(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Chủ đề Bất phương trình mũ và logarit trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán 1: Giải bất phương trình mũ

1.1. Phương pháp giải

a) Bất phương trình mũ cơ bản

• Bất phương trình mũ cơ bản: ax > b (hoặc axb,ax<b,axb) với a > 0, a ≠ 1.

• Ta xét bất phương trình có dạng ax > b:

– Nếu b ≤ 0, thì tập nghiệm của bất phương trình là S = ℝ vì ax>0   x.

– Nếu b > 0, thì ta xét 2 trường hợp của cơ số a.

✔ Với a > 1 thì bất phương trình ax>bx>logab.

✔ Với 0 < a < 1 thì bất phương trình ax>bx<logab.

Tương tự với bất phương trình có dạng afx>b.

– Nếu b ≤ 0, thì tập nghiệm của bất phương trình là tập xác định của f(x).

Quảng cáo

– Nếu b > 0, thì ta xét 2 trường hợp của cơ số a.

✔ Với a > 1 thì bất phương trình afx>bfx>logab.

✔ Với 0 < a < 1 thì bất phương trình afx>bfx<logab.

b) Bất phương trình mũ dạng: afx>agx

– Nếu a > 1 thì afx>agxfx>gx (cùng chiều dấu).

– Nếu 0 < a < 1 thì afx>agxfx<gx (ngược chiều dấu).

– Nếu a chứa ẩn thì afx>agxa1fxgx>0.

c) Giải bất phương trình mũ bằng phương pháp lôgarit hóa

Xét phương trình dạng: afx>bgx* với 1 ≠ a,b > 0.

– Nếu a > 1, lấy lôgarit hai vế ta được: logaafx>logabgx fx>gxlogab.

– Nếu 0 < a < 1, lấy lôgarit hai vế ta được: logaafx<logabgx fx<gxlogab.

⮚ Chú ý: Các bất phương trình mũ khác cùng loại được giải tương tự.

Quảng cáo

d) Phương pháp đặt ẩn phụ

Ta sẽ làm tương tự như các dạng đặt ẩn phụ của phương trình mũ.

e) Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá

Cho hàm số y = f(t) xác định và liên tục trên D:

Nếu hàm số f(t) luôn đồng biến trên Du,vD thì f(u) > f(v) ⇔ u > v.

Nếu hàm số f(t) luôn nghịch biến trên Du,vD thì f(u) > f(v) ⇔ u < v.

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tập nghiệm của bất phương trình 13x>9 trên tập số thực là

A. (2;+∞).

B. (-∞;-2).

C. (-∞;2).

D. (-2;+∞).

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Ta có 13x>9x<log139x<2. Vậy tập nghiệm là: S = (-∞;-2). Chọn B.

Ví dụ 2. Số nghiệm nguyên của bất phương trình 3x+3x13x2<11 là:

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Vậy BPT có 4 nghiệm nguyên. Chọn D.

Ví dụ 3. Tập nghiệm S của bất phương trình 3x2<2x là:

A. S = (0;+∞).

B. S = (0;log23).

C. S =(0;log32).

D. S = (0;1).

Hướng dẫn giải

Lấy logarit cơ số 3 cả 2 vế ta có: x2<xlog32x2xlog32<00<x<log32. Chọn C.

Ví dụ 4. Số nghiệm nguyên trong khoảng (-20;20) của bất phương trình 16x - 5.4x + 4 ≥ 0 là

A. 19.

B. 20.

C. 39.

D. 40.

Hướng dẫn giải

Đặt t = 4x (t > 0) ta có: t25t+40t4t1. Suy ra 4x44x1x1x0.

Kết hợp xx20;20 => có 39 nghiệm. Chọn C.

Ví dụ 5. Số nghiệm nguyên của bất phương trình 3x2x63x+2+x22x80 là:

A. 3.

B. 5.

C. 7.

D. 9.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Vậy BPT có 7 nghiệm nguyên. Chọn C.

2. Dạng toán 2: Giải bất phương trình lôgarit

2.1. Phương pháp giải

a) Bất phương trình lôgarit cơ bản

• Bất phương trình lôgarit cơ bản:

logax>b (hoặc logaxb,logax<b,logaxb) với a > 0, a ≠ 1.

• Ta xét bất phương trình có dạng logax>b.

– Nếu a > 1 thì logax>bx>ab.

– Nếu 0 < a < 1 thì logax>b0<x<ab.

Tương tự với bất phương trình có dạng logafx>b.

– Nếu a > 1 thì logafx>bfx>ab.

– Nếu 0 < a < 1 thì .

b) Bất phương trình lôgarit dạng: logafx>logagx (a > 0, a ≠ 1)

– Nếu a > 1 thì logafx>logagx ⇔ f(x) > g(x) > 0 ⇔ gx>0fx>gx.

– Nếu 0 < a < 1 thì logafx>logagx ⇔ 0 < f(x) < g(x) ⇔ fx>0gx>fx.

– Nếu a chứa ẩn thì logafx>logagxfx>0,gx>0a1fxgx>0.

⮚ Chú ý: Các bất phương trình lôgarit khác cùng loại được giải tương tự.

c) Phương pháp đặt ẩn phụ

Ta sẽ làm tương tự như các dạng đặt ẩn phụ của phương trình.

d) Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phân tích nhân tử, đánh giá…

Cho hàm số y = f(t) xác định và liên tục trên D:

Nếu hàm số f(t) luôn đồng biến trên Du,vD thì f(u) > f(v) ⇔ u > v.

Nếu hàm số f(t) luôn nghịch biến trên D u,vD thì f(u) > f(v) ⇔ u < v.

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải bất phương trình log23x2>log265x được tập nghiệm là (a;b). Hãy tính tổng S = a + b.

A. S=265.

B. S=115.

C. S=2815.

D. S=83.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Kết hợp với điều kiện, ta được 1<x<65.

Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là 1;65. Từ đó, S=a+b=1+65=115.

Ta có thể giải ngắn gọn bài tập trên như sau:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Ví dụ 2. Số nghiệm nguyên của bất phương trình log12(x2+2x8)4 là:

A. 4.

B. 5.

C. 10.

D. 11.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Kết hợp x ∈ ℤ => BPT có 4 nghiệm nguyên. Chọn A.

Ví dụ 3. Tập nghiệm của bất phương trình log22x+3log2x+3>2 là:

A. 8;+.

B. 0;128;+.

C. 18;128;+.

D. 0;18;+.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Ví dụ 4. Giải bất phương trình log24x+1x+2>2xx ta được tập nghiệm S=a;b+c2 với a, b, c là các số nguyên dương. Tính giá trị biểu thức T = a + b + c.

A. T = 3.

B. T = 5.

C. T = 8.

D. T = 16.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

3. Dạng toán 3: Giải bất phương trình mũ và logarit chứa tham số m

3.1. Phương pháp giải

Tìm tham số m để f(x;m) ≥ 0 hoặc f(x;m) ≤ 0 có nghiệm trên D.

Bước 1. Tách m ra khỏi biến số x và đưa về dạng f(x) ≥ P(m) hoặc f(x) ≤ P(m).

Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số f(x) trên D.

Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị của tham số P(m) để bất phương trình có nghiệm:

• P(m) ≤ f(x) có nghiệm trên D ⇔ PmmaxxDfx.

• P(m) ≥ f(x) có nghiệm trên D ⇔ PmminxDfx.

Một số kiến thức quan trọng để giải quyết bài toán trên:

• Bất phương trình P(m) ≤ f(x) nghiệm đúng xDPmminxDfx.

• Bất phương trình P(m) ≥ f(x) nghiệm đúng xDPmmaxxDfx.

• Nếu fx;m0;x hoặc fx;m0;x với f(x;m) là tam thức bậc hai, ta sẽ sử dụng dấu của tam thức bậc hai.

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình 2ex2+2mx+1e22x3m nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ?

A. 8.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m10;10 để bất phương trình 4log22x+log2x+m0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1;64)?

A. 11.

B. 3.

C. 8.

D. 16.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Bất phương trình mũ và logarit

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Tập nghiệm của bất phương trình 53x+1125

A. x1;+.

B. x1;+.

C. x;3.

D. x;3.

Câu 2. Tập nghiệm của bất phương trình 16x5.4x+40

A. S=;1(4;+).

B. S=;14;+.

C. S=;0(1;+).

D. S=;01;+.

Câu 3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình (2+3)3x>743.

A. S=(;5).

B. S=(5;+).

C. S=(1;+).

D. S=(;1).

Câu 4. Giải bất phương trình 41x121x230 được tập nghiệm S=;ab;+, với a, b là các số thực và a < b. Tính a + 2b.

A. a + 2b = -4.

B. a + 2b = 1.

C. a + 2b = 7.

D. a + 2b = 9.

Câu 5. Tập nghiệm của bất phương trình 2.7x+2+7.2x+2351.14x có dạng S = [a;b]. Giá trị b - 2a thuộc khoảng nào dưới đây?

A. (3;10).

B. (-4;2).

C. (7;410).

D. 29;495.

Câu 6. Giải bất phương trình log3x2+1>log4x.

A. x<13 hoặc x > 1.

B. 0<x<13 hoặc x > 1.

C. 0 < x < 1.

D. 13<x<1.

Câu 7. Giải bất phương trình 2log34x3+log192x+322

A. x>34.

B. 34<x3.

C. Vô nghiệm.

D. 38x3.

Câu 8. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình lnx2<2ln4x+4.

A. S=45;+.

B. S=1;+\0.

C. S=45;+\0.

D. S=43;+\0.

Câu 9. Bất phương trình log33x11+log33x1=6 có hai nghiệm x1 < x2 và tỉ số x1x2=logab trong đó a,b ∈ ℕ* và a,b có ước chung lớn nhất bằng 1. Tính a + b.

A. a + b = 38.

B. a + b = 37.

C. a + b = 56.

D. a + b = 55.

Câu 10. Giải bất phương trình log23x+1+61log2710x.

A. x ≤ 1.

B. x36949.

C. x36949.

D. 1x36949.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Cô Liên gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử qua các năm thì lãi suất không thay đổi và cô Liên không gửi thêm tiền vào mỗi năm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì số tiền cô Liên có được cả gốc và lãi nhiều hơn 150 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Điền đáp án

 

Câu 17. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để bất phương trình log222x2m+1log2x2<0 có nghiệm thuộc khoảng 2;+?

Điền đáp án

 

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Cho bất phương trình 4x2+518xx2.

a) Ta có: 4x2+5=22x2+5;  18xx2=23xx2.

b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình 2x2+53xx2.

c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 6.

d) Tích nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là -4.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học