3 Đề thi Học kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều (có đáp án) - Công nghệ trồng trọt

Với bộ 3 đề thi Học kì 1 Công nghệ 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Cánh diều và sưu tầm từ đề thi Công nghệ 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Công nghệ 10.

3 Đề thi Học kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều (có đáp án) - Công nghệ trồng trọt

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Học kì 1 Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Quảng cáo

Câu 1. Có mấy loại phân bón được đề cập trong chương trình?

A. 1

B. 2

C. 3 

D. 4

Câu 2. Phân hóa học:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Phân vi sinh:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Phân nào sau đây thường dùng bón thúc?

A. Phân đạm

B. Phân kali

C. Cả A và B đều đúng

D. Phân lân

Quảng cáo

Câu 5. Đâu là ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?

A. Ứng dụng công nghệ vi sinh

B. Ứng dụng công nghệ nano

C. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6. Có mấy chủng vi sinh được sử dụng phổ biến?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7. Công nghệ vi sinh:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Quảng cáo

Câu 9. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát có:

A. Phần vỏ bọc

B. Phần nhân

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:

A. An toàn với con người

B. Thân thiện với môi trường

C. Thích hợp với trồng trọt hữu cơ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Hạn chế ô nhiễm mạch nước ngầm

B. Hạn chế ô nhiễm không khí

C. Hạn chế thoái hóa đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Giá thành sản xuất thấp

B. Giá bán thấp

C. Tiết kiệm phân bón

D. Chủng loại đa dạng

Quảng cáo

Câu 13. Tạo giống cây trồng:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14. Vật liệu khởi đầu:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15. Giống đối chứng:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Có mấy loại giống cây trồng?

A. 1                                                                        

B. 2

C. 3                                                                         

D. 4

Câu 17. Có phương pháp chọn giống cây trồng nào?

A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp

B. Phương pháp chọn lọc cá thể

C. Ứng dụng công nghệ sinh học

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19. Ưu điểm của ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 21. Nhân giống hữu tính tiến hành theo mấy bước?

A. 5                                                                        

B. 3

C. 2                                                                         

D. 6

Câu 22. Phương pháp giâm cành:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 23. Phương pháp ghép:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 24. Ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm). Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?

Câu 2 (2 điểm). Địa phương sử dụng phân bón hữu cơ nào? Chúng được bón như thế nào về lượng, cách bón, thời điểm bón?

Đáp án Đề 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

C

A

C

C

D

C

A

C

C

D

D

C

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

C

B

C

D

B

C

B

A

A

C

D

II. Tự luận

Câu 1.

Cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia vì có những tác động tiêu cực đến môi trường và gây ảnh hưởng sức khỏe con người:

- Gây hại không chủ định cho các sinh vật khác

- Giảm hiệu quả của thuốc trừ sâu

- Chuyển gen cho các loài khác một cách không chủ đích

- Dịch cỏ dại

- Dị ứng: Nhiều trẻ em ở Mỹ và châu Âu bị dị ứng nguy hiểm khi ăn lạc và nhiều thực phẩm biến đổi gen khác.

- Tác động tiềm ẩn lên sức khỏe con người

Câu 2.

- Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống:

- Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.

- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.

- Lượng phân:  tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.

Ma trận đề học kì I, Công nghệ 10, trồng trọt, Cánh diều

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt

Biết đặc điểm và biện pháp sử dụng một số loại phân bón

 

Liên hệ cách sử dụng phân bón ở địa phương

 

 

 

Số câu:4

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 5

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

 

Trình bày được ứng dụng của công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

 

 

 

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu:8

Số điểm:2

Tỉ lệ:20%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 8

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Nắm được một số khái niệm trong chọn và tạo giống cây trồng

Mô tả được các phương pháp chọn và tạo giống

 

Thực tiễn việc sử dụng cây trồng biến đổi gen

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu:4

Số điểm:1

Tỉ lệ:10%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 9

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Phương pháp nhân giống cây trồng

 

Mô tả được các phương pháp nhân giống cây trồng

 

 

 

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 4

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

Số câu: 4

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 16

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 26

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Loại phân bón nào được đề cập trong chương trình?

A. Phân hóa học

B. Phân hữu cơ

C. Phân vi sinh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Phân hữu cơ:

A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.

C. Chứa các vi sinh vật có ích

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Phân nào sau đây thường dùng bón lót?

A. Phân đạm

B. Phân kali

C. Cả A và B đều đúng

D. Phân lân

Câu 4. Phân vi sinh:

A. Thời gian sử dụng ngắn

B. Cải tạo đất

C. Ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5. Có mấy ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?

A. 1                                                                        

B. 2

C. 3                                                                         

D. 4

Câu 6. Chủng vi sinh được sử dụng phổ biếnlà:

A. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân

B. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose

C. Nhóm vi sinh vật cố định đạm

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7. Công nghệ nano:

A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.

B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.

C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát gồm mấy phần?

A. 1                                                                        

B. 2

C. 3                                                                         

D. 4

Câu 9. Ưu điểm phân bón tan chậm có kiểm soát giúp tiết kiệm:

A. 40 – 60%

B. < 40%

C. > 60%

D. > 40%

Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:

A. Làm tăng lượng mùn

B. Làm tăng độ phì nhiêu

C. Giúp cân bằng pH của đất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11. Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:

A. Giá thành sản xuất cao

B. Giá bán cao

C. Chủng loại chưa đa dạng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Ưu điểm của phân bón nano:

A. Dễ phân tán

B. Dễ bám dính

C. Diện tích tiếp xúc tăng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13. Chọn giống cây trồng:

A. Là cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

B. Là chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

C. Là những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14. Giống gốc:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15. Giống ưu thế lai:

A. Là giống ban đầu trước khi được chọn lọc

B. Là giống cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương

C. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Có loại giống cây trồng nào?

A. Giống gốc

B. Giống đối chứng

C. Giống ưu thế lai

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17. Có mấy phương pháp chọn giống cây trồng ?

A. 1                                                                        

B. 2

C. 3                                                                         

D. 4

Câu 18. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp:

A. Nhanh đạt mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

B. Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

C. Rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20. Nhược điểm của ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

B. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất

C. Chi phí cao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 21. Có mấy phương pháp nhân giống vô tính?

A. 5                                                                        

B. 3

C. 2                                                                         

D. 4

Câu 22. Phương pháp chiết cành:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 23. Ứng dụng công nghệ sinh học:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

Câu 24. Phương pháp ghép:

A. Là phương pháp sử dụng đoạn cành hoặc các bộ phận khác từ cây mẹ đặt trong chất nền để tạo cây mới.

B. Là phương pháp tạo cây mới từ cành vẫn còn trên cây mẹ

C. Là phương pháp tạo cây mới bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác

D. Là phương pháp nhân nhanh cây giống với số lượng lớn.

II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm). Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?

Câu 2 (2 điểm). Địa phương sử dụng phân bón hữu cơ nào? Chúng được bón như thế nào về lượng, cách bón, thời điểm bón?

Đáp án Đề 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

B

D

D

C

D

B

B

A

D

D

D

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

B

A

C

D

C

A

A

C

D

B

D

C

II. Tự luận

Câu 1.

Cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia vì có những tác động tiêu cực đến môi trường và gây ảnh hưởng sức khỏe con người:

- Gây hại không chủ định cho các sinh vật khác

- Giảm hiệu quả của thuốc trừ sâu

- Chuyển gen cho các loài khác một cách không chủ đích

- Dịch cỏ dại

- Dị ứng: Nhiều trẻ em ở Mỹ và châu Âu bị dị ứng nguy hiểm khi ăn lạc và nhiều thực phẩm biến đổi gen khác.

- Tác động tiềm ẩn lên sức khỏe con người

Câu 2.

- Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống:

- Thời điểm bón: Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.

- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.

- Lượng phân:  tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.

Xem thử

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên