Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (5 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (5 đề)
Để học tốt Vật Lí 9, dưới đây là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (5 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
... dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở dây.
A. Điện tích. B. Điện lượng. C. Hiệu điện thế. D. Cường độ.
Câu 2: Công thức biểu thị định luật Ôm là:
A. R = U/I B. I = R/U C. I = U/R D. R = U/I
Câu 3: Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàhiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1,
R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 20Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là:
A. 12V. B. 9V. C. 20V. D. 18V.
Câu 5: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 4V B. 4,8V C. 7,2V D. 13V
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
A. 10V B. 11V C. 12V D. 13V
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 1,2A B. 1A C. 0,5A D. 1,8A
Câu 8: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A B. 2,5A C. 4A D. 0,4A
Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. Tăng 5V. B. Tăng 3V. C. Giảm 3V. D. Giảm 2V.
Câu 10: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1500V. B. 15V. C. 60V. D. 6V.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Đây là nội dung định luật Ôm, ta phải chọn từ cường độ.
Câu 2:C
Công thức biểu thị định luật Ôm là I = U/R
Câu 3:C
Từ định luật Ôm ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I ta suy ra: R1 = 12/0,2 = 60Ω; R1 = 12/0,1 = 120Ω; R1 = 12/0,05 = 240Ω.
Câu 4:C
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần nên hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần U’ = U. 5/3 = 20V.
Câu 5:C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2(A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là U2 = I.R2 = 1,2 . 6 = 7,2(V)
Câu 6:C
Điện trở mạch R = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
Câu 7:C
Điện trở mạch nối tiếp R = R1 + R2 = 3 + 2 = 5Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 0,12.5 = 0,6V
Điện trở mạch song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 0,6/1,2 = 0,5A
Câu 8:A
Ta có R2 = 3R1 = 45Ω. Điện trở mạch là R = R1 + R2 = 15 + 45 = 60Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 120/60 = 2A
Câu 9:B
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/1,2 = 10Ω.
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là I’ = 1,5A, vậy U’ = 1,5.10 = 15V.
Vậy ta phải tăng U thêm ∆U = U’ – U = 15 – 12 = 3V
Câu 10:B
Hiệu điện thế lớn nhất U = I.R = 0,3.50 = 15V
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
...của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở. B. Chiều dài. C. Cường độ. D. Hiệu điện thế.
Câu 2: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là:
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo.
Câu 3: Trên hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với hai dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 16Ω, R2 = 8Ω, R3 = 4Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 62,5Ω, R2 = 125Ω, R3 = 250Ω
Câu 4: Một dây dẫn dài 120m được uốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hia đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA.
Mỗi đoạn dây dài 1m sẽ có điện trở là:
A. 1Ω B. 2Ω C. 3Ω D. 4Ω
Câu 5: Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 3Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3A
Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R1 và R2, Biết R2 = 2R1. Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R1 và R2 song sog vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 0,2A B. 0,3A C. 0,4A D. 0,9A
Câu 7: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 1,2A B. 1A C. 0,9A D. 1,8A
Câu 8: Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là:
A. 10Ω. B. 20Ω. C. 30Ω. D. 40Ω.
Câu 9: Biểu thức định luật Ôm với một đoạn mạch là:
A. I = U2/R. B. I = U2R. C. I = U/R. D. I = UR.
Câu 10: Cho điện trở R1 = 100Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 50Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là:
A. U = 80V B. U = 60V C. U = 90V D. U = 30V
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:A
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
Câu 2:D
Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Câu 3:D
Ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 10V và các giá trị I ta suy ra:
R1 = 10/0,16 = 62,5Ω; R2 = 10/0,08 = 125Ω; R1 = 10/0,04 = 250Ω.
Câu 4:B
Điện trở cuộn dây R = 30/0,125 = 240Ω.
Điện trở mỗi đoạn dây dài 1m: R1 = 240/120 = 2Ω
Câu 5:D
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 6/2 = 3A
Câu 6:D
Điện trở mạch mắc nối tiếp Rnt = R1 + R2 = 3R1. Vậy U = 0,2.3R1 = 0,6.R1
Điện trở mạch mắc song song
Vậy cường độ dòng điện: I = U/R = 0,9A.
Câu 7:B
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần I’ = I. 5/3 = 1A.
Câu 8:C
Cắt ngắn dây đi 2m thì 10m dây còn lại có điện trở R = 10.36/12 = 30Ω.
Câu 9:C
Biểu thức định luật Ôm I = U/R
Câu 10:B
Nếu mắc nối tiếp hai điện trở thì cường độ dòng điện tối đa là 0,4A
Hiệu điện thế tối đa là: U = I(R1 + R2) = 0,4.150 = 60V.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. Bằng hiệu các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. Bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 2: Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?
A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A.
B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A.
C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A.
D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A.
Câu 3: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp R2 là:
A. 10Ω B. 20Ω C. 30Ω D. 40Ω
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω. Mắc R1 song song R2 vào hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. 1A B. 0,6A C. 2A D. 0,5A
Câu 5: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi có cường độ dòng điện:
A. giảm đi 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm đi 0,2A.
D. là I = 0,2A.
Phần tự luận
Câu 6:Ba điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 6Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB ( Hình 4); khi đó cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở còn lại và hiệu điện thế giữa hai điểm AB.
Câu 7:Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa bằng 0,5A mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mạch đó để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 2:D
Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu D sai.
Câu 3:D
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp R2:
Rtđ = R1 + R2 = 2 R1 = 40Ω
Câu 4:B
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = U/R = 12/20 = 0,6A.
Câu 5:D
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/0,3 = 40Ω.
Khi giảm hiệu điện thế: ∆U = 4V, vậy U’ = 12 - 4 = 8V
Vậy cường độ dòng điện I = U/R = 8/40 = 0,2A.
Câu 6:
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
UAB = I1R1 = 2.2 = 4V.
+ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:
I2 = UAB/R2 = 4/3(A).
I3 = UAB/R3 = 4/6 = 2/3(A).
Câu 7:
+ Dòng điện tối đa là để cho R1 và R2 cùng chịu được là Imax = 0,5A.
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R1 là Umax1 = 20.0,5 = 10V.
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R2 là Umax2 = 30.0,5 = 15V.
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R1, R2 cùng chịu được: Umax = 10 + 15 = 25V.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Câu 1: Kết luận nào sau đây nói về cách dung ampe kế để đo cường độ dòng điện qua một điện trở là đúng?
Để đo cường độ dòng điện chạy qua một điện trở dung ampe kế mắc:
A. Nối tiếp với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) nối với cực dương, chốt (-) nối với cực âm của nguồn điện.
B. Song song với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) nối với cực dương, chốt (-) nối với cực âm của nguồn điện.
C. Nối tiếp với dây dẫn cần đo sao cho chốt (-) nối với cực dương, chốt (+) nối với cực âm của nguồn điện.
D. Song song với dây dẫn cần đo sao cho chốt (-) nối với cực dương, chốt (+) nối với cực âm của nguồn điện.
Câu 2:Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A. Quan sát bảng giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện sau đây và cho biết giá trị nào của A, B, C, D là không phù hợp?
Hiệu điện thế U(V) | 8 | 9 | 16 | C | D |
Cường độ dòng điện I(A) | 0,4 | A | B | 0,95 | 1 |
A. 0,54A. B. 0,8A. C. 19V. D. 20V.
Câu 3: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω mắc vào hai điểm A và B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:
A. 10Ω B. 20Ω C. 30Ω D. 40Ω
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 60Ω. Mắc R1 nối tiếp R2 vào hiệu điện thế U = 120V. Cường độ dòng điện qua mạch trên là:
A. 10A. B. 7,5A. C. 2A. D. 1,5A.
Câu 5:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là:
A. 12V. B. 9V. C. 15V. D. 18V.
Phần tự luận
Câu 6:Cho mạch điện như hình 5 với R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R3 = 8Ω; R4 = 10Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì đo được hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 2V. Tính hiệu điện thế U và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 7:Cho hai điện trở R1 = 15Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A; R2 = 15Ω chịu được dòng điện tối đa bằng 1,5A mắc song song. Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mạch đó để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:A
Cách đúng dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện là: Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) nối với cực dương, chốt (-) nối với cực âm của nguồn điện.
Câu 2:A
Điện trở mạch R = R = U/I = 8/0,4 = 20Ω.
Vậy U = 9V thì I = 9/20 = 0,45A ở đây là 0,54A nên không phù hợp.
Câu 3:A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2:
Đối với đoạn mạch mắc song song:
Câu 4:D
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp R2:
- Sử dụng công thức đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2.
Ta có Rtđ = R1 + R2 = 80Ω.
Tính cường độ dòng điện qua mạch I = 120/80 = 1,5A.
Câu 5:C
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần nên hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần U’ = U. 5/3 = 15V.
Câu 6:
– Cường độ dòng điện: I = U1/R1 = 1A
- Hiệu điện thế ở hai đầu mạch U: U = I.R = 1.24 = 24V
- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở:
+ U2 = I.R2 = 1.4 = 4V.
+ U3 = I.R3 = 1.8 = 8V.
+ U4 = I.R4 = 1.10 = 10V.
Câu 7:
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R1 chịu được vậy Umax1 = 15.2 = 30V.
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R2 là Umax2 = 15.1,5 = 22,5V.
+ Hiệu điện thế tối đa là để cho R1, R2 cùng chịu được: Umax = 30 + 22,5 = 52,5V.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 5)
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao?
Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
Ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau vì I = U/R , mắc song song nên U là bằng nhau, nếu I bằng nhau thì R phải bằng nhau.
Vậy R1 = R2 = R3.
Câu 2:a) Số chỉ của ampe kế: I = U2/R2 = 3/15 = 0,2A.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
Câu 3:Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R3 = R.
Vì ba điện trở giống nhua mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đều bằng nhau. Vậy U1 = U2 = U3 = U/3 = 24/3 = 8V.
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Vật Lí 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra Vật Lí 9 Giữa học kì 1 có đáp án (5 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 học kì 1 có đáp án (6 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 học kì 2 có đáp án (5 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 Giữa học kì 2 có đáp án (5 đề)
- Đề thi Vật Lí 9 học kì 2 có đáp án (5 đề)
Loạt bài Đề thi Vật Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)