Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị mới nhất
Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Học sinh biết được:
-Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác.
-Quy ước: Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O.
-Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì a.x = b.y (a, b là hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khí A hay B là nhóm nguyên tử)
2. Kĩ năng :
Tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.
3. Thái độ :
HS có niềm say mê khoa học. Yêu thích bộ môn hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính tóan
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
II. TRỌNG TÂM:
Khái niệm hóa trị.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Bảng 1,2 sgk trang 42,43 phóng to .
- Bảng phụ có ghi các bài tập ví dụ.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh : nghiên cứu bài trước ở nhà, ôn tập kiến thức cũ có liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Lần lượt từng HS hoàn thành bảng phụ: Ở một số đơn chất cũng như các hợp chất thì các nguyên tử có thể liên kết với nhau. Khả năng liên kết đó được biểu diễn bằng một con số gọi là hóa trị. Vậy làm thế nào có thể xác định hóa trị của một nguyên tố, bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu vấn đề này. |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) |
||
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cách xác định hoá trị của một nguyên tố |
||
Gv nêu: Người ta qui ước H hoá trị I. (ghi bằng số La mã) Do đó nếu một nguyên tử nguyên tố khác (hoặc nhóm nguyên tử) liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. -GV đưa ra các CTPT: H2O, CH4. ?Hãy xác định hoá trị của nguyên tố O và C và giải thích? -Tương tự xác định hoá trị của nguyên tố Cl, N và các nhóm (NO3), (SO4), (PO4) trong các hợp chất HCl và NH3, HNO3, H2SO4, H3PO4 (GV chú ý: NO3, SO4, PO4, do 2 nguyên tử tạo nên gọi là nhóm nguyên tử) và giải thích? -GV nêu: Trong hợp chất H2O, cứ 1O liên kết với 2H nên O có hóa. Người ta qui ước cho O có hóa trị II. ?Hãy xác định hoá trị của nguyên tố Na và K trong hợp chất Na2O; K2O và giải thích? -GV giới thiệu bảng 1,2 trang 42, 43 sgk. Hướng dẫn sơ lượt cách học thuộc hóa trị các nguyên tố thường gặp. ?Hoá trị là gì ? GV: kết luận và cho HS ghi. |
HS ghi mục bài. HS nghe và ghi cách xác định hoá trị của các nguyên tố. - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác |
I. Cách xác định hoá trị của một nguyên tố. -Qui ước hóa trị của H là I, O là II. -Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. -Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu qui tắc hoá trị (15 phút) |
||
? Nhắc lại CTHH của hợp chất hai nguyên tố? giải thích? GV: - Giả sử hoá trị của nguyên tố A là a. - Giả sử hoá trị của nguyên tố B là b. Lấy ví dụ: Na2O. (xác định: a,b,x,y). nhận xét tích a.x ntn với b.y → Rút ra biểu thức, quy tắc hóa trị. -Qui tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử. VD1: Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 , biết clo có hóa trị I. ?Theo qui tắc hoá trị ta biết được mấy yếu tố ? ?Tìm yếu tố nào? ?Viết biểu thức của qui tắc hoá trị. -Theo dõi, sửaa sai và kết luận. * Qua VD1, kết quả tìm a hay b đều quy về số La mã. VD2: Nhóm (MnO4) trong hợp chất KMnO4, biết K có hóa trị I. ?Theo qui tắc hoá trị ta biết được những yếu tố nào? ?Tìm yếu tố nào? ?Viết biểu thức của qui tắc hoá trị. -Theo dõi, sữa sai và kết luận. Bài tập rẽn kĩ năng: Tính hóa trị của: a/ S trong hợp chất SO3. b/ Nhóm (PO4) trong hợp chất Ca3(PO4)2, biết Ca có hóa trị II. c/ Tính hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ba(OH)2, biết Ba cóa hóa trị II. -Phát PHT cho các nhóm +Nhóm 1,2: câu a +Nhóm 2,4: câu b +Nhóm 5,6: câu c -Sửa bài tập và lưu ý xác định hóa trị của nhóm nguyên tử thì +Nếu nhóm nguyên tử trong ngoặc thì chỉ số ngoài dấu ngoặc là số nhóm. +Nếu nhóm nguyên tử không có ngoặc thì cố nhóm nguyên tử là 1. |
HS: ghi mục bài -AxBy - Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì a.x = b.y - x,y,b. -a? -a.x = b.y -3 yếu tố: a,x,y. -b -HS thảo luận 4 phút a/ a.1 = II.3 → a = VI Vậy S trong hợp chất SO3 có hóa trị VI. b/ II.3 = b.2 → b = III Vậy nhóm (PO4) trong hợp chất Ca3(PO4)2 có hóa trị III. c/ II.1 = b.2 → b = I Vậy hóa trị của nhóm (OH) trong hợp chất Ba(OH)2 là I. |
II. Qui tắc về hoá trị. 1.Qui tắc: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì a.x = b.y (A, B là hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A và B) 2. Vận dụng: a.Tính hoá trị của 1 nguyên tố (nhóm nguyên tử). VD1: -Áp dụng BT của QTHT: a.x = b.y ⇔ a . 1 = I.3 ⇔ a = III Vậy hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là III. VD2: -Áp dụng BT của QTHT: a.x = b.y ⇔ I.1 = b.1 → b = I Vậy hóa trị của nhóm (MnO4) trong hợp chất KMnO4 là I. |
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập (5 phút) |
||
-Hệ thống lại nội dung bài học -Định nghĩa “Hóa trị” và biểu thức cuả quy tắc. -Qui ước về hóa trị của các nguyên tố: O, H. -Viết biểu thức của QTHT? |
Trả lời theo nội dung đã được tiếp thu | |
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút) Dựa vào hóa trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) –Bảng 1,2 trang 42,43 SGK. Hãy cho biết CTHH nào sau đây viết sai và sửa lại cho đúng NaCO3; CaNO3; KCl; SO2; SO3; CO2; CO3, Fe3O2; Al(SO4)2; BaCO3. |
||
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (5 phút) |
||
-Tìm nhanh hóa trị của N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5. -BTVN: 1,2,3,4 sgk trang 37-38. -Chuẩn bị trước phần II còn lại. + Cách tính hoá trị của một nguyên tố + Cách lập công thức hoá học dựa vào hoá trị |
Hóa trị của N trong NH3; NO; NO2; N2O5 lần lượt là (III); (II); (IV); (V). |
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
- Giáo án Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất
- Giáo án Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học
- Giáo án Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học (Tiết 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)