(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Chủ đề Giới hạn dãy số trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn+un=0 hay un → 0 khi n+.

Chú ý. Từ định nghĩa dãy số có giới hạn 0, ta có các kết quả sau:

limn+1nk=0 với k là một số nguyên dương;

limn+qn=0 nếu |q| < 1;

• Nếu unvn với mọi n ≥ 1 và limn+vn=0 thì limn+un=0.

Ta nói dãy số (un) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu limn+una=0, kí hiệu limn+un=a hay un → a khi n+.

Chú ý. Nếu un = c (c là hằng số) thì limn+un=c.

            limn+un=a khi và chỉ khi limn+una=0.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

Tổng quát, ta có các quy tắc tính giới hạn sau đây:

Quảng cáo

a) Nếu limn+un=alimn+vn=b thì

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

b) Nếu un0 với mọi n và limn+un=a thì a ≥ 0 và limn+un=a.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un) với công bội q. Khi đó Sn=u1+u2++un=u11qn1q.

Vì |q| < 1 nên qn → 0 khi n+. Do đó, ta có

limn+Sn=limn+u11qu11qqn=u11q.

Giới hạn này được gọi là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), và kí hiệu là S=u1+u2++un+

Như vậy S=u11qq<1.

4. Giới hạn vô cực của dãy số

Dãy số (un) được gọi là có giới hạn +∞ khi n+ nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn+un=+ hay un+ khi n+.

Quảng cáo

Dãy số (un) được gọi là có giới hạn -∞ khi n+ nếu limn+un=+, kí hiệu limn+un= hay un khi n+.

Theo định nghĩa trên, ta có:

limn+nk=+, với k là số nguyên dương;

limn+qn=+, với q > 1.

Liên quan đến giới hạn vô cực của dãy số, ta có một số quy tắc sau đây:

• Nếu limn+un=alimn+vn=+ (hoặc limn+vn=) thì limn+unvn=0.

• Nếu limn+un=a>0, limn+vn=0 và vn > 0 với mọi n thì limn+unvn=+.

• Nếu limn+un=+limn+vn=a>0 thì limn+unvn=+.

II. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán 1: Tính giới hạn dãy số

1.1. Phương pháp giải

Cần chú ý:

Quảng cáo

(1) Giới hạn dãy số đặc biệt:

limn+1n=0;

limn+1nk=0k+;

limn+qn=0   q<1;

limn+C=C.

(2) Định lí: Nếu limn+un=a,  limn+vn=b thì:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

(3) Tổng cấp số nhân lùi vô hạn:

Sn=u1+u1q+u1q2++u1qn=u11q   q<1.

(4) Một số công thức liên hợp cần nhớ:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tính giới hạn sau: limn+4n2+n+22n2+n+1.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Ví dụ 2. Tính giới hạn sau: limn+9n2+2n3n4n+3.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Ví dụ 3. Tính giới hạn sau: limn+1+2+22++2n1+3+32++3n.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Ví dụ 4. Tính các giới hạn sau:

a) limn+4n2+2n2n;

b) limn+n2+2n+3n2+n33.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

* Lưu ý: Như vậy, để tính các giới hạn trên trước tiên chúng ta cần sử dụng phép nhân liên hợp để khử dạng ∞ - ∞ và k.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

Ví dụ 5. Tính các giới hạn sau:

a) limn+113+135++12n12n+1;

b) limn+1122113211n2.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

2. Dạng toán 2: Tìm giới hạn bằng cách dùng định lý kẹp

2.1. Phương pháp giải

Nếu unvn,nlimn+vn=0 thì limn+un=0.

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tính các giới hạn sau:

a) un=1+sinn44n+5.

b) un=sin4nn+3.

Hướng dẫn giải

a) Ta có n* thì sinn41 => un=1+sinn44n+524n+524n=12n.

Áp dụng định lí “Nếu k là một số thực dương cho trước thì limn+1nk=0” ta được limn+1n=0.

Từ đó suy ra limn+un=0.

b) Ta có n* thì sin4n1 => un=sin4nn+31n+31n=1n.

* Chú ý: Áp dụng định lí “Nếu k là một số thực dương cho trước thì limn+1nk=0” ta được limn+1n=0. Từ đó suy ra limn+un=0.

3. Dạng toán 3: Tìm giới hạn của tổng cấp số nhân lùi vô hạn

3.1. Phương pháp giải

Phương pháp chung:

- Sử dụng công thức: S=u1+u2+u3=u11q, với |q| < 1.

- Để biểu diễn một số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số, ta biểu diễn số đó thành tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn và suy ra kết quả.

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tính các tổng sau:

a) S=13+132+..+13n+

b) S = 16 - 8 + 4 -2 + ...

Hướng dẫn giải

a) Xét dãy số: un:13,132,,13n, là một cấp số nhân có u1=13,q=13.

Suy ra: S=13+132++13n=13113=12.

b) Xét dãy số: un:16,8,4,2, là một cấp số nhân có u1=16,q=12.

Suy ra: S=168+42+=161+12=323.

Ví dụ 2. Hãy biểu diễn các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:

a) a = 0,353535...

b) b = 5,231231...

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số

III. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Tính giới hạn limn+n2+12n+3.

A. 0.

B. 12.

C. 23.

D. 25.

Câu 2. Tính giới hạn limn+9n2+2n8n3+6n+13n.

A. 16.

B. 16.

C. 13.

D. 13.

Câu 3. Tính giới hạn limn+n2+n3+13+nnnn2+1+3.

A. 12.

B. 13.

C. 23.

D. 1.

Câu 4. Tính giới hạn limn+nn215+n+n215n5.

A. 64.

B. 32.

C. 16.

D. 128.

Câu 5. Tính giới hạn sau: limn+2n2+5n3n2n.

A. -∞.

B. 5.

C. -5.

D. +∞.

Câu 6. Tính giới hạn sau: limn+3n3n2+1.

A. -∞.

B. 3.

C. -3.

D. +∞.

Câu 7. Tính giới hạn sau: limn+nn+n+nn.

A. -∞.

B. 1.

C. -1.

D. +∞.

Câu 8. Tính giới hạn sau: limn+nn2+2n+3n+n33.

A. -∞.

B. 12.

C. -2.

D. +∞.

Câu 9. Tính giới hạn sau: limn+n67n35n+83n+2.

A. -∞.

B. -7.

C. 1.

D. +∞.

Câu 10. Tính giới hạn sau: limn+n22cos3n+2.

A. -∞.

B. 3.

C. -1.

D. +∞.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Tính giới hạn sau limn+sinπn63n2+1.

Điền đáp án

 

Câu 17. Tổng sau có dạng: (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Giới hạn dãy số.

Tính A + b + c.

Điền đáp án

 

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Cho dãy tổng Sn=124+146++12n2n+2.

a) S1=18.

b) S2=16.

c) Sn=121212n+2.

d) limn+Sn=12.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học