Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS M.V.Lômônôxốp

Bài viết đề thi vào lớp 6 Tiếng Việt trường THCS M.V.Lômônôxốp sẽ giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Việt vào lớp 6.

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS M.V.Lômônôxốp

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

Đề minh họa đánh giá năng lực vào lớp 6 trường THCS M.V.Lômônôxốp

NĂM HỌC: 2025 - 2026

MÔN: TIẾNG VIỆT

Thời gian: 45 phút

I. Đọc thầm đoạn trích và trình bày câu trả lời vào phần trống dưới các câu hỏi.

Lúc mặt trời xoè những tia nắng hồng đầu tiên xuống cánh đồng thảo dược hoang dã, đã thấy những đàn gia súc chen nhau ra bãi thả. Những con cừu non, những con bê bé, những con dê mới chào đời đang liêu xiêu theo chân mẹ.

Nương theo những tia nắng hồng, đàn chim sáo, đàn chim bồ câu, vịt trời, thiên nga, chim sẻ đồng hoang dã đã quạt cánh lao xao, rối rít làm xao động không gian thảo nguyên.

Chim sẻ, chim bồ câu cần mẫn nhặt hạt. Sáo đen đậu trên lưng bò rộng rãi, lưng lạc đà gồ ghề, chăm chú bắt ve. Vịt trời thả mình bơi trên dòng suối ngoằn ngoèo giữa bãi chăn thả gia súc. Những con thiên nga, ngỗng trời thì lặn ngụp trong khu đầm nước cuối đồng thảo dược hoang dã.

Khung cảnh thảo nguyên vô cùng bình yên!

(Lê Toán, Đất nước ở gần bầu trời, NXB Kim Đồng, 2016, tr.73-74)

Quảng cáo

Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích miêu tả cảnh vật ở đâu, vào thời gian nào?

Câu 2. (1.0 điểm) Tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ cho dưới đây:

a) Rộng rãi: ……………………………………………….

b) Ngoằn ngoèo:……………………………………………….

Câu 3. (1.0 điểm) Hãy giải nghĩa từ in đậm trong đoạn trích trên.

Câu 4. (2.0 điểm) Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

Sáo đen đậu trên lưng bò rộng rãi, lưng lạc đà gồ ghề, chăm chú bắt ve.

Câu 5. (3.0 điểm) Chỉ rõ và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp nghệ thuật nhân hoá được sử dụng trong câu văn: Chim sẻ, chim bồ câu cần mẫn nhặt hạt.

Câu 6. (2.0 điểm) Từ vẻ đẹp của cảnh vật được gợi ra trong đoạn trích, em hãy nêu ít nhất hai việc em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Viết các đoạn văn theo yêu cầu.

Câu 7. (4.0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về đoạn thơ sau:

Sao không đợi mùa đông

Quảng cáo

Cho ấm lòng ấm dạ

Mùa hạ nóng vô cùng

Phượng còn về nhóm lửa?

Tiếng ve vừa gõ cửa

Hoa đã mở cánh rồi

Cái sắc đỏ mặn mòi

Chụm lại thành bó đuốc

(Trích Cây nhóm lửa, Nguyễn Thái Dương)

Câu 8. (6.0 điểm) Viết đoạn văn khoảng 10 câu miêu tả một người mà em yêu mến.

--Hết--

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Đọc thầm đoạn trích và trình bày câu trả lời vào phần trống dưới các câu hỏi.

Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích miêu tả cảnh vật ở đâu, vào thời gian nào?

Lời giải chi tiết:

Cảnh vật được miêu tả ở thảo nguyên vào lúc mặt trời vừa mọc, tức là buổi sáng sớm.

Quảng cáo

Câu 2. (1.0 điểm) Tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ cho dưới đây:

a) Rộng rãi: ……………………………………………….

b) Ngoằn ngoèo:……………………………………………….

Lời giải chi tiết:

a) Rộng rãi: bao la

b) Ngoằn ngoèo: quanh co

Câu 3. (1.0 điểm) Hãy giải nghĩa từ in đậm trong đoạn trích trên.

Lời giải chi tiết:

Rối rít là từ gợi tả vẻ vội vã, tỏ ra mất bình tĩnh.

Câu 4. (2.0 điểm) Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau:

Sáo đen đậu trên lưng bò rộng rãi, lưng lạc đà gồ ghề, chăm chú bắt ve.

Lời giải chi tiết:

Sáo đen/đậu trên lưng bò rộng rãi, lưng lạc đà gồ ghề, chăm chú bắt ve.

             CN                                                   VN

Câu 5. (3.0 điểm) Chỉ rõ và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp nghệ thuật nhân hoá được sử dụng trong câu văn: Chim sẻ, chim bồ câu cần mẫn nhặt hạt.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp nghệ thuật:Nhân hoá

Tác dụng: Làm cho hình ảnh các loài chim trở nên sinh động, gần gũi hơn với con người, đồng thời thể hiện sự gắn bó hài hòa giữa muôn loài với thiên nhiên thảo nguyên.

Câu 6. (2.0 điểm) Từ vẻ đẹp của cảnh vật được gợi ra trong đoạn trích, em hãy nêu ít nhất hai việc em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Lời giải chi tiết:

- Em sẽkhông xả rác bừa bãi, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên sạch đẹp.

- Em sẽtuyên truyền và tham gia trồng cây, bảo vệ rừng và các loài động vật hoang dã.

II. Viết các đoạn văn theo yêu cầu.

Câu 7. (4.0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về đoạn thơ sau:

Sao không đợi mùa đông

Cho ấm lòng ấm dạ

Mùa hạ nóng vô cùng

Phượng còn về nhóm lửa?

Tiếng ve vừa gõ cửa

Hoa đã mở cánh rồi

Cái sắc đỏ mặn mòi

Chụm lại thành bó đuốc

(Trích Cây nhóm lửa, Nguyễn Thái Dương)

Lời giải chi tiết:

- Giới thiệu cảm xúc chung về đoạn thơ(Đoạn thơ khiến em cảm nhận rõ không khí mùa hè rực rỡ, đầy cảm xúc).

- Cảm nhận về hình ảnh trong thơ (Phân tích hình ảnh nổi bật: hoa phượng “nhóm lửa”, sắc đỏ “chụm lại thành bó đuốc”, tiếng ve “gõ cửa”…)

- Liên hệ với thực tế(Gợi nhớ đến những ngày hè ở trường, tiếng ve, hoa phượng, mùa chia tay...)

- Tình cảm, suy nghĩ cá nhân (Bày tỏ tình cảm với mùa hè, với hoa phượng, với tuổi học trò…)

Bài làm tham khảo:

Đoạn thơ gợi cho em cảm xúc bồi hồi, xao xuyến khi nghĩ về mùa hè với sắc đỏ rực cháy của hoa phượng và âm thanh rộn ràng của tiếng ve. Dù mùa hè oi ả, phượng vẫn nồng nàn “nhóm lửa”, như đánh thức bao kỷ niệm tuổi học trò. Em cảm nhận được hình ảnh mùa hè hiện lên thật sống động, mãnh liệt và có chút gì đó gấp gáp, vội vàng. Những cánh phượng đỏ rực như bó đuốc thắp sáng một thời áo trắng hồn nhiên, tươi đẹp. Đọc đoạn thơ, em thấy nhớ trường lớp, bạn bè và những ngày hè không thể nào quên.

Câu 8. (6.0 điểm) Viết đoạn văn khoảng 10 câu miêu tả một người mà em yêu mến.

Lời giải chi tiết:

- Hình thức: Đoạn văn (7 đến 10 câu), diễn đạt mạch lạc, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.

-Mở đầu: Giới thiệu người mà em yêu mến (có thể là mẹ, cha, ông bà, thầy cô, anh/ chị/ em,…)

-Triển khai:(6–7 câu)

+ Miêu tả ngoại hình của người đó:

• Dáng người (cao/thấp, gầy/mũm mĩm, nhanh nhẹn…)

• Khuôn mặt (tròn/dài, làn da, ánh mắt, mái tóc…)

• Trang phục thường ngày hoặc khi đi làm/đi chơi.

+ Miêu tả tính cách và hành động:

• Tính cách: hiền hậu, nghiêm khắc, chu đáo, hài hước,…

• Hành động: chăm chỉ làm việc, dạy em học, chơi với em, nấu ăn, lo cho gia đình,…

+ Kể một hành động cụ thể thể hiện tình cảm hoặc sự quan tâm của người đó với em.

-Kết thúc:Nêu tình cảm của em dành cho người đó và lời hứa/ước muốn của em.

Bài làm tham khảo:

Người em yêu nhất chính là mẹ. Mẹ em năm nay khoảng bốn mươi tuổi, dáng người nhỏ nhắn, gương mặt hiền hậu và ánh mắt luôn dịu dàng. Mỗi khi mẹ cười, đôi mắt như biết nói, chứa đựng sự ấm áp và bao dung. Mẹ rất siêng năng, từ sáng sớm đã dậy nấu ăn, giặt giũ và lo toan cho cả gia đình. Mẹ cũng là người dạy em học, chỉ bảo từng nét chữ, từng phép toán. Dù bận rộn, mẹ vẫn luôn dành thời gian lắng nghe và chia sẻ với em mọi chuyện. Bàn tay mẹ gầy gò, rám nắng nhưng lại là bàn tay ấm áp nhất trên đời. Em yêu mẹ không chỉ vì mẹ chăm sóc em từng bữa cơm giấc ngủ, mà còn vì tình yêu thương lặng lẽ mà mẹ dành cho cả gia đình. Nhìn mẹ vất vả mỗi ngày, em luôn nhủ lòng phải cố gắng học thật giỏi để mẹ vui lòng. Với em, mẹ là người tuyệt vời nhất trên thế gian này.

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

Xem thêm đề thi Tiếng Việt vào lớp 6 có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 5 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 5 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học