Giáo án Hóa học 8 Bài 36: Nước mới nhất (tiết 2)
Giáo án Hóa học 8 Bài 36: Nước mới nhất (tiết 2)
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nêu được:
+ Tính chất vật lý và hoá học của nước;
+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
2. Kĩ năng
- HS hiểu và viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học của nước.
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Có kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
3. Thái độ
Ham học hỏi, yêu thích bộ môn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Hoá chất: quì tím, vôi sống, Pđỏ, KMnO4.
- Dụng cụ: - 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
- Ống nghiệm, giá, diêm, đèn cồn.
- Lọ tam giác thu O2 (2 lọ).
- Muôi sắt, ống dẫn khí.
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định lớp (1 phút)
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Nước có thành phần hoá học như thế nào
.- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
Đáp án:
2H2 + O2 → 2H2O.
nH2 = = 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
⇒ mH2O = 5.18 = 90g.
3. Vào bài mới
Hoạt động 1: Khởi động – vào bài (2 phút)
Ở bài hôm trước chúng ta đã tìm hiểu thành phần hóa học của nước. Trong buổi học ngày hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu xem nước có những tính chất như thế nào? Vai trò ra sao.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH | NỘI DUNG |
---|---|---|
Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’) |
||
Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước, kết hợp kiến thức đã biết → nhận xét: + Thể, màu, mùi, vị. + Nhiệt độ sôi. + Nhiệt độ hoá rắn. + Khối lượng riêng. + Hoà tan. |
Quan sát, trả lời. + Chất lỏng, không màu – mùi – vị. + Sôi: 100oC (p = 1atm). + Nhiệt độ rắn 0oC. + D = 1 g/ml. + Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí… |
1. Tính chất vật lý. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 100oC. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí… |
Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’) |
||
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. - Nhúng quì tím vào nước → yêu cầu HS quan sát → nhận xét: - Cho mẫu Na vào cốc nước → yêu cầu HS quan sát → nhận xét. - Đốt khí thoát ra → có màu gì → kết luận. - Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng . - Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì → xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH → yêu cầu HS lập công thức hoá học. → Viết phương trình hoá học. - Kết luận? |
- Quan sát quì tím không chuyển màu. - Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy → giọt tròn). - Có khí thoát ra. - Khí thoát ra là H2. → Có phản ứng hoá học xảy ra. → Giấy quì → xanh. -NaOH. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ - Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na, K… |
2. Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. |
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. - Làm thí nghiệm: + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh → rót một ít nước vào vôi sống → HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? - Công thức hóa học gồm Ca và nhóm OH → Yêu cầu HS lập công thức hoá học? - Viết phương trình phản ứng? - Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa → Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. - Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi → rót một ít nước vào bình đựng P2O5 → lắc đều → Nhúng quì tím vào dung dịch thu được → Yêu cầu HS nhận xét . - Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit → hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. - Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. |
- Quan sát → nhận xét: + Có hơi nước bốc lên. + CaO rắn → chất nhão. + Phản ứng toả nhiệt. + Quì tím → xanh. - Là một bazơ. - Ca(OH)2. CaO + H2O → Ca(OH)2. - P2O5 tan trong nước. - Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng). P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. |
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 (bazơ). ⇒ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit). ⇒ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. |
Tìm hiểu vai trò của nước (4’) |
||
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau: Nước có vai trò gì trong đời sống của con người? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? - Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. |
- Đọc SGK – liên hệ thực tế → trả lời 2 câu hỏi. |
III. vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK/124. |
Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng (5’)
Hướng dẫn HS hoàn thành hai bài tập
Bài tập 1 : Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Đáp án:
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
Na2O + H2O → 2NaOH
SO3 + H2O → H2SO4
Bài tập 2 : Để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
Đáp án :
Na2O + H2O → 2NaOH
0,2 0,4 mol
→ m?
Hoạt động 4: Tìm tòi – mở rộng
- Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
- Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối
- Giáo án Hóa học 8 Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7
- Giáo án Hóa học 8 Bài 39: Bài thực hành 6
- Giáo án Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)