Đáp án Đề thi Toán 11 Học kì 2 (Đề 5)
Đáp án Đề thi Toán 11 Học kì 2 (Đề 5)
Xem lại Đề kiểm tra Học kì 2 11 (Đề 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án D
Lời giải:
Ta có
Câu 2: Đáp án A
Lời giải:
Ta có
Câu 3: Đáp án C
Lời giải:
Ta có
Câu 4: Đáp án A
Lời giải:
Ta có
Câu 5: Đáp án B
Lời giải:
Ta có
Câu 6: Đáp án C
Lời giải:
Ta có
Trước tiên, ta có: y’ = 3x2.
Tại điểm có hoành độ bằng 2 phương trình tiếp tuyến có dạng:
(d): y – y(2) = y’(2)(x – 2) =⇔ (d): y = 12x – 16.
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Ta có:
sao cho |x-xo | < δ ta có |f(x)-a| < ε .
Mặt khác: ||f(x)|-|a|| ≤ |f(x)-a| < 𝜀.
Như vậy, với ε > 0, ∃δ > 0 sao cho |x-x0 | < δ ta có:
||f(x)|-|a|| < ε
Bài 2:
Ta có ngay:
Bài 3:
a. Ta có thể chọn một trong hai cách trình bày sau:
(Dựng góc dựa trên giao tuyến) Giả sử:
AD ᴒ BC = E => (SAD) ᴒ (SBC) = SE
Nhận xét rằng AD ⟘ BD vì (ABCD) là nửa lục giác đều;
SA ⟘ BD, giả thiết;
BD ⟘(SAD) => BD ⟘ SE
Hạ DF ⟘ SE tại F, suy ra (BDF) ⟘ SE
Như vậy, ta được một góc phẳng giữa hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là (BDF)
Vì ∆ABE đều nên AE = AB = 2a
Vì ∆CDE đều nên DE = CD = a.
Trong ∆SAE vuông tại S, ta có:
SE2 = SA2 + EA2 = (a√3)2 + (2a)2 = 7a2 => SE = a√7 .
Hai tam giác vuông SAE và DFE có chung góc E nên chúng đồng dạn, suy ra:
Trong ∆ABD vuông tại A, ta có: BD = AB.sin∠BAD = 2a.cos60o= a√3.
Trong ∆BDF vuông tại D, ta có ∠BFD < 90o tan∠BFD = BD/DF = =√7
.Vậy, ta được ∠(SAD),(SBC) = √7 .
b. Trong (SAC) AJ⟘ SC tại J, ta có:
BC ⟘ AC, vì ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp.
BC ⟘ SA, giả thiết.
Suy ra BC ⟘ (SAC) => BC => AJ => AJ ⟘ (SBC). (4)
Hạ AH ⟘ CD tại H, suy ra: CD ⟘AH ; CD ⟘ SA) => CD⟘ (SAH)
=> (SCD) ⟘ (SAH) và (SCD) ⟘ (SAH) = H.
Hạ AI ⟘ SH tại I, suy ra AI ⟘ (SCD). (5)
Từ (4), (5) suy ra ∠(SCD),(SBC) = ∠(IAJ)
Trong ∆SAH vuông tại A, ta có Ah = (a√3)/2
Trong ∆SAH vuông tại A, ta có:
AC = SA = a√3 => AJ = 1/2SC = (SA√2)/2 = (a√6)/2
Trong ∆AIJ vuông tại I, ta có:
Vậy, ta được ∠(SCD),(SBC)) = √10/5 .
Bài 4:
Đặt f(x) = 2a.sinx – a.sin3x + bsin5x – sin5x, suy ra:
Giải (1), ta có: 2a.cosx – 3acos3x + 5b.cos5x – 5cosx.sin4x=0,∀x (*)
Ta biến đổi 5cosx.sin4x = 5/2sin4x.sin3x = 5/2sin2x. 1/4(3sinx – sin3x)
= 15/8(sin2x.sinx – sin3x.sin2x) = 15/16(cosx – cos3x – cosx +cos5x)
=5/8cosx – 15/16cos3x + 15/16cos5x .
Khi đó (*) được chuyển về dạng:
(2a – 5/8)cosx – (3a – 15/16)cos3x + (5b – 15/16)cos5x = 0,∀x (*)
⇒ (x=0 )2a – 5/8 – 3a + 15/16 + 5b – 15/16 = 0 =⇔ –a + 15b = 5/8 (3)
Giải (2), ta có: 2a + a + b – 1 = 0 =⇔ 3a +b = 1. (4)
Từ (3) và (4), ta được a = 5/16 và b = 1/16 . Thử lại thấy thỏa mãn (*).
Vậy, với a = 5/16 và b = 1/16 phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)