Giáo án Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro mới nhất
Giáo án Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
HS biết được:
-Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- TCHH của hiđro: tác dụng với oxi, tác dụng với oxit kim loại,
- Ứng dụng của H2.
2. Kĩ năng :
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về TCVL và TCHH của hiđro.
3. Thái độ : kiên trì trong học tập – Yêu thích bộ môn và gìn giữ môi trường
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu và thực hành Hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học
- Năng lực tính toán.
II. TRỌNG TÂM:
-Tính chất hóa học của hiđro
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên :
-Máy chiếu, PHT
-Dụng cụ: Lọ nút, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống ngiệm có nhánh, cố thuỷ tinh, khay nhựa
-Hoá chất: 5 lọ khí H2, 1 lọ đựng khí O2, Zn viên, dd HCl
2. Học sinh :
-Ôn lại một số kiến thức: đơn chất, hợp chất, NTHH, thành phần của không khí.
-Đọc kĩ phần đọc thêm để giải thích các hiện tượng của bài học.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đinh trật tự - kiểm tra bài cũ
Bỏ qua kiểm tra bài cũ
2. Hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG GHI BẢNG |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (5 p) Chơi giải ô chữ -Gồm 5 hàng ngang. +Hàng ngang 1: (7 chữ cái) Chất được tạo bởi hai hay nhiều nguyên tố hóa học gọi là gì? +Hàng ngang 2: (4 chữ cái) Tên một nguyên tố hóa học chiếm 1% thể tích không khí gọi là gì? +Hàng ngang 3: (7 chữ cái) Chất được tạo bởi một nguyên tố hóa học gọi là gì? +Hàng ngang 4: (6 chữ cái) Một loại hạt đặc trưng cho nguyên tố hóa học? +Hàng ngang 5: (3 chữ cái) Tên một nguyên tố hóa học duy trì sự cháy, sự sống? - Hiđro cũng là một đơn chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Hợp chất phổ biến của hiđro trong tự nhiên là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu chương : V - HIĐRO. NƯỚC - Vậy, Hiđro có KHHH, CTHH, Tính chất và ứng dụng như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên của chương: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) |
||
I. Tính chất vật lí (5’) |
||
Gọi 2 hs viết KHHH và NTK. CTHH và PTK ?Khi nghiên cứu một nguyên tố cụ thể, thông thường đi theo trình tự như thế nào? -GV:Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu I, II/1. ? KHHH và NTK của hiđro? ? CTHH và PTK như thế nào? Gv: Phân tử Hiđro gồm hai nguyên tử, vậy ở điều kiện thường, hiđro tồn tại ở trạng thái gì? Màu gì? Nặng hay nhẹ hơn không khí? Có tan được trong nước? Ta đi vào phần I. -Giới thiệu lọ đựng hiđro ?Nêu trạng thaí, màu sắc của H2 ? -Giới thiệu quả bóng có bơm khí H2 ?Nếu thả quả bóng ra thì hãy dự đoán hướng di chuyển của quả bóng? Gv: thả quả bóng để chứng minh dự đoán của học sinh. ?Vì sao quả bóng có thể bay lên được? ?Dựa vào cơ sở nào ta có thể chứng minh được khí H2 nhẹ hơn không khí? Gv: Từ đó các nhà khoa học cũng chứng minh được rằng Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí GV giới thiệu: ?1 lít nước ở 15oC hoà tan 20 ml khí H2, Nhận xét tính tan của khí hiđro trong nước? ? Suy nghỉ 1p, → thảo luận theo cặp 1p → hoàn thành TCVL của H2 ? -Nhận xét, và chốt kiến thức. Hiđro có những TCHH nào? Ta cùng tìm hiểu nội dung phần II. |
-Tính chất vật lý -Tính chất hóa học -Ứng dụng. -H: 1 đvC -H2 : 2 đvC HS quan sát -Nhận xét trạng thái, màu sắc → so sánh H2 với kk (Quả bóng bay lên). → Nhận xét tính tan trong nước của H2. Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. |
-KHHH: H NTK: 1đvC -CTHH: H2 PTK: 2đvC I. Tính chất vật lý. Hiđro là chất khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, tan ít trong nước. |
I. Tính chất hoá học. (20’) |
||
-Đọc nội dung thí nghiệm (a) Gv: giới thiệu dụng cụ, hóa chất. Gv biểu diễn thí nghiệm và yêu cầu học sinh chú ý các thao tác, ngọn lửa và sản phẩm sinh ra. - Giới thiệu cách thử khí H2 tính khiết, ? Các em nhận xét ngọn lửa H2 cháy trong kk? GV: đưa ngọn lửa H2 đang cháy vào lọ khí O2. ? Hãy quan sát và nhận xét? Chú ý: ngọn lửa và thành lọ đựng khí oxi GV: Hiđro cháy trong oxi tao ra hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt → vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liêu cho đèn xì oxi – hiđro để hàn cắt kim loại ?Nêu kết luận gì ? ?Xác định chất tham gia, chất sản phẩm cho thí nghiệm trên? ?Viết PTHH xảy ra ? ?Lúc thu H2 vào ống nghiệm và đưa gần ngọn lửa đèn cồn, em nghe âm thanh gì? Gv:Chúng ta sẽ làm rõ nguyên nhân nào gây nên tiếng nổ đó. -Đọc nội dung phần c -Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi: 3’ * Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 cháy lại gây tiếng nổ? *Nếu đốt cháy H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí oxi hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh, vì sao? *Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh? -Các nhóm treo bảng con, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: nếu lấy tỉ lệ về thể tích Vhiđro /Voxi = 2/1 thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gay nỗ mạnh ( hỗn hợp nỗ ) GV chốt kiến thức và ghi bảng * Chú ý: Ở bài thực hành tới chúng ta có điều chế, thu khí và đốt H2 thì phải hết sức cẩn thận, phải cho H2 thoát ra ngoài một thời gian rồi mới đốt. |
-1 hs đứng tại chỗ đọc -Chú ý -Quan sát -Ngọn lửa vàng mờ -Quan sát -Ngọn lửa cháy mạnh hơn, trên thành lọ chứa oxi có những giọt nước. -H2 tác dụng với oxi. -Chất tham gia: H2 và O2 Chất sản phẩm: H2O 2H2 + O2 2H2O -Có tiếng nổ -1 hs đọc nội dung phần c -Thảo luận nhóm (3’) *Vì: Khi đốt cháy rất nhanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột, làm chấn động mạnh kk và gây nên tiếng nổ. *vì trong dụng cụ điều chế H2, kk chưa được cuốn ra hết và có chứa 1 phần khí oxi, nếu H2 thoát ra sẽ kết hợp với oxi không khí theo đúng tỉ lệ 2:1 thì sẽ gây tiếng nổ mạnh. *Thu khí H2 vào ống nghiệm và đốt trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nghe tiếng nổ nhẹ hoặc không nghe tiếng nổ thì H2 sinh ra là tinh khiết. |
II. Tính chất hoá học 1 Tác dung với oxi : - H2 cháy trong khí oxi với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiệt → nước 2H2 + O2 2H2O -Hỗn hợp khí H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích 2:1 là hỗn hợp nổ mạnh |
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập (5p) |
||
-Hệ thống lại nội dung bài học -Luyện tập: Bằng Phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong 3 lọ riêng biệt sau: oxi, hiđro và khí cacbonic |
Hướng dẫn: -Dùng que đóm còn tàn đỏ → O2 - Dùng nước vôi trong → CO2 |
|
Hoạt động 4: Vận dụng (5p) |
||
Đốt cháy Hiđro trong oxi thu được 10,8g nước. Tính thể tích khí oxi và Hiđro tham gia phản ứng ở đktc. |
-Tóm tắt: mH2O = 10,8 (g) VO2 = ?(l) VH2 = ?(l) Giải: a/ -Tính nH2O = = 0,6 (mol) PTHH: O2 + 2H2 2H2O (1) -Từ (1) ta có: nO2 = .nH2O = 0,3 (mol) → VO2đktc = n.22,4 b/ Từ (1) nH2 = nH2O = 0,6(mol) → VH2đktc = n.22,4 |
|
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2p) |
||
- Hệ thống lại nội dung bài giảng - Đọc bài đọc thêm để hiểu hơn hiện tượng nổ khi đốt H2 và O2 - BTVN: bài 6 sgk trang 109. - Học bài và soạn trước phần còn lại của bài |
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
- Giáo án Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6
- Giáo án Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 35: Bài thực hành 5
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)