8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 3 đề thi Hoá học 11 Giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hoá học 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 11.

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm)

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch: aA+bBcC+dD. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là

A. KC=[A].[B][C].[D].   

B. KC=[A]a.[B]b[C]c.[D]d

C. KC=[C].[D][A].[B].   

D. KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b.

Câu 2: Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. tăng nhiệt độ của hệ.  

B. giảm nồng độ HI.

C. giảm áp suất chung của hệ.

D. tăng nồng độ H2.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. KOH. 

B. H2S.

C. HNO3.

D. C2H5OH.

Quảng cáo

Câu 4: Phương trình điện li viết đúng là

A. NaClNa2++Cl2.

B. KOH → K+ + OH.

C. C2H5OHC2H5++OH.

D. CH3COOHCH3COO+H+.

Câu 5: Trong phản ứng sau đây:

 H2S(aq)+H2OHS(aq)+H3O+(aq)

Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?

A. H2S và H2O.

B. H2S và H3O+.

C. H2S và HS. 

D. H2O và H3O+.

Câu 6: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thủy phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thủy phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thủy phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

A. KNO3.

B. K2SO4.

C. Na2CO3.

D. NaCl.

Quảng cáo

Câu 7: Khí nào sau đây trong không khí chiếm thể tích lớn nhất?

A. Oxygen.

B. Nitrogen.     

C. Ozone.  

D. Argon.

Câu 8: Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là

A. 0 và +5. 

B. -3 và 0.  

C. -3 và +5.

D. -2 và +4.

Câu 9: Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là

A. NO.  

B. N2.   

C. N2O.

D. NO2.

Quảng cáo

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

A. NaCl.   

B. CaCO3

C. KClO3

D. (NH4)2CO3.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?

A. NH3.

B. N2.   

C. HNO3.  

D. H2.

Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?

A. Zn.   

B. Cu.   

C. Ag.   

D. Au.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm)

Câu 1: Cho phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) xt,to,p 2NH3(g) ΔrH298o=92kJ.

a. Phản ứng trên có phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

b. Khi tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

c. Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo thuận.

d. Thực tế để phản ứng tổng hợp NH3 đạt hiệu suất cao thì người ta thực hiện ở nhiệt độ phòng và áp suất cao.

Câu 2: Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.

a. Trong cation ammonium, có 3 liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.

b. Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -4.

c. Cation ammonium là một acid theo Brønsted – Lowry.

d. Các liên kết trong NH4Cl là liên kết cộng hoá trị.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam Na2O vào nước dư thu được 500 mL dung dịch X. Nồng độ mol của cation trong X là bao nhiêu M?

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:

 N2+O2NO+O2NO2+O2+H2OHNO3NO3

Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là bao nhiêu?

Câu 3: Cho phương trình:

N2(g) + 3H2(g) Pxt,to 2NH3 (g)

Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên bao nhiêu lần? Biết biểu thức tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

Câu 4: Cho phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là bao nhiêu ?

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Tại sao dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?

Câu 2 (1 điểm): Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:

Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hòa tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng cacium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).

Câu 3 (1 điểm): Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là bao nhiêu lít?

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

B. xảy ra hoàn toàn.

C. xảy ra chậm.

D. luôn có nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.

Câu 2: Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là

A. cân bằng tĩnh.

B. cân bằng động.

C. cân bằng bền.

D. cân bằng không bền.

Câu 3: Giá trị hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Câu 4: Cho cân bằng hoá học sau:

N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)               ΔrH2980 < 0

Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là

A. áp suất chung của hệ.

B. nồng độ khí NH3.

C. nồng độ khí H2.

D. chất xúc tác.

Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình của phản ứng thuận nghịch?

A. KOH + HCl → KCl + H2O.

B. Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO.

C. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.

D. S + Fe t0 FeS.

Câu 6: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

A. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch C6H12O6 (glucose).

Câu 7: Sự điện li là quá trình

A. phân li các chất khi tan trong nước thành các phân tử nhỏ hơn.

B. hòa tan các chất trong nước.

C. phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.

D. phân li các chất khi tan trong nước thành các chất đơn giản.

Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?

A. HNO3.

B. Na2CO3.

C. NaOH.

D. HClO.

Câu 9: Theo thuyết của Bronsted – Lowry thì base là chất

A. cho proton.

B. tan trong nước phân li ra H+.

C. nhận proton.

D. tan trong nước phân li ra OH.

Câu 10: Môi trường acid là môi trường có

A. [H+] < [OH].

B. pH = 7.

C. [H+] = [OH-].

D. pH < 7.

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau:

2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)

Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là

A. KCCO2C2.O2

B. KCCO2O2

C. KCC2.O2CO2

D. KCO2CO2

Câu 12: Cho cân bằng hóa học:

N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)      ΔrH2980< 0

Biện pháp nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận?

A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.         

B. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. Giảm áp suất của hệ phản ứng.          

D. Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu 13: Cho các cân bằng hoá học sau:

(1) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)

(2) H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g)

(3) 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)

(4) 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g)

Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Cho phương trình hoá học: CH3COOH + H2O CH3COO + H3O+

Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. CH3COO.

D. H3O+.

Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

A. NaCl.

B. HCl.

C. KOH.

D. HNO3.

Câu 16: pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

A. Dung dịch HCl 0,1M.

B. Dung dịch CH3COOH 0,1M.

C. Dung dịch NaCl 0,1M.                                  

D. Dung dịch NaOH 0,01M.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của nitrogen?

A. Bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.        

B. Tạo khí quyển trơ.                                      

C. Bảo quản thực phẩm.                                                                          

D. Sản xuất phân lân.

Câu 18: Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?

A. Oxygen.

B. Nitrogen dioxide.

C. Carbon dioxide.

D. Nitrogen.

Câu 19: Dạng hình học của phân tử ammonia là

A. hình tam giác đều.

B. hình tứ diện.

C. đường thẳng.

D. hình chóp tam giác.

Câu 20: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. (NH4)2SO4.

B. NH4HCO3.

C. CaCO3.

D. NH4NO2.

Câu 21: Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong hợp chất HNO3

A. +5.

B. +2.

C. +4.

D. −2.

Câu 22: Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng do có

A. tính oxi hoá mạnh.

B. tính khử.

C. tính acid mạnh.

D. tính khử và tính axit mạnh.

Câu 23: Ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính khử khi phản ứng với đơn chất nào sau đây?

A. Magnesium.

B. Oxygen.

C. Calcium.

D. Hydrogen.

Câu 24: Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.              

B. nitrogen có độ âm điện lớn.        

C. phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền.

D. phân tử nitrogen không phân cực.

Câu 25: Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

A. NH3 + HNO3 → NH4NO3.          

B. NH4Cl to NH3 + HCl.

C. 4NH3 + 5O2 Ptto 4NO + 6H2O.

D. 2NH3 + 3CuO to 3Cu + 2N2↑ + 3H2O.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước.          

B. Dung dịch muối ammonium phân li hoàn toàn thành ion.

C. Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân huỷ thành ammonia và acid tương ứng.

D. Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng ammonia.

Câu 27: Khí nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí?

A. N2.

B. NH3.

C. O2.

D. NO2.

Câu 28: Nitric acid thể hiện tính axit khi phản ứng với chất nào sau đây? 

A. Fe(OH)2.

B. Cu.

C. P.

D. Fe2O3.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 29 (1,0 điểm): Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau:

[Co(H2O)6]2+  +  4Cl[CoCl4]2+6H2O               ΔrH2980 < 0

                                                  màu hồng                  màu xanh

Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau:

a) Thêm từ từ HCl đặc.

b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.

Câu 30 (1,0 điểm): Hãy cho biết dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid hay base. Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước?

Câu 31 (1,0 điểm): Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng X trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Xác định hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.

…………………HẾT…………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - B

4 - D

5 - B

6 - D

7 - C

8 - D

9 - C

10 - D

11 - B

12 - B

13 - C

14 - A

15 - C

16 - A

17 - D

18 - D

19 - D

20 - B

21 - A

22 - A

23 - B

24 - C

25 - A

26 - C

27 - D

28 - D

 

 

Phần II: Tự luận

Câu 29:

Xét cân bằng: [Co(H2O)6]2+  +  4Cl[CoCl4]2+6H2O        ΔrH2980 > 0

                        màu hồng                   màu xanh

a) Thêm từ từ HCl đặc:

Ta có: HCl → H+ + Cl, do đó thêm HCl tức thêm Cl.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ [Cl], tức là chuyển dịch theo chiều thuận, dung dịch chuyển màu xanh.

b) ΔrH2980 > 0 nên phản ứng thuận thu nhiệt.

Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều thu nhiệt), dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 30:

- Dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid. Do trong nước, phèn sắt bị phân li hoàn toàn theo phương trình:

NH4Fe(SO4)2.12H2O → NH4+ + Fe3+ + 2SO42- + 12H2O

Ion NH4+ và Fe3+ đóng vai trò là acid trong các cân bằng:

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (*)

Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+ (**)

- Người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước bởi ion Fe3+ tạo Fe(OH)3 theo (**) ở dạng kết tủa, có khả năng hấp phụ các chất rồi lắng xuống đáy bể.

Câu 31: Giả sử ban đầu có x mol N2 và y mol H2.

Ta có: 28x+2yx+y = 3,6.2 ⇔ 4x = y

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2. Vậy số mol ban đầu là 5 mol.

8 Đề thi Giữa kì 1 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Số mol Y giảm 8% so với ban đầu => 2x = 5.8100 => x = 0,2.

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,21.100% = 20%.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hoá học 11 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Hoá học 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 11 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học