Top 10 Đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ 10 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11.
Top 10 Đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK2 Sinh 11 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Sinh 11 CTST Xem thử Đề thi GK2 Sinh 11 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Sinh học 11 Giữa kì 2 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cảm ứng ở động vật có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phản ứng chậm.
B. Phản ứng khó nhận thấy.
C. Phản ứng dễ nhận thấy.
D. Hình thức phản ứng kém đa dạng.
Câu 2: Động vật nào dưới đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Cá.
B. Chim.
C. Giun đốt.
D. Thuỷ tức.
Câu 3: Điện thế ...(1)... là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện ...(2)... so với bên ngoài tích điện ...(3)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
A. 1 – hoạt động; 2 – âm; 3 – dương.
B. 1 – hoạt động; 2 – dương; 3 – âm.
C. 1 – nghỉ; 2 – dương; 3 – âm.
D. 1 – nghỉ; 2 – âm; 3 – dương.
Câu 4: Acetylcholinesterase ở màng sau synapse có vai trò nào sau đây?
A. Tổng hợp acetylcholine từ acetate và choline để chuyển vào chuỳ synapse.
B. Phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.
C. Phân huỷ túi chứa chất trung gian hoá học.
D. Tổng hợp thêm các thụ thể tiếp nhận acetylcholine.
Câu 5: Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh?
(1) Alzheimer.
(2) Parkinson.
(3) Trầm cảm.
(4) Rối loạn cảm giác.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Quá trình học tập diễn ra gồm các giai đoạn:
A. Tiếp nhận, dẫn truyền, tăng cường và củng cố thông tin.
B. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
C. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và phát triển thông tin.
D. Tiếp nhận, dẫn truyền, xử lí và củng cố thông tin.
Câu 7: Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây ra các đáp ứng khác nhau ở các cá thể cùng loài là
A. enzyme.
B. hormone.
C. pheromone.
D. chất dẫn truyền thần kinh.
Câu 8: Trong các ví dụ dưới đây, đâu là tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.
C. Gà chạy tới quanh quẩn dưới chân của người khi nghe tiếng gọi cho ăn.
D. Tinh tinh đặt quả cọ dầu lên phiến đá và cầm cục đá khác đập vỡ quả cọ dầu để lấy nhân ăn.
Câu 9: Nhận định nào không đúng khi nói về cơ chế học tập ở người?
A. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
B. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.
C. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.
D. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.
Câu 10: Sinh trưởng là
A. quá trình biến đổi về chức năng cơ thể.
B. quá trình biến đổi về cấu trúc của cơ thể.
C. quá trình biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào.
D. quá trình tăng kích thước và khối lượng của cơ thể.
Câu 11: Đâu không phải là dấu hiệu đặc trưng của phát triển?
A. Sinh trưởng.
B. Cảm ứng.
C. Phân hóa tế bào.
D. Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể.
Câu 12: Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình sinh trưởng ở sinh vật?
A. Cây đậu cao thêm 3 cm sau hai ngày.
B. Quả trứng gà nở ra gà con.
C. Voi mẹ sinh ra voi con.
D. Hạt đậu nảy mầm thành cây con.
Câu 13: Các yếu tố bên ngoài tham gia điều tiết quá trình ra hoa của thực vật gồm có
A. ánh sáng, nhiệt độ, hormone.
B. ánh sáng, chế độ dinh dưỡng, yếu tố di truyền.
C. ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng.
D. yếu tố di truyền, hormone, ánh sáng.
Câu 14: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 15: Sự phát triển của chồi bên chịu ảnh hưởng tương quan giữa hai loại hormone là
A. auxin và gibberellin.
B. auxin và abscisic acid.
C. auxin và cytokinin.
D. cytokinin và gibberellin.
Câu 16: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp?
A. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cây hai lá mầm thân gỗ trong suốt đời sống của nó.
B. Ở cây một lá mầm, sinh trưởng sơ cấp chỉ diễn ra ở giai đoạn cây còn non.
C. Kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp là cây cao lên và rễ cây dài ra.
D. Sinh trưởng sơ cấp không có sự tham gia của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
Câu 17: Việc sử dụng đèn chiếu sáng bổ sung khoảng 5 giờ/đêm trong 15 – 20 ngày cho cây thanh long nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ức chế cây ra hoa vào mùa lạnh.
B. Tăng kích thước của thân và lá.
C. Kích thích cây ra hoa trái vụ.
D. Tăng số lượng hoa, số lượng quả và kích thước quả.
Câu 18: Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây có tác dụng gì?
A. Kích thích cây phát triển chiều ngang.
B. Loại bỏ ưu thế ngọn.
C. Tăng cường ưu thế ngọn.
D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả.
Câu 19: Trong thí nghiệm thực hành bấm ngọn, cây được bấm ngọn sau 2 – 3 tuần sẽ
A. rụng lá và già đi.
B. phát triển chồi bên.
C. phát triển chồi đỉnh.
D. không có sự thay đổi gì.
Câu 20: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đẻ trứng bắt đầu khi hợp tử phân bào cho đến giai đoạn trưởng thành được chia làm 2 giai đoạn là
A. giai đoạn bên trong và bên ngoài cơ thể mẹ.
B. giai đoạn trứng và giai đoạn con non.
C. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
D. giai đoạn con non và giai đoạn trưởng thành.
Câu 21: Cho các hormone sau:
(1) Hormone sinh trưởng (GH) (2) Hormone ecdysone (3) Hormone thyroxine |
(4) Hormone juvenile (5) Hormone testosterone (6) Hormone estrogen |
Có mấy loại hormone được coi là ảnh hưởng mạnh nhất đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 22: Ếch thuộc hình thức phát triển nào sau đây?
A. Phát triển không qua biến thái.
B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. Phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
Câu 23: Dậy thì chủ yếu là do tác động của sự
A. giảm testosterone ở nam và tăng estrogen ở nữ.
B. tăng testosterone ở nam và tăng estrogen ở nữ.
C. giảm testosterone ở nam và giảm estrogen ở nữ.
D. tăng testosterone ở nam và giảm estrogen ở nữ.
Câu 24: Ở người, giai đoạn sau sinh (giai đoạn hậu phôi) không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là giai đoạn phát triển từ sơ sinh đến khi trưởng thành.
B. Hình thái, cấu tạo và sinh lí giống người trưởng thành.
C. Diễn ra bên ngoài cơ thể mẹ.
D. Nguồn chất dinh dưỡng được lấy từ thức ăn.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu dậy thì ở nam?
A. Mọc râu.
B. Có hiện tượng mộng tinh.
C. Sụn giáp phát triển.
D. Xương chậu phát triển.
Câu 26: Nhận định nào dưới đây đúng về biến thái không hoàn toàn ở động vật?
A. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.
B. Con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
C. Cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với
con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.
D. Vòng đời của tất cả các loài biến thái không hoàn toàn đều trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành.
Câu 27: Loài nào sau đây thuộc kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Gián.
B. Ếch.
C. Bướm.
D. Cá chép.
Câu 28: Ở bướm, giai đoạn sâu bướm có cấu tạo và sinh lí thể hiện sự thích nghi như thế nào?
A. Thích nghi với chức năng sinh sản.
B. Thích nghi với chức năng cảm ứng.
C. Thích nghi với việc ăn lá cây giúp tích lũy dinh dưỡng.
D. Thích nghi với việc chuyển đổi sâu bướm thành bướm.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao hiện tượng di cư cũng được xem là một loại tập tính xã hội? Cho ví dụ.
Câu 2 (1 điểm): Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp bấm ngọn ở cây rau mùng tơi và rau đay.
Câu 3 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Giai đoạn sâu bướm trong vòng đời của bướm phá hoại mùa màng mạnh nhất nên chúng ta chỉ nên sử dụng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhằm giảm chi phí sản xuất”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nếu dùng kim kích thích vào một chi của châu chấu, chúng sẽ có phản ứng như thế nào?
A. Châu chấu không có phản ứng gì.
B. Một chi của châu chấu sẽ co lại.
C. Tất cả các chi của châu chấu sẽ co lại.
D. Toàn bộ cơ thể của châu chấu sẽ phản ứng lại kích thích và co lại.
Câu 2: Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
Câu 3: Chùy synpapse có đặc điểm nào sau đây?
A. Có chứa các khe synapse.
B. Có chứa bóng synapse và khe synapse.
C. Có bóng synapse chứa các chất trung gian hóa học.
D. Là màng sinh chất của neuron hay của các tế bào cơ quan.
Câu 4: Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác quan nào?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Khứu giác.
D. Vị giác.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 6: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng ở người?
A. Khi truyền đến mắt, giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp nhận ánh sáng.
B. Thụ thể tiếp nhận ánh sáng ở mắt là các tế bào que và tế bào nón.
C. Quá trình thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng được kiểm soát bởi tế bào que và tế bào nón.
D. Xung thần kinh được truyền đến vùng cảm nhận thị giác ở vỏ não qua các sợi thần kinh thị giác.
Câu 7: Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Paracetamol.
(2) Piperazin.
(3) Oxycodone.
(4) Morphine.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 8: Tập tính là
A. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
B. chuỗi phản xạ của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
C. chuỗi phản ứng của động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
D. chuỗi cảm ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
Câu 9: Vịt con mới nở sẽ đi theo vịt mẹ hoặc chủ lò ấp hoặc vật chuyển động đầu tiên chúng nhìn thấy. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?
A. Quen nhờn.
B. In vết.
C. Học nhận biết không gian.
D. Học liên hệ.
Câu 10: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Là loại tập tính từ khi sinh ra đã có.
B. Phụ thuộc vào sự phát triển của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật.
C. Vừa có tính đặc trưng cho loài, vừa đặc trưng cho từng cá thể.
D. Có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng tập tính xã hội?
A. Trong đàn sư tử, sư tử đực đầu đàn là con đực to khoẻ và hung dữ nhất; khi săn được mồi, con đực đầu đàn sẽ được ăn trước tiên.
B. Hầu hết các công việc trong xã hội loài ong đều do ong thợ đảm nhận như xây tổ, kiếm ăn, chăm sóc con non, chiến đấu để bảo vệ tổ khi bị xâm phạm.
C. Vào mùa đông, đàn ngỗng trời di cư từ phương bắc về phương nam để tránh rét.
D. Sư tử đực chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ của nó.
Câu 12: Con mèo tăng thêm 0,5 kg là ví dụ về quá trình
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. cảm ứng.
D. sinh sản.
Câu 13: Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình phát triển ở sinh vật?
A. Cây cam ra hoa.
B. Lợn tăng thêm 3 kg sau một tuần.
C. Sự tăng kích thước của lá cây.
D. Quả chuối đang chín.
Câu 14: Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật?
(1) Di truyền. (2) Chế độ ăn uống. (3) Lối sống. |
(4) Chất phóng xạ. (5) Khói độc, bụi. (6) Chế độ làm việc. |
A. 0.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Vị trí của mô phân sinh đỉnh nằm ở
A. đầu ngọn thân, ngọn cành, chồi bên và chóp rễ.
B. phần vỏ và trụ của thân, rễ.
C. vị trí gốc của lóng.
D. lá, hoa và quả của cây.
Câu 16: Mô phân sinh đỉnh có vai trò
A. giúp cây tăng trưởng theo đường kính.
B. giúp cây tăng trưởng theo chiều dài.
C. giúp lóng cây dài ra.
D. giúp vỏ cây dày hơn.
Câu 17: Cytokinin có vai trò
A. gây ra tính hướng động của cây.
B. kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.
C. kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi.
D. ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.
Câu 18: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/Ethylene.
B. IAA/Cytokinin.
C.IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
D. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
Câu 19: Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Ngắt búp chè thường xuyên.
B. Phun auxin lên cây chè.
C. Phun gibberellin lên cây chè.
D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.
Câu 20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bắt đầu từ khi ...(1)... cho đến khi ...(2)... và chia làm hai giai đoạn chính bao gồm: ...(3)... và ...(4)...
A. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.
B. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.
C. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.
D. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.
Câu 21: Động vật nào dưới đây thuộc hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Muỗi.
B. Ếch.
C. Ve sầu.
D. Gà.
Câu 22: Ngày nay, độ tuổi dậy thì trung bình ở nữ và nam lần lượt là
A. 8 tuổi và 9 tuổi.
B. 9 tuổi và 10 tuổi.
C. 11 tuổi và 12 tuổi.
D. 14 tuổi và 15 tuổi.
Câu 23: Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?
A. GH.
B. Thyroxine.
C. Testosterone và estrogen.
D. FSH.
Câu 24: Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của hormone động vật?
A. GH kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein.
B. Thyroxine kích thích quá trình trao đổi chất.
C. Estrogen kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn thiếu nhi ở nữ.
D. Testosteron kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nam.
Câu 25: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là
A. Bọ cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 26: Dựa vào kiến thức về sinh trưởng và phát triển, hãy cho biết biện pháp nào sau đây không dùng để ứng dụng trong chăn nuôi gia cầm lấy trứng?
A. Lựa chọn giống gia cầm phù hợp như gà Ai Cập, Leghorn,...
B. Chế độ ăn có năng lượng và hàm lượng protein phù hợp.
C. Duy trì nhiệt độ chuồng nuôi trên 40 °C.
D. Vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi, chuồng nuôi hằng ngày.
Câu 27: Để kích thích cành giâm, cành chiết ra rễ, người ta có thể dùng
A. NPK.
B. GA.
C. ABA.
D. IAA.
Câu 28: Để xác định được kiểu phát triển ở động vật, ta có thể dựa vào sự khác nhau giữa
A. cá thể ở tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. cá thể ở tuổi dậy thì và tuổi trưởng thành.
C. cá thể còn non và cá thể trưởng thành.
D. cá thể còn non và cá thể ở tuổi già.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Sự phát triển ở sâu bọ sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Lượng hormone juvenile tiết ra nhiều hơn bình thường.
b) Lượng hormone ecdysone tiết ra nhiều hơn bình thường.
Câu 2 (1 điểm): Tại sao việc đếm vòng gỗ trên mặt cắt ngang của thân cây có thể xác định được tuổi của cây một cách chính xác?
Câu 3 (1 điểm): Một loại chất độc có khả năng làm mất hoạt tính của thụ thể ở màng sau synapse thần kinh – cơ. Nếu con người bị nhiễm chất độc này, cơ thể có cảm giác đau khi bị thương không? Khả năng phản ứng của cơ thể sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học 11
Thời gian làm bài: phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch trả lời kích thích bằng cách
A. co toàn bộ cơ thể.
B. cục bộ (co một phần cơ thể).
C. co rút chất nguyên sinh.
D. thực hiện phản xạ.
Câu 2: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất bền vững.
B. Đặc trưng cho loài.
C. Số lượng có giới hạn.
D. Không di truyền.
Câu 3: Thụ thể ở giác quan nào tiếp nhận kích thích cơ học?
A. Mắt, tai.
B. Tai, da.
C. Mũi, lưỡi.
D. Mắt, da.
Câu 4: Nhận định nào đúng khi so sánh đặc điểm cảm ứng của các dạng hệ thần kinh?
A. Độ phức tạp của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
B. Tốc độ cảm ứng nhanh nhất ở hệ thần kinh dạng lưới.
C. Tốc độ cảm ứng chậm nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
D. Độ chính xác của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Câu 5: Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Morphine.
(2) Paracetamol.
(3) Oxycodone.
(4) Piperazin.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Tập tính có các chức năng nào sau đây?
(1) Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn (2) Sinh nhiều giao tử (3) Tìm kiếm bạn tình |
(4) Ngăn ngừa dịch bệnh (5) Bảo vệ lãnh thổ
|
A. (1), (3) và (5).
B. (2), (4) và (5).
C. (1), (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Câu 7: Tập tính bẩm sinh dựa trên cơ chế phản xạ nào dưới đây?
A. Phản xạ không điều kiện.
B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ ngẫu nhiên.
D. Phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây về tập tính bẩm sinh là không đúng?
A. Bẩm sinh, di truyền.
B. Không ổn định.
C. Bao gồm các phản xạ không điều kiện.
D. Không mang tính cá thể.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây về hình thức học tập ở động vật là không đúng?
A. Quen nhờn là hình thức con vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
B. Học liên hệ là hình thức phức tạp của học tập, đó là sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. Học xã hội là hình thức học cách giải quyết vấn đề bằng cách quan sát hành vi của các cá thể khác.
D. Học in vết được hình thành ở một giai đoạn nhất định trong cuộc đời cá thể động vật.
Câu 10: Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự tăng về cấu trúc của mô, cơ quan và cơ thể.
B. sự tăng về chức năng của mô, cơ quan và cơ thể.
C. sự tăng về cấu trúc và chức năng của tế bào.
D. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.
Câu 11: Thứ tự nào sau đây là đúng về các giai đoạn trong vòng đời của cây đậu?
(1) Cây ra hoa và tạo quả.
(2) Cây non lớn lên.
(3) Hạt nảy mầm.
(4) Cây trưởng thành.
(5) Hạt.
A. (5) → (4) → (1) → (2) → (3).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (4) → (2) → (3) → (1) → (5).
D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
Câu 12: Hormone thực vật nào dưới đây thuộc nhóm ức chế sinh trưởng?
A. Auxin.
B. Abscisic acid.
C. Gibberellin.
D. Cytokinine.
Câu 13: Hormone abscisic acid có vai trò nào sau đây?
A. Kích thích hình thành rễ bất định.
B. Kích thích sự hình thành chồi.
C. Ức chế sự nảy mầm của hạt.
D. Kích thích quá trình chín của quả.
Câu 14: Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Ethylene.
D. Gibberellin.
Câu 15: Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?
A. Mô phân sinh đỉnh có cả ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm.
B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục để tạo tế bào mới.
C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.
D. Một cơ thể thực vật hai lá mầm có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.
Câu 16: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
B. IAA/Cytokinin.
C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
D. IAA/Ethylene.
Câu 17: Hiện tượng xuân hóa là
A. sự phát triển của thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ thấp.
B. sự phát triển của thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ cao.
C. sự phát triển của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày đêm.
D. sự phát triển của thực vật phụ thuộc vào phổ ánh sáng.
Câu 18: Đối với cây ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu với sinh trưởng và phát triển thường ở khoảng
A. 10 – 15oC.
B. 10 – 25oC.
C. 20 – 30oC.
D. 30 – 45oC.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của phổ ánh sáng đối với quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?
A. Thực vật phản ứng với quang chu kì nhờ sắc tố phytochrome.
B. Có hai dạng sắc tố phytochrome có thể chuyển hoá lẫn nhau là Pr và Pfr.
C. Ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.
D. Ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày dài ra hoa.
Câu 20: Khi trồng rau thủy canh trong nhà kính, ta có thể bổ sung các điều kiện nào sau đây để cây phát triển tốt nhất?
A. Thiết lập nhiệt độ thích hợp.
B. Bổ sung ánh sáng nhân tạo bằng đèn LED.
C. Bổ sung lượng dinh dưỡng thích hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 21: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, giai đoạn phôi diễn ra từ
A. khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.
B. khi trứng được thụ tinh đến khi cơ thể trưởng thành.
C. sau khi trứng nở hoặc con non sinh ra.
D. sau khi con non được sinh ra đến khi cơ thể trưởng thành.
Câu 22: Mèo thuộc hình thức phát triển nào dưới đây?
A. Phát triển không qua biến thái.
B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. Tất cả các kiểu phát triển trên.
Câu 23: Ở người, trong giai đoạn sau sinh, giai đoạn nhỏ nào sau đây là giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra mạnh mẽ?
A. Giai đoạn sơ sinh.
B. Giai đoạn nhi đồng.
C. Giai đoạn dậy thì.
D. Giai đoạn trung niên.
Câu 24: Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm, nhận định nào dưới đây là không đúng?
A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái hoàn toàn.
B. Sâu bướm là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích luỹ dinh dưỡng.
C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.
D. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.
Câu 25: Nhận định nào dưới đây về quá trình sinh trưởng và phát triển ở người là không đúng?
A. Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh.
B. Hợp tử trải qua nhiều lần phân chia tạo thành phôi.
C. Phôi phát triển thành thai nhờ quá trình phân hoá tạo thành các cơ quan.
D. Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khoẻ
của người mẹ.
Câu 26: Ở người, nơi tiết ra hormone thyroxine là
A. tuyến yên.
B. tuyến giáp.
C. tinh hoàn.
D. buồng trứng.
Câu 27: Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?
A. Thyroxine.
B. GH.
C. Testosterone và estrogen.
D. PTTH.
Câu 28: Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là không đúng?
A. Sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật thông qua tác động đến hoạt động của hệ thần kinh và các tuyến nội tiết.
B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật chịu ảnh hưởng bởi chế độ dinh dưỡng,...
C. Những tác nhân gây bệnh trong không khí hoặc thức ăn như virus, vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
D. Khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp sẽ làm tăng tiêu thụ thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng ở động vật.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Vào mùa sinh sản những con hươu đực thường “giao đấu” với nhau để chọn ra con khoẻ hơn được quyền giao phối với hươu cái. Đây là ví dụ về dạng tập tính nào ở động vật? Dạng tập tính này có vai trò gì đối với động vật.
Câu 2 (1 điểm): Giả sử một con sâu bướm có nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục thì điều gì sẽ xảy ra với con sâu bướm đó? Giải thích.
Câu 3 (1 điểm): Vải thiều là một loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao, được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới và mang lại nguồn thu nhập lớn cho người nông dân. Cây vải sinh trưởng tốt ở những vùng có nhiệt độ trung bình từ 21 – 25oC, nhiệt độ thuận lợi cho sự phân hóa mầm hoa ở vải là 11 – 14 oC. Một người nông dân đang mong muốn đem giống cây vải thiều vào trồng ở miền Nam nhằm tăng sản lượng vải thiều ở nước ta. Theo em, việc này có khả thi không? Vì sao?
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 11 (sách cũ)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)