(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Chủ đề Cấp số nhân trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định nghĩa

Dãy số (un) là cấp số nhân nếu un = un-1.q với n ≥ 2, q là số không đổi.

Số q được gọi là công bội của cấp số nhân. Nếu un ≠ 0 với mọi n ∈ ℕ* thì q=unun1 với n ≥ 2.

Đặc biệt:

- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1, 0, 0, ..., 0, ...

- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1, u1, u1, ..., u1, ...

- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0, 0, 0, ..., 0, ...

2. Số hạng tổng quát

Nếu cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức un = u1.qn-1 với n ≥ 2.

3. Tính chất

Trong một cấp số nhân, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và cuối) đều là tích của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là uk2=uk1uk+1 với k ≥ 2.

Quảng cáo

Hệ quả: Ba số a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân ⇔ ac = b2.

4. Tổng n số hạng đầu của cấp số nhân

Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q (q ≠ 1). Đặt Sn=u1+u2+...+un, ta có:

Sn=u11qn1q.

Lưu ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1, u1, u1, ..., u1, ... khi đó Sn = nu1.

II. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán: Nhận dạng một dãy số là cấp số nhân

1.1. Phương pháp giải

Để chứng minh một dãy số là cấp số nhân:

• Nếu un0,n* thì ta lập tỉ số un+1un=k:

+) k là hằng số thì (un) là cấp số nhân có công bội q = k.

+) k phụ thuộc vào n thì (un) không là cấp số nhân.

• Để chứng minh dãy (un) không phải là cấp số nhân, ta chỉ cần chỉ ra ba số hạng liên tiếp không tạo thành cấp số nhân, chẳng hạn u3u2u2u1.

• Để chứng minh a, b, c theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân, ta chứng minh: ac = b2 hoặc b=ac.

Quảng cáo

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Trong các dãy số (un) sau, dãy nào là cấp số nhân?

A. un=n2+n+1.

B. un=n+2.3n.

C. u1=2un+1=6un,n*.

D. un=42n+1.

Hướng dẫn giải

Xét từng đáp án:

Đáp án A: un+1un=n2+3n+3n2+n+1,n*, không phải là hằng số. Vậy (un) không phải là cấp số nhân.

Đáp án B: un+1un=n+3.3n+1n+2.3n = 3n+3n+2,n*, không phải là hằng số. Vậy (un) không phải là cấp số nhân.

Đáp án C: Từ công thức truy hồi của dãy số, suy ra u1 = 2; u2 = 3; u3 = 2; u4 = 3;...

u3u2u2u1 nên (un) không phải là cấp số nhân.

Đáp án D: un+1un=42n+1+142n+1=16,n*. Vậy (un) là một cấp số nhân.

Chọn D.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

A. un = 7 - 3n.

B. un = 7 - 3n.

C. un = 73n.

D. un = 7.3n.

Hướng dẫn giải

Dãy un = 7.3n là cấp số nhân có u1=21q=3. Chọn B.

2. Dạng toán 2: Tìm số hạng đầu tiên, số hạng tổng quát, công bội và tính tổng n số hạng đầu tiên

2.1. Phương pháp giải

Cần lưu ý:

• Định nghĩa: (un) là cấp số nhân ⇔ un+1 = un.q với n ∈ ℕ* (q: công bội).

• Số hạng tổng quát: un = u1.qn-1 với n ≥ 2.

• Tính chất các số hạng: uk2=uk1uk+1 với k ≥ 2.

• Tổng n số hạng đầu tiên: Sn=nu1               khi q=1Sn=u11qn1q     khi  q1.

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Cho cấp số nhân (un) có công bội nguyên và các số hạng thỏa mãn u2+u4=10u1+u3+u5=21.

a) Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân.

b) Hỏi tổng bao nhiêu số hạng đầu tiên bằng 1365?

c) Số 4096 là số hạng thứ mấy?

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

b) Ta có (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Vậy tổng của 12 số hạng đầu tiên bằng 1365.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Vậy số 4096 là số hạng thứ 13.

Ví dụ 2. Tính các tổng sau:

a) Sn=12+122+123++12n.

b) Sn=3+132+9+192++3n+13n2.

Hướng dẫn giải

a) Ta có dãy số 12,122,123,,12n là một cấp số nhân với n số hạng, có số hạng đầu u1=12và công bội q=12212=12. Do đó (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Dãy số 32,34,,32n là cấp số nhân với n số hạng, có số hạng đầu u1 = 32 và công bội q=3432=9.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Ví dụ 3. Tính tồng sau: Sn=1+11+111++1111n so 1 .

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Ví dụ 4. Tìm m để phương trình x3 - (2m + 1)x2 + 14x - 8 = 0 có ba nghiệm lập thành cấp số nhân.

Hướng dẫn giải

Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân, khi đó:

x1x3=x22x1x2x3=8 => (x2)3 = 8 => x2 = 2.

Thay vào phương trình ta có: m = 3.

Thay m = 3 vào phương trình ta thấy phương trình có 3 nghiệm: x1 = 1, x2 = 2, x3 = 4.

Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.

3. Dạng toán 3: Ứng dụng cấp số nhân vào chứng minh đẳng thức, giải phương trình

3.1. Phương pháp giải

• Ba số a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng ⇔ ac = b2.

• Tổng của n số hạng đầu tiên: Sn=nu1  khi q=1Sn=u11qn1q khi q ≠ 1.

• Nếu Sn=u1+u2++un là tổng của một cấp số nhân lùi thì ta có: Sn=u11q.

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Số đo bốn góc của một tứ giác lập thành cấp số nhân và góc cuối gấp 9 lần góc thứ hai. Tìm số đo của góc thứ nhất.

Hướng dẫn giải

Gọi A, B, C, D theo thứ tự đó là số đo các góc của tứ giác lập thành cấp số nhân với công bội q.

=> B = Aq; C = Aq2; D = Aq3.

Theo đề bài ta có: D = 9B ⇔ Aq3 = 9Aq ⇔ q2 = 9 ⇔ q = ±3.

Với q = -1 => B = -3A < 0 nên loại.

Với q = 3 ta có A + B + C + D = 360° ⇔ A = 3A + 9A + 27A = 360° ⇔ A = ⇔ 9°.

Ví dụ 2. Từ độ cao 55,8m của tháp nghiêng Pisa nước Italia người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên độ cao bằng 110 độ cao mà quả bóng đạt trước đó. Tính tổng độ dài hành trình của quả bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất.

Hướng dẫn giải

Gọi hn là độ dài đường đi của quả bóng ở lần rơi xuống thứ n(n ∈ ℕ*).

Gọi ln là độ dài đường đi của quả bóng ở lần nảy lên thứ n(n ∈ ℕ*).

Theo bài ra ta có h1=55,8,l1=11055,8=5,58 và các dãy số (hn),(ln) là các cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q=110.

Suy ra tổng độ dài đường đi của quả bóng là: S = h11110+l11110=109h1+l1 = 68,2 (m).

Ví dụ 3. Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 1, C2 là hình vuông có các đỉnh là các trung điểm của cạnh hình vuông C1. Tương tự, gọi C3 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm của các cạnh hình vuông C2. Tiếp tục như vậy ta được một dãy các hình vuông C1, C2, C3,..., Cn,... Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đầu tiên của dãy.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Cấp số nhân

Diện tích của hình vuông C1 là 1.

Hình vuông C2 có cạnh bằng 12 đường chéo hình vuông C122.

=> Diện tích của hình vuông C2  là 222.

Hình vuông C3 có cạnh bằng 12 đường chéo hình vuông C2  là 222.

=> Diện tích của hình vuông C3224.

Hình vuông Cn có cạnh bằng 12 đường chéo hình vuông Cn-1 là 22n1.

=> Diện tích của hình vuông Cn222(n1).

Do đó, dãy diện các hình vuông C1, C2, C3,..., Cn,... lập thành cấp số nhân với số hạng đầu

u1=1,q=222=12 => S10=u1q101q1=1023512.

III. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Cho cấp số nhân (un) có un=24;u4u11=16384. Số hạng thứ 17 là

A. 367108864.

B. 3268435456.

C. 3536870912.

D. 3214783648.

Câu 2. Ba số 2x, 3x + 3,5x + 5 theo thứ tự là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân. Biết x ≠ -1, số hạng tiếp theo của cấp số nhân đó là

A. 2503.

B. 2503.

C. 250.

D. -250.

Câu 3. Ba số x, y, z theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q khác 1; đồng thời các số x, 2y, 3z theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với công sai khác 0. Tìm q.

A. q=13.

B. q=19.

C. q=13.

D. q = -3.

Câu 4. Tính x theo a, b, c nếu ba số x + a; x + b; x + c lập thành cấp số nhân.

A. x=a2bc2abc.

B. x=c2aba+b2c.

C. x=b2aca2b+c.

D. x=a2+b2+c2a+b+c.

Câu 5. Cho cấp số nhân (un) biết u1+u2+u3=31u1+u3=26. Giá trị u1 và q là

A. u1 = 2; q = 5 hoặc u1 = 25 q = 15.

B. u1 = 5; q = 1 hoặc u1 = 25 q = 15.

C. u1 = 25; q = 5 hoặc u1 = 1 q = 15.

D. u1 = 1; q = 5 hoặc u1 = 25 q = 15.

Câu 6. Cho cấp số nhân có công bội q > 1 và u1+u3=3u12+u32=5. Tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là

A. S10=312+216.

B. S10=3112.

C. S10=312+1.

D. S10=3121.

Câu 7. Cho hệ phương trình x+y+z=a+42xy+2z=2a+23x+2y3z=12a. Có bao nhiêu giá trị dương của A để x, y, z lập thành một cấp số nhân.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8. Ba số a, b, c theo thứ tự là số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và số hạng thứ ba của một cấp số nhân, đồng thời cũng lần lượt là số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và số hạng thứ tư của một cấp số cộng có công sai bằng 10. Tìm a.

A. a = 5.

B. a = 103.

C. a = 10.

D. a = -103.

Câu 9. Cho ba số sinα6,cosα,tanα lập thành một cấp số nhân, với π2α0. Khi đó giá trị cos2α là

A. 12.

B. 32.

C. 32.

D. 12.

Câu 10. Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt trên của mồi tầng bằng nửa diện tích của mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích là 12288m2). Tính diện tích mặt trên cùng.

A. 8 m2.

B. 6 m2.

C. 12 m2.

D. 10 m2.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Cho cấp số nhân với u4u2=54u5u3=108. Xác định giá trị u1 của cấp số nhân.

Điền đáp án

 

Câu 17. Bốn số a, b, c, d theo thứ tự lập thành một cấp số cộng và bốn số a + 1, b + 1, c + 3, d + 9 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Tính a + d.

Điền đáp án

 

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Cho cấp số nhân (un) với công bội q < 0 và u2 = 4, u4 = 9.

a) Số hạng đầu u1=83.

b) Số hạng u5=272.

c) 218732 là số hạng thứ 8.

d) Tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân là 556.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học