Giáo án Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất mới nhất (tiết 2)
Giáo án Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất mới nhất (tiết 2)
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Học sinh biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V)
2. Kĩ năng :
Tính được n hoặc V của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ : Hình thành tính cẩn thận trong tính toán và tính suy luận
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
-Năng lực tính tóan
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-Năng lựa vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
-Năng lực sáng tạo
II. TRỌNG TÂM:
Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích (V).
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ
2. Học sinh : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Bài cũ : Không kiểm tra.
2. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) Làm thế nào để tìm công thức tính thể tích của các chất từ số mol và ngược lại. Để trả lời câu hỏi trên baì học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu vấn đề này. |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút) Cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích như thế nào ? |
||
? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào? GV: Nếu ta đặt kí hiệu -n là số mol chất hay lượng chất -V là thể tích của chất khí ở đktc ? Các em hãy rút ra biểu thức tính thể tích ? ? Từ biểu thức trên em hãy nêu cách tính n (số mol)? |
-Muốn tính thể tích của 1 chất khí (ở đktc), ta lấy lượng chất (số mol) nhân với thể tích của 1mol khí (ở đktc là 22,4 lít ) V = n . 22,4 (lít) n = V/22,4 (mol) |
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích như thế nào? Nếu ta đặt kí hiệu: -n là số mol chất (lượng chất) -V là thể tích của chất khí ở đktc V = n . 22,4 (lít) hay n = V/22,4 (mol) |
Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng (15 phút) |
||
Bài tập 1 : Tính thể tích (ở đktc) của + 0,25 mol khí Cl2 + 0,625 mol khí CO GV: hướng dẫn và gọi 1 HS khá làm bài tập và cho các HS khác thảo luận theo nhóm Gọi 2 HS tính trên bảng. Bài tập 2 : Tính số mol của 2,8 lít khí CH4 (ở đktc ) 3,36 lít khí CO2 (ở đktc ) Gv: Thu 3 vở chấm lấy điểm miệng. Bài tập 3 : Tính thể tích ở đktc của a/ 32g SO2. b/ 9,2 g NO2. -Hướng dẫn HS tóm tắt đề: ?Đại lượng nào có đơn vị là gam? Kí hiệu là gì? ?32g là khối lượng của chất nào? ?Đề bài yêu cầu gì? ?Thể tích kí hiệu là gì? Đơn vị? ?Tính thể tích chất khí ở đktc thì áp dụng công thức nào? ?Tính M ntn? ?Tính n khi đã biết số khối lượng m dựa vào công thức nào? -Đối với bài tập này chúng ta làm ntn? - Tương tự về nhà làm tiếp câu b. |
- HS làm và các nhóm còn lại thảo luận làm trên bảng ghi bút dạ. - 2 HS tính trên bảng. Các HS còn lại làm vào giấy nháp, chấm lấy điểm miệng. - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS làm trên bảng. -Khối lượng: (m) -Khí SO2. -Tính thể tích của SO2 ? -V: (l) -V = n.22,4 -Tính khối lượng mol = PTK. -n = m/M -Tính V dựa vào CT: V = n.22,4 |
Bài tập 1 : Tính thể tích (ở đktc) của a/ VCl2 = n . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít b/ VCO = n. 22,4 = 0,625.22,4 = 14 lít Bài tập 2 : Tính số mol của a/ n = V/22,4 = 2,8/22,4 =0,125 mol b/ n = V/22,4 = 33,6/22,4 = 0,15 mol Bài tập 3 : a/ Áp dụng công thức: n = m/M = = 0,5 (mol) -Áp dụng công thức: V = n.22,4 VSO2(đktc) = nSO2.22,4 = 0,5.22.4 = 11,2(l) Vậy thể tích của 32g khí SO2 ở đktc là 11,2 (l). |
3. Dặn dò :
- Hệ thống lại cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích
- Học bài giảng và soạn trước bài 29
- BTVN 5,6 sgk tr 67
V. KIỂM TRA 15 PHÚT:
1. Ma trận:
2. Đề bài:
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1 : 1 mol chất khí bất kì ở cùng đktc đều chiếm 1 thể tích bằng nhau và bằng
A. 24 lit.
B. 22,4 lit.
C. 33,6 lit.
D. 44,8 lit.
Câu 2 : Nếu hai chất khí khác có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) thì
A. có khối lượng bằng nhau
B. số mol không bằng nhau
C. có số mol bằng nhau
D. chúng có cùng số phân tử
Câu 3 : Thể tích mol chất khí ở đktc phụ thuộc vào
A. áp suất chất khí.
B. nhiệt độ chất khí.
C. bản chất chất khí.
D. số mol chất khí.
Câu 4 : Phân tử nhôm oxit có phân tử khối là 102 đvC. Vậy hợp chất nhôm oxit có khối lượng mol là bao nhiêu?
A. 102 g/mol.
B. 12 g/mol.
C. 22,4 g/mol.
D. 24 g/mol.
Câu 5 : 1 mol khí Oxi ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít.
B. 24 lít.
C. 32 lit.
D. 16 lít.
Câu 6 : Con số 6.1023 còn được gọi là gì?
A. Số Avogadro.
B. Số thập phân.
C. Số hạng.
D. Số nguyên tử.
Câu 7 : Công thức nào sau đây chuyển đổi quan lại giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc?
A. .
B. .
C. . m = n.M
D. V = n.22,4 .
Câu 8 : 0,5 mol nguyên tử nitơ có khối lượng là
A. 14g.
B. 1,4g.
C. 7g.
D. 0,7g.
Câu 9 : Khối lượng mol của một nguyên tử hay phân tử có đơn vị là
A. đvC.
B. mol.
C. gam.
D. lit.
Câu 10 : 3 mol khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
A. 44,8l.
B. 67,2l.
C. 22,4l.
D. 33,6l.
3. Đáp án – Biểu điểm:
*Thống kê chất lượng
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- Giáo án Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (Tiết 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)