbohidrat được tạo ra.
D. Hình thành ATP.
Câu 5: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ
A. ánh sáng mặt trời.
B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp.
C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp.
D. tất cả các nguồn năng lượng trên.
Câu 6: Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kì trung gian?
A. Pha G1.
B. Pha S.
C. Pha G2.
D. Pha G1 và pha G2.
Câu 7: Cho các nhận định về nguyên phân như sau:
(1) Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.
(2) Quá trình nguyên phân chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
(3) Không phải tất cả tế bào đều tham gia nguyên phân, tế bào chuyên hóa cao có thể không nguyên phân.
(4) Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật.
Số lượng nhận định đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?
(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.
(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép
(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 9: Sự trao đổi chéo crômatit xảy ra vào kì nào của giảm phân I?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Câu 10: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. có 2 lần phân bào.
B. nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
C. có sự phân chia của tế bào chất.
D. xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể.
Câu 11: Xét một tế bào sinh trứng, qua quá trình giảm phân hình thành bao nhiêu tế bào trứng?
A. 1 trứng.
B. 2 trứng.
C. 3 trứng.
D. 4 trứng.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.
Câu 13: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ chất hữu cơ gọi là
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
Câu 14: Quang dị dưỡng có ở
A. vi khuẩn sắt.
B. vi khuẩn nitrat hoá.
C. vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục.
Câu 15: Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào vi sinh vật sinh sản mạnh nhất?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha luỹ thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
Câu 16: Nhận định sai trong nuôi cấy vi sinh vật liên tục?
A. Quần thể sinh vật sẽ sinh trưởng liên tục.
B. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định.
C. Thành phần của môi trường nuôi cấy không ổn định.
D. Dịch nuôi cấy có mật độ vi sinh vật tương đối ổn định.
Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở pha tiềm phát
A. chưa tăng.
B. đạt mức cực đại.
C. đang giảm.
D. tăng lên rất nhanh.
Câu 18: Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là
A. thời gian một thế hệ.
B. thời gian sinh trưởng và phát triển.
C. thời gian tiềm phát.
D. thời gian sinh trưởng.
Câu 19: Vi sinh vật có thể được nuôi cấy trên những loại môi trường nào?
A. Môi trường dùng chất tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
B. Môi trường dùng chất tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường tổng hợp.
A. Môi trường dùng chất tự nhiên và môi trường tổng hợp.
A. Môi trường dùng chất tự nhiên và môi trường nhân tạo.
Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, cơm,… là môi trường bán tổng hợp.
B. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, bánh mì,… là môi trường tự nhiên.
C. Môi trường gồm nước thịt, gan, glucôzơ là môi trường bán tổng hợp.
D. Môi trường glucôzơ và các axit amin đã biết rõ hàm lượng, thành phần là môi trường tổng hợp.
Câu 21: Vi sinh vật khuyết dưỡng
A. không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.
B. không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
C. không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.
D. không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.
Câu 22: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Prôtêin.
B. Phênol.
C. Mônôsaccarit.
D. Pôlisaccarit.
Câu 23: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men?
A. Làm sữa chua.
B. Tạo rượu.
C. Làm dấm.
D. Muối dưa, cà.
Câu 24: Có bao nhiêu quá trình sau đây là tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật?
I. Phân giải đường làm chua dưa muối.
II. Phân giải prôtêin trong làm nước mắm và tương.
III. Phân giải prôtêin của đồ ăn.
IV. Phân giải xenlulôzơ ở các mặt hàng tre nứa.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 25: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là
A. sự tăng kích thước của từng cá thể.
B. sự tăng kích thước của cả quần thể.
C. sự tăng khối lượng của từng cá thể.
D. sự tăng khối lượng của cả quần thể.
Câu 26: Cho các hình thức sinh sản của vi sinh vật:
I. Phân đôi
II. Tạo bào tử
III. Tiếp hợp
IV. Nảy chồi
Có bao nhiêu hình thức là hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Mezôxôm trong quá trình sinh sản phân đôi của vi khuẩn có vai trò là
A. điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự phân đôi tế bào.
B. điểm tựa để ADN mạch thẳng đính vào khi thực hiện sự phân đôi.
C. điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự nhân đôi ADN.
D. điểm tựa để các bào quan trong tế bào vi khuẩn đính vào.
Câu 28: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Câu 29: Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ.
B. 1 giờ 30 phút.
C. 45 phút.
D. 1 giờ 15 phút.
Câu 30: Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là
A. 7 tế bào; 3 lần phân chia.
B. 6 tế bào; 2 lần phân chia.
C. 7 tế bào; 4 lần phân chia.
D. 8 tế bào; 3 lần phân chia.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Pha nào vi khuẩn chết vượt số vi khuẩn được tạo ra
A. pha luỹ thừa.
B. phân cân bằng.
C. pha tiềm phát.
D. pha suy vong.
Câu 2: Số NST được tìm thấy trong 1 tế bào của ruồi giấm (2n = 8) ở kì sau của phân bào 1 giảm phân là
A. 16 NST kép.
B. 4 cặp NST kép.
C. 8 NST đơn.
D. 16 cặp NST kép.
Câu 3: NST xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở
A. kì giữa nguyên phân.
B. kì trung gian phân bào 1.
C. kì giữa giảm phân 1.
D. kì trung gian giảm phân 2.
Câu 4: Môi trường có các thành phần thịt, gan... Đây là loại môi trường
A. tổng hợp.
B. bán tổng hợp.
C. tự nhiên.
D. bán tự nhiên.
Câu 5: Tia tử ngoại có tác dụng
A. làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
B. gây đột biến hoặc đây chết các tế bào vi khuẩn.
C. tăng hoạt tính enzym.
D. tham gia vào các quá trình thuỷ phân trong tế bào vi khuẩn.
Câu 6: Axit axêtic là sản phẩm của quá trình
A. hô hấp hiếu khí.
B. hô hấp kị khí.
C. hô hấp vi hiếu khí.
D. lên men.
Câu 7: Vi khuẩn màu tía, màu lục chứa lưu huỳnh thuộc loại
A. quang tự dưỡng.
B. hoá dị dưỡng.
C. quang dị dưỡng.
D. hoá tự dưỡng.
Câu 8: Một quần thể vi sinh vật có số lượng tế bào ban đầu là 100. Sau 1 giờ số lượng tế bào của quần thể là 80. Thời gian thế hệ là
A. 10 phút.
B. 15 phút.
C. 30 phút.
D. 20 phút.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Phân biệt môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục.
b. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này.
Câu 2 (2 điểm):
a. Hãy nêu một số sản phẩm diệt khuẩn thường dùng trong gia đình. Xà phòng có phải chất diệt khuẩn không?
b. Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh?
Câu 3 (2 điểm): Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tính số tế bào con được tạo ra từ 1 tế bào và số lần nguyên phân của tế bào đó trong các trường hợp sau:
- TH1: Môi trường tế bào cung cấp 434 NST đơn mới tương đương.
- TH2: Môi trường cung cấp 868 NST đơn mới hoàn toàn.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Năng lượng được tạo ở quá trình hô hấp tế bào là dạng
A. dạng nhiệt năng.
B. dạng cơ năng.
C. dạng thế năng.
D. dạng hóa năng ATP.
Câu 2: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm
A. ôxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. nước, khí cacbonic và đường.
D. khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
Câu 3: Chất nhận êlectron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là
A. các chất vô cơ.
B. chất hữu cơ.
C. O2.
D. chất vô cơ không phải O2.
Câu 4: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là
A. tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.
D. tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.
Câu 5: Ôxi trong quá trình quang hợp được sinh ra từ hợp chất nào?
A. Từ quá tách ôxi trong CO2.
B. Từ quá trình tách ôxi từ phân tử nước.
C. Từ quá trình hô hấp nội bào sinh ra.
D. Từ các hoạt động sinh lí khác.
Câu 6: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?
A. Khí ôxi và đường.
B. Đường và nước.
C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng.
D. Khí cacbonic và nước.
Câu 7: Pha tối quang hợp không cần ánh sáng vì
A. pha tối không cần năng lượng.
B. pha tối không cần thải CO2.
C.pha tối chỉ sử dụng năng lượng từ pha sáng chuyển sang.
D. pha tối chỉ dùng enzim để tổng hợp các chất.
Câu 8: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân.
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Câu 9: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do
A. các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau.
B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con.
C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
D.ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào.
Câu 10: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép tại
A. kì trung gian, kì đầu và kì cuối.
B. kì đầu, kì giữa, kì cuối.
C. kì trung gian, kì đầu, kì giữa.
D. kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Câu 11: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.
B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống.
C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động.
D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
Câu 12:Ở cà độc dược (2n = 24), số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A. 24.
B. 48.
C. 12.
D. 36.
Câu 13: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là
A. 62.
B. 32.
C. 64.
D. 31.
Câu 14:Trong giảm phân, ở kì sau I và kỳ sau II có đặc điểm giống nhau là
A.sự dãn xoắn của các NST.
B.các NST đều ở trạng thái kép.
C.sự phân li của các NST về 2 cực tế bào.
D.các NST đều ở trạng thái đơn.
Câu 15: Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân.
B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n.
C. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội.
D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử.
Câu 16: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Tế bào này đang ở
A. kì sau I của giảm phân.
B. kì sau II của giảm phân.
C. kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân.
D. kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân.
Câu 17:Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,5%, của trứng là 80%. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng để tạo ra 1000 hợp tử lần lượt là
A. 200000 và 1250.
B. 50000 và 1250.
C. 1000 và 1000.
D. 50000 và 1000.
Câu 18: Khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra cho đến khi nó phân chia gọi là
A. thời gian phân chia.
B. thời gian thế hệ.
C. thời gian sinh trưởng.
D. thời gian tăng trưởng.
Câu 19: Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 20 phút, sau bao nhiêu phút thì từ 1 tế bào E.coli sinh ra 8 tế bào?
A. 40 phút.
B. 60 phút.
C. 80 phút.
D. 100 phút.
Câu 20:Ở cà chua 2n = 24, kì sau của giảm phân II, mỗi tế bào có
A.48 NST đơn.
B.24 NST đơn.
C.24 NST kép.
D.48 crômatit.
Câu 21: Khi nói về vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
Câu 22: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là
A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
B. vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng.
C. quang dưỡng và hóa dưỡng.
D. vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dương.
Câu 23: Trong quá trình chế biến giấm rượu nếu để một thời gian dài thì độ chua của giấm bị giảm dần. Cách nào sau đây không giúp khắc phục hiện tượng trên?
A. Bổ sung thêm vi khuẩn axetic để tăng cường hiệu suất tạo giấm.
B. Thu bớt vi khuẩn axetic trong dịch muối.
C. Bổ sung thêm rượu vào dịch muối.
D. Bổ sung thêm đường vào dịch muối.
Câu 24: Hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) là
A. phân đôi.
B. Phân đôi, nảy chồi.
C. nảy chồi, tạo bào tử.
D. phân đôi, tạo bào tử.
Câu 25: Loại bào tử nào dưới đây không tham gia vào hoạt động sinh sản của vi sinh vật?
A. Bào tử túi.
B. Bào tử đốt.
C. Nội bào tử.
D. Ngoại bào tử.
Câu 26: Sự sinh trưởng của vi sinh vật thường xét trên cả một quần thể mà không xét riêng từng cơ thể, vì
A. vi sinh vật sống theo một tập đoàn.
B. vi sinh vật là những cơ thể đơn bào.
C. vi sinh vật có kích thước tế bào nhỏ bé.
D. vi sinh vật là những cơ thể thuộc tế bào nhân sơ.
Câu 27: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha nào sau đây?
A. Pha log.
B. Pha suy vong.
C. Pha lag.
D. Pha cân bằng.
Câu 28: Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ.
B. 1 giờ 30 phút.
C. 45 phút.
D. 1 giờ 15 phút.
Câu 29: Vi sinh vật khuyết dưỡng
A. không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.
B. không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
C. không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.
D. không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.
Câu 30: Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Điều nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật.
B. Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật.
C. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, do đó, vi sinh vật không phân chia được.
D. Cả A, B và C.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi phản ứng ôxi hóa khử.
B. Đó là quá trình ôxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP.
C. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là
A. đều có một lần nhân đôi NST.
B. đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
D. đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.
Câu 3: Cho các phát biểu về giảm phân sau:
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I.
(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.
(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở
A. kì giữa giảm phân II.
B. kì giữa giảm phân I.
C. kì đầu nguyên phân.
D. kì giữa nguyên phân.
Câu 5: Sau thời gian thế hệ thì số lượng tế bào trong một quần thể sinh vật đơn bào sẽ
A. tăng lên gấp đôi.
B. vẫn được duy trì ổn định.
C. giảm đi một nửa.
D. tăng lên gấp 4 lần.
Câu 6: Hiện tượng bàn ghế bằng gỗ bị mục ruỗng theo thời gian phản ánh quá trình phân giải chất hữu cơ nào?
A. Xenlulôzơ.
B. Tinh bột.
C. Prôtêin.
D. Kitin.
Câu 7: Chất nào dưới đây thường được dùng để diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện?
A. Cloramin.
B. Chất kháng sinh.
C. Rượu iốt.
D. Phoocmanđêhit.
Câu 8: Việc tráng bình sữa bằng nước sôi để tiệt trùng cho thấy ảnh hưởng của nhân tố nào đối với sự sống còn của vi sinh vật?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Áp suất thẩm thấu.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp theo mẫu bảng:
Tiêu chí phân biệt |
Pha sáng |
Pha tối |
Nơi xảy ra |
|
|
Nguyên liệu |
|
|
Sản phẩm |
|
|
Điều kiện |
|
|
b. Theo em câu nói “Pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng” có chính xác không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm):
a. Phân biệt quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng.
b. Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục không trải qua pha nào? Vì sao?
Câu 3 (1 điểm): Người ta tiến hành nuôi 100 cá thể sinh vật đơn bào cùng loài trong 6 tiếng. Sau thời gian này, số lượng cá thể trong quần thể là 6400. Hãy xác định thời gian thế hệ của loài đang xét.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 2: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2.
B. CO2.
C. ATP, NADPH.
D. CO2, ATP.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối.
B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
C. Nguyên liệu của quang hợp là CO2 và H2O.
D. Quang hợp là quá trình sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
Câu 4: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST.
C. Thuận lợi cho sự phân li.
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra.
Câu 5: Kết quả quá trình nguyên phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa
A. n NST kép.
B. n NST đơn.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Câu 6:Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động?
A. 24.
B. 6.
C. 18.
D. 12.
Câu 7: Chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện?
A. Kháng sinh.
B. Cồn.
C. Iốt.
D. Hợp chất kim loại nặng.
Câu 8: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 4, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của hô hấp tế bào?
b. Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
Câu 2 (3 điểm):
a. Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
b. Thế nào là nuôi cấy liên tục? Vì sao trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật tự hủy ở pha suy vong còn trong môi trường nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Câu 3 (1 điểm): Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật có thời gian thế hệ g là 15 phút. Tiến hành nuôi cấy từ 8 giờ đến 9 giờ 30 phút. Sau khi nuôi cấy thấy quần thể có 9600 tế bào. Theo lí thuyết, số tế bào ban đầu của quần thể là bao nhiêu?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm
A. ôxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. nước, khí cacbonic và đường.
D. khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
Câu 2: Trong quá trình hô hấp tế bào, ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm
A. thu được nhiều năng lượng hơn.
B. tránh lãng phí năng lượng.
C. tránh đốt cháy tế bào.
D. thu được nhiều CO2 hơn.
Câu 3: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.
B. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.
C. chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.
D. chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.
Câu 4: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân.
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.
B. Có sự phân chia của tế bào chất.
C. Có sự phân chia nhân.
D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép.
Câu 6: Ruồi giấm 2n = 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra
A. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn.
B. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép.
C. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép.
D. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn.
Câu 7: Khi nói về kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?
A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
B. Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.
C. Nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
D. Vi khuẩn nitrat hóa dinh dưỡng theo kiếu hóa dị dưỡng.
Câu 8: Một loài sinh vật đơn bào có thời gian thế hệ là 60 phút. Người ta tiến hành nuôi cấy một nhóm cá thể của loài này trong 5 giờ, sau đó thu được số cá thể ở thế hệ cuối cùng là 256. Hãy tính số cá thể trong nhóm ban đầu.
A. 8.
B. 4.
C. 16.
D. 32.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Trình bày đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
b. Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa nên dừng lại ở pha nào?
Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu cơ chế tác động và ứng dụng của 4 chất ức chế sinh trưởng sau: cồn, iốt, hợp chất kim loại nặng, kháng sinh.
Câu 3 (2 điểm):Có 3 tế bào thuộc cùng một loài A, B, C nguyên phân với số lần không bằng nhau. Tế bào A được môi trường cung cấp 280 NST, tế bào B chứa 640 NST trong các tế bào con, tế bào C chứa 1200 NST mới hoàn toàn. Tổng số tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên là 56. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Chỉ có 25% số tế bào con của B tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh tạo 3 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là
A. glucôzơ.
B. axit piruvic.
C. axêtyl – CoA.
D. NADH, FADH.
Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục chín.
C. Giao tử.
D. Tế bào xôma.
Câu 3: Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatit. Loài đó có tên là
A. người.
B. đậu Hà Lan.
C. ruồi giấm.
D. lúa nước.
Câu 4: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 5: Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?
A. Trong đất ẩm.
B. Trong sữa chua.
C. Trong máu động vật.
D. Trong không khí.
Câu 6: Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước vải thì môi trường trên là môi trường gì?
A. Môi trường tự nhiên.
B. Môi trường bán tổng hợp.
C. Môi trường sống.
D. Môi trường tổng hợp.
Câu 7: Lon hay hộp chứa sirô, nước ép quả sau khi mở nắp, rồi đậy lại để lâu thường bị phồng và có vị chua, nguyên nhân là do
A. nấm mốc phát triển.
B. vi sinh vật lên men thối sinh O2.
C. vi sinh vật lên men chua tạo CO2.
D. vi sinh vật lên men thối tạo CO2.
Câu 8: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ.
B. 60 phút.
C. 40 phút.
D. 20 phút.
B. Tự luận(6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. So sánh pha sáng và pha tối của quang hợp.
b. Trình bày mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp.
Câu 2 (2 điểm): Giải thích các hiện tượng sau:
a. Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn?
b. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
Câu 3 (2 điểm): 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó.
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)