(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Chủ đề Phương trình mũ, phương trình logarit trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán 1: Giải phương trình logarit

1.1. Phương pháp giải

• Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit.

• Phương trình logarit cơ bản:

Cho a,b > 0, a ≠ 1, phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b ⇔ x = ab.

• Phương pháp giải phương trình logarit

- Đưa về cùng cơ số: logaf(x)=logag(x)f(x)>0f(x)=g(x), với mọi 0 < a ≠ 1.

- Đặt ẩn phụ:

Loại 1. Plogaf(x)=0PP đặt t = logaf(x).

Loại 2. Sử dụng công thức alogbc=clogba để đặt t=alogbxt=xlogba.

- Mũ hóa: Nếu a > 0, a ≠ 1:logaf(x) = g(x) ⇔ f(x) = ag(x).

- Phương pháp hàm số và đánh giá.

Quảng cáo

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình 2x25x+2logx(7x6)2=0 bằng

A. 172.

B. 9.

C. 8.

D. 192.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Kết hợp với điều kiện (*) => x = 6.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 2; x = 6 suy ra tổng các nghiệm bằng 8. Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tổng giá trị tất cả các nghiệm của phương trình log3xlog9xlog27xlog81x=23 bằng

A. 0.

B. 809.

C. 9.

D. 829.

Hướng dẫn giải

Điều kiện x > 0.

Phương trình đã cho tương đương với

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Ví dụ 3. Tổng các nghiệm của phương trình log3(x2)+log3(x4)2=0S=a+b2 (với a, b là các số nguyên). Giá trị của biểu thức Q = a.b bằng

A. 0.

Quảng cáo

B. 3.

C. 9.

D. 6.

 

Hướng dẫn giải

Điều kiện: 2 < x ≠ 4.

Với điều kiện trên, phương trình đã cho tương đương

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Ví dụ 4. Tích các nghiệm của phương trình logx(125x)log252x=1.

A. 630.

B. 1125.

C. 630625.

D. 7125.

Hướng dẫn giải

Điều kiện x > 0; x ≠ 1. Ta có

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Ví dụ 5. Cho hai số thực dương m, n thỏa mãn log4m2=log6n=log9(m+n). Tính giá trị của biểu thức P=mn.

A. P = 2.

B. P = 1.

C. P = 4.

D. P = 12.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Ví dụ 6. Cho các số thực dương a, b thỏa mãn log4a=log6b=log9(4a5b)1. Đặt T=ba. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. 1 < T < 2.

B. 12<T<23.

C. -2 < T < 0.

D. 0<T<12.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

2. Dạng toán 2: Giải phương trình mũ

2.1. Phương pháp giải

• Phương trình mũ cơ bản: ax = b(a > 0), a ≠ 1).

- Phương trình có một nghiệm duy nhất khi b > 0: ax = b ⇔ logab, (b > 0).

- Phương trình vô nghiệm khi b ≤ 0.

• Các phương pháp giải phương trình mũ:

Dạng 1. Biến đổi, quy về cùng cơ số: af(x) = ag(x) ⇔ a = 1 hoặc 0<a1f(x)=g(x).

Dạng 2. Đặt ẩn phụ:

Biến đổi quy về dạng: fag(x)=0,(0<a1)t=ag(x)>0f(t)=0

Ta thường gặp các dạng:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Dạng 3. Logarit hóa

- Phương trình af(x)=b0<a1,b>0f(x)=logab.

- Phương trình af(x) = bg(x) ⇔ logaaf(x) = logabg(x) ⇔ f(x) = g(x).logab.

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tập nghiệm của phương trình 5x24x+3+5x2+7x+6=52x2+3x+9+1

A. {1;-1;3}.

B. {-1;1;3;6}.

C. {-6;-1;1;3}.

D. {1;3}.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Tập nghiệm của phương trình là {-6;-1;1;3}. Chọn C.

Ví dụ 2. Phương trình 9x - 6x = 22x+1 có bao nhiêu nghiệm âm?

A. 2.

B. 3.

C. 0.

D. 1.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Vậy phương trình đã cho không có nghiệm âm. Chọn C.

Ví dụ 3. Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình (23)x+(2+3)x=4. Khi đó x12+2x22 bằng

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Ví dụ 4. Nghiệm của phương trình 25x2(3x)5x+2x7=0 nằm trong khoảng nào sau đây?

A. (5; 10).

B. (0; 2).

C. (1; 3).

D. (0; 1).

Hướng dẫn giải

Đặt t = 5x, t > 0.

Phương trình trở thành: t22(3x)t+2x7=0t=1(L)t=2x+7.

Với t = -2x + 7 ta có: 5x = -2x + 7 ⇔ 5x + 2x - 7 = 0.

Phương trình có một nghiệm x = 1.

Với x > 1: 5x + 2x - 7 > 5 + 2 - 7 ⇔ 5x + 2x - 7 = 0 => phương trình vô nghiệm.

Với x < 1: 5x + 2x - 7 < 5 + 2 - 7 ⇔ 5x + 2x - 7 < 0 => phương trình vô nghiệm.

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 1 ∈ (0;2). Chọn B.

Ví dụ 5. Tính tích các nghiệm thực của phương trình 2x21=32x+3.

A. 3log23.

B. log254.

C. -1.

D. 1log23.

Hướng dẫn giải

Phương trình ⇔ log22x21=log232x+3x21=(2x+3)log23x22xlog2313log23=0.

Do 1 ∙ 13log23<0 nên phương trình luôn có 2 nghiệm thực phân biệt x1, x2.

Theo Vi-et ta có x1x213log23=log22log227=log254. Chọn B.

Ví dụ 6. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn 2x = 3y = 6z. Giá trị của biểu thức M = xy + yz + xz là

A. 0.

B. 6.

C. 3.

D. 1.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Chọn A.

3. Dạng toán 3: Phương trình mũ - logarit có chứa tham số m

3.1. Phương pháp giải

• Bước 1: Chú ý tìm điều kiện có nghĩa của phương trình mũ – logarit đã cho.

• Bước 2: Dùng các phương pháp như đặt ẩn phụ, đưa về cùng cơ số để chuyển phương trình đã cho về phương trình bậc 2, 3 của ẩn mới với m là tham số.

• Bước 3: Biện luận theo m số nghiệm của phương trình đã cho.

Chú ý: Để phương trình f(x) = A(m) có nghiệm trên miền xác định D thì

minxDf(x)A(m)maxxDf(x)

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 4x - 2x+1 + m = 0 có hai nghiệm thực phân biệt.

A. m(0;+).

B. m(;1).

C. m(0;1].

D. m(0;1).

Hướng dẫn giải

Phương trình 4x - 2x+1 + m = 0 ⇔ 2x22.2x+m=0, (1).

Đặt t = 2x > 0. Phương trình (1) trở thành: t2 - 2t + m = 0, (2).

Phương trình (1) có hai nghiệm thực phân biệt ⇔ phương trình (2) có hai nghiệm thực phân biệt và lớn hơn (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit. Chọn D.

Ví dụ 2. Tìm m để phương trình log22xlog2x2+3=m có nghiệm x ∈ [1;8].

A. 6 ≤ m ≤ 9.

B. 2 ≤ m ≤ 3.

C. 2 ≤ m ≤ 6.

D. 3 ≤ m ≤ 6.

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x > 0.

Phương trình đã cho ⇔ log2x22log2x+3=m.

Đặt t = log2x, với x ∈ [1;8] thì t ∈ [0;3].

Phương trình trở thành: t2 - 2t + 3 = m (2)

Để phương trình (1) có nghiệm x ∈ [1;8] ⇔ phương trình (2) có nghiệmt ∈ [0;3]

⇔ min[0;3]f(t)mmax[0;3]f(t), trong đó f(t) = t2 - 2t + 3

⇔ 2 ≤ m ≤ 6 (bấm máy tính). Chọn C.

Ví dụ 3. Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình 9x - 2,3x+1 + m = 0 có hai nghiệm thực x1,x2 thỏa mãn x1 + x2 = 1.

A. m = 3.

B. m = 1.

C. m = 6.

D. m = -3.

Hướng dẫn giải

Ta có 9x - 2.3x+1 + m = 0 ⇔ 32x + m = 0 ⇔ 32x - 6.3x + m = 0.

Phương trình có hai nghiệm thực x1,x2 thỏa mãn x1 + x2 = 1 => Δ'=9m>03x1+3x2=6>03x1+x2=3=mm=3. Chọn A.

Ví dụ 4. Cho phương trình log9x2log3(6x1)=log3m (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm?

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Xét phương trình log9x2log3(6x1)=log3m.

Điều kiện: x>16m>0.

Khi đó: log9x2log3(6x1)=log3mlog3x+log3m=log3(6x1)

⇔ mx = 6x - 1 ⇔ x(6 - m) = 1 (1).

+) Với m = 6, phương trình (1) trở thành 0 = 1 (vô lý).

+) Với m ≠ 6, phương trình (1) có nghiệm x=16m

=> 16m>1616m16>0m6m>0 ⇔ 0 < m < 6.

Vậy 0 < m < 6. Mà m ∈ ℤ => m ∈ {1;2;3;4;5}.

Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Chọn C.

Ví dụ 5. Cho phương trình 2log22x3log2x23xm=0 (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt?

A. Vô số.

B. 81.

C. 79.

D. 80.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình mũ, phương trình logarit

Do đó, phương trình (1) có đúng hai nghiệm phân biệt khi và chi khi xảy ra các trường hợp sau:

TH1: (3) có nghiệm x=log3m00<m1 (4).

Kết hợp điều kiện (*) và (4) ta được m = 1 thì (1) có hai nghiệm phân biệt x=12 và x = 4.

TH2: m > 1, khi đó (*)xlog3m>0.

Và do 4>12 nên (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 12log3m<4 ⇔ 312m<34.

m nguyên dương nên ta có m{3;4;;80}, có 78 giá trị của m.

Vậy có 79 giá trị nguyên dương của m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt. Chọn C.

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 4x+(4m1)2x+3m21=0 có hai nghiệm thực x1,x2 thỏa mãn x1 + x2 = 3là

A. m<13.

B. m=3.

C. m=3.

D. m=±3.

Câu 2. Cho phương trình (mx36)2log3x=0(1). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-100;100] để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt?

A. 197.

B. 96.

C. 196.

D. 97.

Câu 3. Cho phương trình 3x2.4x+113x=0 có hai nghiệm x1,x2.Tính T = x1 - x2 + x1 + x2.

A. T = log34.

B. T = -log34.

C. T = -1.

D. T = 1.

Câu 4. Tổng các nghiệm của phương trình log122x7log2x+12=0 bằng

A. 7.

B. 24.

C. 20.

D. 25.

Câu 5. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình log32x(m+2)log3x+3m1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho x1,x2 = 27.

A. m = 1.

B. m = 25.

C. m = 283.

D. m = 143.

Câu 6. Giải phương trình 16-x = 82(1-x).

A. x = 3.

B. x = 0.

C. x = 2.

D. x = -3.

Câu 7. Số nghiệm của phương trình 4.152x+25.2x=100+100x2

A. 2.

B. vô nghiệm.

C. 3.

D. 1.

Câu 8. Phương trình log2x - logx - 2 = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (1;100)?

A. 0.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 9. Nghiệm của phương trình 25x2(3x)5x+2x7=0 nằm trong khoảng nào sau đây?

A. (0;2).

B. (1;3).

C. (0;1).

D. (5;10).

Câu 10. Số nghiệm của phương trình log2xlog3(2x1)=2log2x.

A. 3.

B. 1.

C. 0.

D. 2.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn log9a=log6b=log4a+b6. Tính tỷ số ab.

Điền đáp án

 

Câu 17. Phương trình 3x.52x1x=15 có một nghiệm dạng x=logab, với a, b là các số nguyên dương lớn hơn 1 và nhỏ hơn 8. Giá trị của biểu thức P = a + 2b bằng bao nhiêu?

Điền đáp án

 

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Cho phương trình log3x+6=log3x1+1 (*).

a) Điều kiện xác định của phương trình: x > 1.

b) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình x211x+9x1=0.

c) Gọi x = a là nghiệm của phương trình (*), khi đó limxax3=52.

d) Nghiệm của phương trình (*) là hoành độ giao điểm của đường thẳng d1: 2x - y - 8 = 0 với đường thẳng d2 : y = 0.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học