(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

Chủ đề Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán: Phương trình thuần nhất đối với sin x và cos x

1.1. Phương pháp giải

Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx có dạng: asinz + bcosx = c (a,b ∈ ℝ \ {0}.

Bước 1: Kiểm tra

- Nếu a2 + b2 < c2 phương trình vô nghiệm.

- Nếu a2 + b2 ≥ c2 khi đó phương trình có nghiệm, ta thực hiện tiếp bước 2.

Bước 2: Chia cả 2 vế phương trình (*) cho a2+b20 ta được:

aa2+b2sinx+ba2+b2cosx=ca2+b2

⇔ sinxcosα+cosxsinα=ca2+b2sinx+α=ca2+b2.

Phương trình trên là phương trình lượng giác dạng cơ bản nên dễ dàng giải được.

• Dạng đặc biệt:

Quảng cáo

a) sinx + cosx ⇔ x=π4+kπ  k.

b) sinx - cosx ⇔ x=π4+kπ  k.

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình: 3sin3xcos3x=2 (1).

Huớng dẫn giải

 (1) ⇔ 32sin3x12cos3x=1sin3xπ6=13xπ6=π2+k2πx=2π9+k2π3(k).

Vậy phương trình có nghiệm: x=2π9+k2π3(k).

Ví dụ 2. Một vật nặng treo bởi một chiếc lò xo, chuyển động lên xuống qua vị trí cân bằng. Khoảng cách h từ vật đến vị trí cân bằng ở thời điểm t giây được tính theo công thức h = |d| trong đó d = 5sin6t - 4cos6t với d được tính bằng centimet. Ta quy ước rằng d > 0 khi vật ở trên vị trí cân bằng, d < 0 khi vật ở dưới vị trí cân bằng. Hỏi trong giây đầu tiên, có bao nhiêu thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất?

Hướng dẫn giải

Ta có h = |d| = |5sin6t - 4cos6t| = 41sin6t+α41 với cosα=541sinα=441.

Do đó vật ở xa vị trí cân bằng nhất hmax=41 khi sin6t+α=1cos6t+α=0

Quảng cáo

6t+α=π2+kπ ⇔ t=α6+π12+kπ6  k.

Trong giây đầu tiên, 0t10α6+π12+kπ61 ⇔  απ12k6π+απ12 => k ∈ {0;1}.

Vậy có 2 lần vật ở xa vị trí cân bằng nhất.

2. Dạng toán: Phương trình bậc cao của một hàm lượng giác

2.1. Phương pháp giải

Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.

• Dạng tổng quát: at2 + bt + c = 0. Trong đó:

+) t là một trong các hàm số: sinu, cosu, tanu, cotu.

+) Với a;b;c,a0.

• Khi đặt ẩn phụ để giải ta phải lưu ý đến điều kiện của ẩn phụ. Nếu đặt:

+) t = sinu, t = cosu thì điều kiện: |t| ≤ 1.

+) t = tanu thì điều kiện: uπ2+kπ,k.

Quảng cáo

+) t = cotu thì điều kiện: ukπ,k.

+) t = sin2u, t = cos2u thì điều kiện là 0 ≤ t ≤ 1.

+) t = |sinu|, t = |cosu| thì điều kiện là 0 ≤ t ≤ 1.

Khi tìm được t1; t2 thỏa mãn thì phải giải tiếp: sinu = t1; sinu = t2...

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình: 2sin2x + sinx - 3 = 0 (1).

Hướng dẫn giải

Đặt t = sinx, điều kiện |t| ≤ 1. Phương trình (1) trở thành: 2t2+t3=0t=1t=32.

Lấy nghiệm t = 1, ta được: sinx = 1 ⇔ x=π2+k2π,k.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: x=π2+k2π,k.

Ví dụ 2. Giải phương trình: 3sin22x + 7cos2x - 3 =  0 (2).

Hướng dẫn giải

(2) ⇔ 31cos22x+7cos2x3=0 ⇔ 3cos22x7cos2x=0

cos2x3cos2x7=0 ⇔ cos2x=03cos2x7=0.

* TH1: cos2x=02x=π2+kπx=π4+kπ2,k.

* TH2: 3cos2x7=0cos2x=73>1 (vô nghiệm).

Vậy tập nghiệm của phương trình là: x=π4+kπ2,k.

3. Dạng toán: Phương trình lượng giác đẳng cấp

3.1. Phương pháp giải

Dạng tổng quát: a.sin2x + b.sinxcosx + c.cos2x = d (1) a,b,c,d.

* Cách 1:

- Bước 1. Kiểm tra cosx = 0 có là nghiệm hay không, nếu có thì nhận nghiệm này.

- Bước 2. Nếu cosx ≠ 0 thì chia cả hai vế cho cos2x đưa về phương trình bậc hai theo tanx:

(1) ⇔ asin2xcos2x+bsinxcosxcos2x+ccos2xcos2x=dcos2x

⇔ atan2x+btanx+c=d1+tan2x

- Bước 3. Đặt t = tanx đưa về phương trình bậc hai để giải toán.

* Cách 2: Dùng công thức hạ bậc: sin2x=1cos2x2; cos2x=1+cos2x2; sinxcosx=sin2x2.

Đưa phương trình đã cho về phương trình: bsin2x + (c - a)cos2x = d - c - a.

Đây là phương trình bậc nhất đối với sin à côsin ta đã biết cách giải.

* Lưu ý: Giải tương tự đối với phương trình đẳng cấp bậc 3 và bậc 4:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình sau: 23cos2x+6sinxcosx=3+3 (1).

Hướng dẫn giải

Cách 1: Thử với cosx = 0 ⇔ x=π2+kπ,k vào phương trình (1) ta có: 0=3+3 => phương trình vô nghiệm.

Với cosx ≠ 0. Chia cả hai vế của phương trình cho cos2x ta được

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

Vậy phương trình có 2 họ nghiệm.

Ví dụ 2. Cho phương trình: 2sin2xsinxcosxcos2x=m (2). Tìm m để phương trình (2) có nghiệm.

Hướng dẫn giải

- Nếu cosx = 0 => Phương trình có dạng: 2sin2x = m.

Để phương trình có nghiệm thì: ⇔ m = 2 (*).

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

4. Dạng toán: Phương trình lượng giác đối xứng

4.1. Phương pháp giải

Dạng tổng quát: a(sinx + cosx) + bsinxcosx + c = 0, trong đó: a,b,c ∈ ℝ.

Đặt: t = sinx + cosx = 2sinx+π4. Điều kiện t2.

Do sinx+cosx2=1+2sinxcosx => sinxcosx=t212.

Khi đó phương trình được viết lại: bt2 + 2at - b + 2c = 0.

Đó là phương trình bậc hai đã biết cách giải.

Lưu ý: Cách giải trên có thể áp dụng cho phương trình: a(sinx - cosx) + bsinxcosx + c = 0, bằng cách đặt: t = sinx - cosx => sinxcosx=1t22.

4.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình sau: sinx + cosx - 2sinxcosx + 1 = 0 (1).

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

Ví dụ 2. Giải phương trình sau: sin3x+cos3x+1=32sin2x (2).

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình đưa về phương trình lượng giác cơ bản

Vậy tập nghiệm của phương trình là: x=π+k2πx=π2+k2πk.

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Từ phương trình 1+5sinxcosx+sin2x15=0 ta tìm được sinxπ4 có giá trị bằng

A. 22.

B. 32.

C. 32.

D. 22.

Câu 2. Phương trình 2sin2x36sinx+cosx+8=0có nghiệm là

A. x=π4+kπx=5π+kπk.

B. x=π6+kπx=5π4+kπk.

C. x=π12+kπx=5π12+kπk.

D. x=π3+kπx=5π3+kπk.

Câu 3. Giải phương trình sin2x+sin23x2cos22x=0.

A. x=π2+kπ,x=π8+kπ4k.

B. x=kπ,x=π8+kπ4k.

C. x=π2+kπ,x=π8+kπ2k.

D. x=kπ,x=π8+kπ2k.

Câu 4. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình cos3x + sin2x - sin4x = 0.

A. x=π6+k2π3,k.

B. x=π6+kπ3,k.

C. x=kπ3;x=π6+k2π; ;x=5π6+k2π,k.

D. x=π6+kπ3;x=π3+k2π,k.

Câu 5. Giải phương trình tanxsinxsinxcotx=22.

A. x=±π4+k2π,k.

B. x=±3π4+kπ,k.

C. x=±π4+kπ,k.

D. x=±3π4+k2π,k.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình sin2x + 2sinx - cosx - cos2x = msin2x có nhiều hơn một nghiệm trong khoảng [0;2π]?

Câu 17. Xác định giá trị lớn nhất của m để phương trình cosx + sin20245x + m = 0 có nghiệm.

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở câu sau, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 20. Cho phương trình 4sinx+π3cosxπ6m2+3sin2xcos2x.

a) Với m = 0 thì phương trình có nghiệm.

b) Với m = 3 thì phương trình vô nghiệm.

c) Có 5 giá trị nguyên của m ∈ [-2;2] để phương trình có nghiệm.

d) Tổng các giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm nghiệm bằng -1.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học