Giáo án Hóa học 8 Bài 18: Mol mới nhất
Giáo án Hóa học 8 Bài 18: Mol mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Học sinh biết được định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: C, 1atm)
2. Kĩ năng :
Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
3. Thái độ :
Ham học hỏi và yêu thích bộ môn
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính toán
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. TRỌNG TÂM:
Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol.
III. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ đã ghi sẵn các bài tập (phiếu học tập)
- Phóng to hình 3.1
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) * Giới thiệu chương: Quan sát hình trang 62 SGK: ?Nhắc lại khái niệm “nguyên tử”, “phân tử”? Các em đã biết: Nguyên tử và phân tử là những hạt có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ nên không thể dùng những dụng cụ thông thường để cân hay đo. Tuy nhiên, trong hóa học chúng ta lại tìm hiểu về nguyên tử hoặc phân tử nên cần phải đếm được có bao nhiêu nguyên tử (phân tử), cân xem mỗi nguyên tử (phân tử) nặng bao nhiêu, thể tích bằng bao nhiêu? Vì vậy các nhà khoa học đề xuất một khái niệm dành cho những hạt vô cùng nhỏ này đó là Mol và cũng từ đó sẽ giúp chúng ta tính toán được những vấn đề đã nêu ở trên. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Trước tiên chúng ta cùng làm quen với các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tiết 26: MOL |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) |
||
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm “Mol là gì?” |
||
-Giả sử HS A đi mua 1 chục cuốn vở. Vậy số lượng cuốn vở mà em sẽ mua là bao nhiêu? -Giả sử HS B đi 1 ram giấy in. Vậy số lượng giấy mà em sẽ mua là bao nhiêu tờ? GV: 10 và 500 là số lượng được qui định chục và ram. Vì vậy, định nghĩa mol cũng được dựa trên cơ sở đó GV: nêu định nghĩa mol GV: Số 6. 1023 : số Avôgađrô (N ) GV: gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết Bài tập 1: ?1mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm ? ? 0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu phân tử CO2 ? -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập -Hướng dẫn HS làm câu a. ? Mà con số 6.1023 còn được gọi là gì? Kí hiệu ntn? ?1mol nguyên tử nhôm có chứa còn có cách giải thích nào khác? ?Tương tự, 1 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu phân tử CO2 ? *Lưu ý: Nếu đề bài hỏi về nguyên tử thì câu trả lời là nguyên từ, nếu hỏi về phân tử thì câu trả lời là phân tử. *Chuyển ý: Khối lượng của 1 chục cuốn vở và 1 ram giấy chính là khối lượng của 10 cuốn vở hoặc 500 tờ giấy in. Vậy khối lượng mol nguyên tử (phân tử) là gì ta cùng tìm hiểu phần II. |
-10 cuốn vở. -500 tờ. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó - HS đọc - 6.1023 nguyên tử Al - 3.1023 phân tử CO2 -Chú ý cách làm -1 HS lên bảng, các HS còn lại làm vào giấy nháp. -Số Avogadro: N -1mol nguyên tử nhôm có chứa N nguyên tử nhôm. -1mol phân tử CO2 có chứa N phân tử CO2, |
I. Mol là gì? -Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó - Số 6.1023 :số Avôgađrô (N ) Ví dụ: -1mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm (N nguyên tử Al) -1mol phân tử CO2 có chứa 6.1023 phân tử CO2 (N phân tử CO2). |
Hoạt động 2.2. Hình thành khái niệm “khối lượng mol” |
||
?Khối lượng kí hiệu là gì? ?Khối lượng có đơn vị là gì? -GV nêu định nghĩa khối lượng mol. ? Nhắc lại cách tính phân tử khối của 1 chất ? ? Tính PTK của các chất sau ?Nhận xét khối lượng mol với phận tử khối? *Lưu ý : +Khối lượng mol chính là phân tử khối của chất. +Cách biểu diễn: -Cu = 64, CO2 = 44 là phân tử khối -MCu = 64, MCO2 = 44 là khối lượng mol. Bài tập 2 : Tính khối lượng mol của: a/ Nguyên tử nitơ b/ Phân tử nitơ c/ Phân tử đồng d/ Nguyên tử đồng đ/ Phân tử axit sunfuric. e/ Nguyên tử Hiđro f/ Phân tử Hiđro. ?Em có nhận xét gì về khối lượng mol của nguyên tử nitơ và khối lượng mol của phân tử nitơ? ?Vì sao? ?Em có nhận xét gì về khối lượng mol của nguyên tử Cu và khối lượng mol của phân tử Cu? ?Vì sao? * Nitơ và Hiđro là hai chất khí. ?Nhận xét về khối lượng của 2 khí Vậy thể tích của chúng ntn chúng ta cùng sang phần III. |
-m -g -Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó -Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất. 32 đ.v.C 44 đ.v.C 18 đ.v.C - bằng nhau -Chú ý MN = 14 g/mol. MN2 = 28 g/mol MCu = 64 g/mol MCu = 64 g/mol M H2SO4 = 98 g/mol MH = 1g/mol MH2 = 2g/mol -Khác nhau -Vì Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử nitơ. -Bằng nhau -Vì Cu là kim loại nên phân tử chính là nguyên tử. -Khác nhau |
II. Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Ví dụ : Tính khối lượng mol của: |
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (10 phút) |
||
-Giới thiệu H3.1/64. Trong mỗi hộp đều chứa 1 mol khí khác nhau. ?1 mol mỗi khí đều chứa bao nhiêu phân tử khí? ?Nhận xét thể tích của 3 hộp? GV: Cung cấp định nghĩa. GV: ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm (ở đktc): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lít ? Viết thể tích mol của các chất khí H2, N2, CO2 ở đktc ? |
-Quan sát - Là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó hoặc 6.1023 phân tử khí. -Bằng nhau - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - HS nghe và ghi vào vở VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít |
III.Thể tích mol của chất khí là gì? -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó -Ở điều kiên tiêu chuẩn (t0 = 0oC, P = 1atm) 1 mol bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích bằng nhau và bằng 22,4 lít. |
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (5 phút) |
||
-Hệ thống lại nội dung bài học +Mol là gì? Kí hiệu? đơn vị? +Khối lượng mol là gì? Kí hiệu? đơn vị? +Thể tích mol chất khí là gì? Kí hiệu? đơn vị? |
-Dựa vào nội dung đã học để trả lời và khắc sâu kiến thức | |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||
Em hãy cho biết trong các câu nào sau đây đúng, sai A. Ở cùng điều kiện: thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2 B. Ở đktc: thể tích của 1mol khí CO là 56 lít C. Thể tích của 1mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 2 lít |
* Đáp án: A – Đ B – S C – S |
|
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (5 phút) |
||
-Tìm hiểu 1 mol hạt gạo sẽ nuôi sống được loài người bao lâu? - Học bài giảng và chuẩn bài tiếp theo - BTVN: 1,2,3,4, sgk tr 65. |
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Giáo án Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học (Tiết 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)