Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (30 Đề)
Bộ đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 có đáp án mới nhất năm học 2024 - 2025 được biên soạn, tổng hợp và chọn lọc từ đề thi Học kì 1 Vật Lí 9 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng với đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 này sẽ giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 9.
Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (30 Đề)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là
A. R = 12Ω B. R = 1,5Ω C. R = 8Ω D. R = 18Ω
Câu 2:Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo?
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mác song song với vật cần đo.
Câu 3:Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2.
B. IAB = I1 = I2.
C. UAB = U1 + U2.
D. RAB = (R1.R2)/(R1 + R2)
Câu 4:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng
A. l1/l2 B. l1.l2 C. l2/l1 D. l1 + l2
Câu 5:Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?
A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 6:Một dây điện trở R = 200(Ω) được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu dây có giá trị là
A. I = 5A; U = 100(V).
B. I = 0,5A; U = 100(V).
C. I = 0,5A; U = 120(V).
D. I = 1A; U = 110(V).
Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau.
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể.
Câu 8:Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.
A. Dùng điện kế.
B. Dùng các giác quan.
C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ.
D. Dùng kim nam châm.
Câu 9:Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm.
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép.
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện.
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 10:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín/
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây.
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện.
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín.
Câu 11:Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 1(Ω)
R2 = 2(Ω)
R3 = 3(Ω)
Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).
Tìm số chỉ vôn kế V1 và vôn kế V2.
Câu 12:Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:C
Giá trị điện trở R là R = U/I = 12/1,5 = 8Ω.
Câu 2:C
Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Câu 3:D
Hệ thức RAB = R1.R2/(R1+ R2) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.
Câu 4:A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R1/R2 = l1/l2.
Câu 5:B
Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 6:B
Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)
Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U2/R ⇔ √(P.R) = √(50.200)
U = √10000 = 100(V)
Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)
Câu 7:C
Khi hai nam châm tương tác thì các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau.
Câu 8:D
Người ta sử dụng kim nam châm đặt trong từ trường để nhận biết từ trường. Nếu có từ trường, kim nam châm bị quay.
Câu 9:D
Lực điện từ là lực của từ trường tác dụng lên dòng điện.
Câu 10:A
Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi ta cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện → trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 11:
Số chỉ vôn kế V1: U1 = I . R1 = 1,2 .1 = 1,2V
Số chỉ vôn kế V2: U = I . (R2 + R3) = 1,2 . 5 = 6V
Câu 12:
Từ công thức Q = RI2t
Cường độ dòng điện:
Hiệu điện thế: U = I.R = 0,5.200 = 100V
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là
A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V
Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω B. 15Ω C. 3,6Ω D. 6Ω
Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là
A. RAB = 10(Ω)
B. RAB = 12(Ω)
C. RAB = 50(Ω)
D. RAB = 600(Ω)
Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là
A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)
B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)
C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)
D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)
Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.
A. 16(V) B. 14(V) C. 12(V) D. 10(V)
Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2.
B. S1/R1 = S2/R2
C. R1R2 = S1S2
D. S1/S2 = R1/R2
Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m B. 20m C. 40m D. 60m
Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,24A B. 1,5A C. 0,3A D. 1,2A
Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần B. 6 lần C. 8 lần D. 16 lần
Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là
A. 12kWh. B. 400kWh. C. 1440 kWh. D. 43200kWh.
Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?
A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.
Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.
B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B
Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V
Câu 2:D
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 3:C
Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:C
R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω
Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω
Câu 5:B
Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω
Câu 6:D
Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)
Mặt khác:
Vậy 2/3 R1= 3(Ω) ⇔ R1 9/2 = 4,5(Ω); R2 = 2R1 = 2.4,5 = 9(Ω)
Câu 7:D
Hiệu điện thế mà R1 chịu được: U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10(V)
Hiệu điện thế mà R2 chịu được: U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12(V)
Vậy để cả hai chịu được ta phải mắc vào U = U1 = 10(V)
Câu 8:A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => S1R1 = S2R2
Câu 9:C
Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S =>
Câu 10:B
Dòng điện trong mạch. I1 = 6/20 = 0,3A. I2 = 6/5 = 1,2A.
Dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 = 0,3A + 1,2A = 1,5A.
Câu 11:B
Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
Câu 12:D
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt. Nếu đồng thời giảm R, I, t đi một nửa, thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.
Câu 13:A
Điện năng tiêu thụ A = 0,1.4.30 = 12kWh
Câu 14:D
Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích : Tiết kiệm tiền, thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn, giảm bớt các sự cố gây tổn hại.
Câu 15:C
Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:
Chuông gọi cửa là chuông điện được ứng dụng từ những tính chất của nam châm.
Câu 17:C
Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 18:D
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua .
Câu 19:C
Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng.
Câu 20:D
Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
A. càng nhỏ.
B. không thay đổi.
C. càng lớn.
D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 2:Biểu thức định luật Ôm là
A. I = U2/R
B. I = U2R
C. I = U/R
D. I = UR
Câu 3:Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1000V B. 100V C. 10V D. 6,25V
Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 // R3), trong đó R1 = R2 = R3 = R. Gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2, R3. Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ nào sau đây?
A. I1 = I2 = I3
B. I2 = I3 = 2I1
C. I1 = I2 = 2I3
D. I2 = I3 = I1/2
Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là
A. 210V B. 120V C. 90V D. 100V
Câu 6:Cho ba điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω; R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là
A. RAC = 1Ω B. RAC = 24Ω C. RAC = 6Ω D. RAC = 144Ω
Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, I1, I2 là
A. I1 = 0,6A; I2 = 0,3A; I = 0,9A
B. I1 = 0,3A; I2 = 0,6A; I = 0,9A
C. I1 = 0,6A; I2 = 0,2A; I = 0,8A
D. I1 = 0,3A; I2 = 0,4A; I = 0,6A
Câu 8:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω. B. 3Ω. C. 6Ω. D. 18Ω.
Câu 9:Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là:
A. 200m B. 220m C. 250m D. 280m
Câu 10:Ba điện trở R1 = 3(Ω), R2 và R3 = 4 (Ω) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6(V) và R2 là U2 = 4(V). Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U3 = 6(V) và U = 16(V).
B. U3 = 4(V) và U = 14(V).
C. U3 = 5(V) và U = 12(V).
D. U3 = 8(V) và U = 18(V).
Câu 11:Ba điện trở R1 = 4(Ω), R2 = 8(Ω), R3 = 16 (Ω) mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16 (Ω) B. 16/7 (Ω) C. 16/17 (Ω) D. 18/15 (Ω)
Câu 12:Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.
B. Các đèn sáng như nhau.
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.
D. Đèn 1 và đèn 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
Câu 13:Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:
A. Q = 7,2J B. Q = 60J C. Q = 120J D. Q = 3600J
Câu 14:Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
A. I = 1,5A B. I = 2A C. I = 2,5A D. I = 1A
Câu 15:Việc làm nao dưới đây an toàn khi sử dụng điện/
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
Câu 16:Một nam châm điện gồm cuộn dây
A. không có lõi
B. có lõi là một thanh thép
C. có lõi là một thanh sắt non
D. có lõi là một thanh nam châm.
Câu 17:Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 18:Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của
A. nam châm thẳng.
B. ống dây có dòng điện chạy qua.
C. một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.
D. dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là
A. ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.
B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. đóng mạch điện cho nam châm điện.
Câu 20:Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dich qua trái.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:C
Vì cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
Câu 2:C
Biểu thức định luật Ôm I = U/R
Câu 3:C
Hiệu điện thế lớn U = 0,25.40 = 10V
Câu 4:D
Giữa I1, I2, I3 có mối liên hệ là I2 = I3 = I1/2
Câu 5:C
Vì mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, vậy hiệu điện thế tối đa:
U = I(R1 + R2) = 1,5(20 + 40) = 90V
Câu 6:C
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:
Câu 7:A
Từ định luật Ôm I1 = U/R1 = 12/20 = 0,6A, I2 = U/R2 = 12/40 = 0,3A.
Cường độ mạch chính I = I1 + I2 = 0,9A
Câu 8:A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện: R1/R2 = S2/S1 = 1/3 => R1 = R2. 1/3 = 6/3 = 2Ω
Câu 9:B
Điện trở R = U/I = 220/5 = 44Ω.
Câu 10:D
Cường độ dòng điện là: I = U1/R1 = 6/3 = 2(A)
Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 = I.R3 = 2.4 = 8(V)
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U1 + U2 + U3 = 6 + 4 + 8 = 18 (V)
Câu 11:B
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:
Vậy RĐ = 16/7
Câu 12:B
Vì ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp nên các đèn sáng như nhau.
Câu 13:A
Nhiệt lượng tỏa ra là Q = I2.R.t = (2.10-3)2.3000.600 = 7,2J
Câu 14:A
Nhiệt lượng tỏa ra là Q = UIt => I = Q/(U.t) = 480000/220.24.60 ≈ 1,5A
Câu 15:D
Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn là việc làm an toàn khi sử dụng điện.
Câu 16:C
Một nam châm điện gồm cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.
Câu 17:C
Biểu hiện có từ trường là có lực từ tác dụng: Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
Câu 18:B
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
Câu 19:A
Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.
Câu 20:C
Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong trường hợp vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2A B. 1A C. 0,9A D. 1,8A
Câu 2:Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = R/I B. I = U/R C. I = R.U D. R = IU
Câu 3:Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A. R1 > R2 > R3
B. R1 = R2 = R3
C. R2 > R1 > R3
D. R1 < R2 < R3
Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U= 9V, R1 = 1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A B. 6A C. 4A D. 2A
Câu 5:Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là
A. U = 24V B. U = 18V C. U = 54V D. U = 56V
Câu 6:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là
A. 34m B. 170m C. 85m D. 11,76m
Câu 7:Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?
Câu 8:Một mạch điện gồm hai điên trở R1 = 2(Ω) mắc song song với R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R2 là
A. R2 = 2(Ω) B. R2 = 3,5(Ω) C. R2 = 2,5(Ω) D. R2 = 4(Ω)
Câu 9:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2 = 1/3 R1 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2 (A). Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. I = 0,4(A) B. I = 0,6(A) C. I = 0,59(A) D. I = 0,8(A)
Câu 10:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.
C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
D. hai bóng đèn sang như nhau.
Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?
A. P = I.R2 B. P = U.I C. P = U2/I D. P = U.I2
Câu 12:Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là
A. 6W B. 6000W C. 0,012W D. 18W
Câu 13:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 75kJ B. 150kJ C. 240kJ D. 270kJ
Câu 14:Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là
A. 1200J B. 144000J C. 7200J D. 24000J
Câu 15:Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20oC. Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,1oC B. t = 82,1oC C. t = 21,8oC D. t = 56,2oC
Câu 16:Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?
A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.
Câu 17:Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.
D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?
A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.
C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.
D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.
Câu 20:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần. Nên I = 1A.
Câu 2:B
Hệ thức biểu thị định luật Ôm là: I = U/R.
Câu 3:D
Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I1 > I2 > I3 ta suy ra R1 < R2 < R3.
Câu 4:D
U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3V, suy ra I = U1/R1 = 3/1,5 = 2(A)
Câu 5:D
Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Vậy hiệu điện thế tối đa U = I(R1 + R2) = 0,4(80 + 60) = 56V
Câu 6:C
Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài nên R1/R2 = l1/l2 = 2/17 => l2 = l1. 17/2 = 10.17/2 = 85m
Câu 7:A
Câu 8:D
Dòng điện qua R1: I1 = I – I2 = 1,5 – 0,5 = 1(A)
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I1.R1 = 1.2 = 2(V)
=> Điện trở R2 = U/I2 = 2/0,5 = 4(Ω)
Câu 9:D
Trong mạch song song ta có:
Vậy I1/I2 = 1/3 => I2 = 3I1 = 3.0,2 = 0,6(A)
Cường độ mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,2 + 0,6 = 0,8(A)
Câu 10:C
Khi mắc song song hai bóng trên thì cả hai bóng đều sáng bình thường.
Câu 11:B
Công thức tính công suất điện là P = U.I
Câu 12:C
Công suất tỏa nhiệt trên dây P = I2R = (2.10-3)2.3000 = 12.10-3 W = 0,012W.
Câu 13:D
Điện năng sử dụng trong 1 giờ A = P.t = 75.3600 = 270000J = 270kJ
Câu 14:B
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt = 22.20.30.60 = 144 000J
Câu 15:C
Nhiệt nhận Q = cm∆to => ∆to = Q/cm = 30000/4200.4 = 1,78° ≈ 1,8°.
Nhiệt độ cuối t = to + ∆to = 20 + 1,8 = 21,8oC
Câu 16:D
Biện pháp sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng là không tiết kiệm điện.
Câu 17:B
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ (do mạt sắt tạo ra).
Câu 18:D
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:A
Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
Câu 20:B
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là
A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V
Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω B. 15Ω C. 3,6Ω D. 6Ω
Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là
A. RAB = 10(Ω)
B. RAB = 12(Ω)
C. RAB = 50(Ω)
D. RAB = 600(Ω)
Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là
A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)
B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)
C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)
D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)
Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.
A. 16(V) B. 14(V) C. 12(V) D. 10(V)
Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2.
B. S1/R1 = S2/R2
C. R1R2 = S1S2
D. S1/S2 = R1/R2
Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m B. 20m C. 40m D. 60m
Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,24A B. 1,5A C. 0,3A D. 1,2A
Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần B. 6 lần C. 8 lần D. 16 lần
Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là
A. 12kWh. B. 400kWh. C. 1440 kWh. D. 43200kWh.
Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?
A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.
Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.
B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B
Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V
Câu 2:D
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 3:C
Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:C
R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω
Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω
Câu 5:B
Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω
Câu 6:D
Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)
Mặt khác:
Vậy 2/3 R1= 3(Ω) ⇔ R1 9/2 = 4,5(Ω); R2 = 2R1 = 2.4,5 = 9(Ω)
Câu 7:D
Hiệu điện thế mà R1 chịu được: U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10(V)
Hiệu điện thế mà R2 chịu được: U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12(V)
Vậy để cả hai chịu được ta phải mắc vào U = U1 = 10(V)
Câu 8:A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => S1R1 = S2R2
Câu 9:C
Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S =>
Câu 10:B
Dòng điện trong mạch. I1 = 6/20 = 0,3A. I2 = 6/5 = 1,2A.
Dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 = 0,3A + 1,2A = 1,5A.
Câu 11:B
Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
Câu 12:D
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt. Nếu đồng thời giảm R, I, t đi một nửa, thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.
Câu 13:A
Điện năng tiêu thụ A = 0,1.4.30 = 12kWh
Câu 14:D
Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích : Tiết kiệm tiền, thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn, giảm bớt các sự cố gây tổn hại.
Câu 15:C
Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:
Chuông gọi cửa là chuông điện được ứng dụng từ những tính chất của nam châm.
Câu 17:C
Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 18:D
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua .
Câu 19:C
Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng.
Câu 20:D
Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ
A. giảm đi 3 lần.
B. tăng lên 3 lần.
C. giảm đi 0,2A.
D. là I = 0,2A.
Câu 2:Cường độ dòng điện chạy qua một điện trở là 150mA. Điện trở đó có giá trị 0,2kΩ. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó là
A. 30V B. 30kV C. 300V D. 3000MV
Câu 3:Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi còn một nửa người ta mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R4 = 15Ω B. R4 = 25Ω C. R4 = 20Ω D. R4 = 60Ω
Câu 4:Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn.
A. R = ρ.l.S
B. R = ρ. S/l
C. R = lρ/S
D. R = S. l/ρ
Câu 5:Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn không sáng.
C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.
D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt.
Câu 6:Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 24W B. 2,4W C. 2400W D. 240W
Câu 7:Một kim nam châm tự do. Sự định hướng của kim nam châm là cực Bắc của nam châm chỉ về
A. hướng Đông của địa lí.
B. hướng Bắc của địa lí.
C. hướng Nam của địa lí.
D. hướng Tây của địa lí.
Câu 8:Động cơ điện một chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây tạo thành?
A. Bộ góp điện, khung dây.
B. Nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn.
C. Nam châm và khung dây dẫn.
D. Nam châm điện và bộ góp điện.
Câu 9:Trong hình vẽ lực từ tác dụng vào dây AB có phương, chiều như thế nào?
A. Phương ngang, chiều hướng vào trong.
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
D. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.
Câu 10:Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Phần tự luận
Câu 11:Trên hình, biết R1 = 3R2, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 2A. Hãy cho biết số chỉ của ampe kế còn lại.
Câu 12:Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.
a) Tính điện trở của ấm điện.
b) Điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kính d = 2mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu chế ra dây khác dài l’ = 1m đường kính d = 1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế nên: I1/I2 = U1/U2 = 9/6 = 3/2.
=> I2 = I1. 2/3 = 0,2A
Câu 2:A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở U = I.R = 0,150.200 = 30V.
Câu 3:D
Để cường độ dòng điện giảm đi còn một nửa thì điện trở của mạch phải tăng lên gấp đôi, vậy R4 = R1 + R2 + R3 = 60Ω.
Câu 4:C
Hệ thức giữa điện trở R với l, S, ρ là R = ρ. l/S
Câu 5:D
Nếu mắc bóng đèn có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V thì đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt (là do đèn hỏng, dây tóc không chịu nổi đã đứt).
Câu 6:B
Công suất tiêu thụ của đèn P = U.I = 6.0,4 = 2,4W
Câu 7:B
Kim nam châm tự do, cực Bắc của nam châm luôn chỉ về cực Bắc của địa lý và cực nam chỉ về hướng Nam của địa lý.
Câu 8:C
Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều gồm hai bộ phận chính sau đây:
+ Nam châm
+ Khung dây dẫn.
Câu 9:D
Theo quy tắc bàn tay trái lực từ tác dụng vào dây AB có phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.
Câu 10:C
Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 11:Vì R1 = 3R2 thì I2 = 3I1 = 6A.
Vậy A2 chỉ 6A
I = I1 + I2 = 8A.
Vậy A chỉ 8A.
Câu 12:a) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202/735 = 60Ω.
b) Chiều dài dây: l = (SRb)/ρ = 600m
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút: A = P.t = 735.4/3 = 980W/h
Loạt bài Đề thi Vật Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)