Giáo án bài Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa - Giáo án Ngữ văn lớp 10
Giáo án bài Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm đà màu sắc dân gian của ca dao.
- Hiểu tính chất trữ tình và khả năng biểu đạt của thể thơ lục bát trong ca dao
2. Kĩ năng
- Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.
3. Thái độ, phẩm chất
- Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng của họ. Biết cảm thông với số phận những con người bất hạnh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn của người lao động.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giao tiếp...
- Năng lực riêng: Năng lực cảm thụ văn học cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người dân lao động thời xưa và năng lực tư duy phát hiện sự độc đáo trong nghệ thuật của ca dao.
II. Phương tiện
1. Giáo viên
SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
2. Học sinh
SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số : ……………………..
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân tích nghệ thuật gây cười qua hai truyện “Tam đại con gà” và “Nhưng nó phải bằng hai mày”.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Đã là người Việt, hẳn không ai không một lần ru hồn mình theo những giấc mơ đẹp của truyện cổ tích, lắng lòng với những lời ca dao, dân ca... Ca dao được coi là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân Việt Nam. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cây đàn ấy và những giai điệu tiêu biểu của nó: Những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung Gv gọi nhóm HS đã chuẩn bị bài ở nhà : |
I. Tìm hiểu chung 1. Thể loại |
Câu hỏi: Hãy trình bày những nét chính về thể loại ca dao? |
* Khái niệm Là lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả đời sống nội tâm con người |
- Tác giả sgk dựa trên tiêu chí gì để phân chia ca dao thành các loại ntn? |
* Phân loại: Theo nội dung chủ đề: - Ca dao than thân - Ca dao yêu thương tình nghĩa - Ca dao hài hước |
- Nêu các đặc sắc cơ bản về nghệ thuật của ca dao? |
* Đặc sắc nghệ thuật - Dung lượng: ngắn gọn (từ 2 đến trên dưới 20 câu). - Thể thơ: phần lớn được viết bằng thể lục bát và song thất lục bát cùng các biến thể của chúng. - Ngôn ngữ + Giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ. + Có lối diễn đạt bằng một số công thức mang đậm sắc thái dân gian (môtíp nghệ thuật). - Cách cấu tứ: + Phú: phô bày, diễn tả một cách trực tiếp, ko thông qua so sánh về người, việc, tâm tư, tình cảm. VD: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ; Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ/ Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai;... + Tỉ: dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ để bộc lộ tâm tình của người lao động. VD: Nhớ ai bổi hổi bồi hồi/ Như đứng đống lửa như ngồi đống than; Thuyền ơi có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền;... + Hứng: chỉ những bài ca dao trước nói đến “cảnh” (bao gồm cả sự vật, sự việc) sau mới bộc lộ “tình” (tình cảm, ý nghĩ, tâm sự) VD: Trên trời có đám mây xanh/ ở giữa mây trắng, chung quanh mây vàng/ ước gì anh lấy được nàng/ Để anh mua... |
- Thể thơ phổ biến của ca dao là những thể thơ nào? Nêu ví dụ? + Các thể thơ tiêu biểu - Lục bát: “Anh đi anh nhớ quê nhà …” - Lục bát biến thể: “Nước chảy liu riu lục bình trôi líu ríu, Anh thấy em nhỏ xíu anh thương” - Thể vãn ba: “Tháng giêng tháng hai tháng ba tháng bốn tháng khốn tháng nạn - Thể vãn bốn: “Khăn thương nhớ ai …” |
|
- GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, GV chốt ý. * Gv lưu ý hs phân biệt ca dao - dân ca: + Ca dao là lời của dân ca. + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời (ca dao) và nhạc. Nói đến dân ca phải nói đến môi trường và hình thức diễn xướng (dân ca quan họ Bắc Ninh, hát ví, hát dặm Nghệ Tĩnh,...) |
|
- Hướng dẫn đọc: - Các bài ca dao than thân: giọng xót xa, thông cảm. - Các bài ca dao yêu thương tình nghĩa: giọng tha thiết, sâu lắng. |
|
- Xác định chủ đề của các bài ca dao? |
2. Văn bản - Chủ đề: - Bài 1; 2: ca dao than thân.; Bài 3; 4;5: ca dao yêu thương tình nghĩa. |
GV hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn bản ca dao than thân. - GV chia nhóm cho HS: |
II. Đọc hiểu văn bản: 1. Tiếng hát than thân (bài ca dao 1) |
- Câu hỏi nhóm 1: Nêu nhận xét về âm điệu của bài ca dao có gì đặc biệt? Chủ thể lời than là ai? Cách mở đầu ntn? |
- Âm điệu: xót xa, ai oán, than trách. - Chủ thể lời than: người phụ nữ trong xã hội cũ. - Công thức (môtíp) mở đầu: Thân em. Chữ “thân” trong từ “thân phận” chỉ địa vị xã hội thấp hèn và cảnh ngộ không may của con người, do số phận định đoạt, không thể thoát khỏi được (theo quan niệm duy tâm). → Tạo cho lời than thân ngậm ngùi, xót xa, có tác dụng nhấn mạnh đến thân phận nhỏ nhoi, đáng thương của người phụ nữ. |
- Câu hỏi nhóm 2: - Tìm 1 số câu ca dao có cùng mô - típ mở đầu bằng “Thân em...”? Từ đó cho em hiểu gì về đối tượng được nhắc đến trong bài ca dao? |
→ Môtíp “thân em” xuất hiện với tần số khá lớn trong ca dao. → Lời than thân đã trở thành “lời chung’của người phụ nữ trong XHPK bất công. |
- Câu hỏi nhóm 3: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao? Phân tích ý nghĩa biểu cảm của hình ảnh: tấm lụa đào. - HS thảo luận, trình bày bằng SĐTD - GV gọi các nhóm nhận xét, tiểu kết. |
- Biện pháp nghệ thuật: + So sánh- ẩn dụ → Tạo mối quan hệ tương đồng giữa thân phận con người với sự vật, hiện tượng. Thân em - tấm lụa đào - phất phơ giữa chợ. - Là tiếng nói tự khẳng định giá trị, phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ: Hình ảnh tấm lụa đào: sang trọng, quý giá, đẹp đẽ biểu tượng cho: → Nhan sắc rực rỡ giữa độ xuân thì. → Tâm hồn đằm thắm, dịu dàng của người phụ nữ. + Cách xây dựng tương quan đối lập: Hình ảnh tấm lụa đào và tấm lụa đào phất phơ giữa chợ: → sự đối lập giữa vẻ đẹp, giá trị >< thân phận. - Chợ: không gian ồn ào, phức tạp, xô bồ với đủ người thanh, kẻ thô, hiền nhân quân tử lẫn phàm phu tục tử → Tấm lụa đào ko thể tự lựa chọn người mua. + Phất phơ → cái thế bấp bênh, chông chênh. + Biết vào tay ai → cảm giác chới với, đắng cay của thân phận ko thể tự lựa chọn, quyết định được hạnh phúc, tương lai của mình. Nỗi đau xót nhất của nhân vật trữ tình trong lời than thở chính là khi vừa bước vào độ tuổi đẹp nhất, hạnh phúc nhất của cuộc đời thì nỗi lo thân phận lại ập đến ngay. ⇒ Bài ca dao là lời than của cô gái có thân phận bị phụ thuộc, không thể làm chủ và quyết định được tương lai, hạnh phúc của mình. |
GV bình: Lẽ thường cuộc sống tương xứng dành cho người con gái có nhan sắc và phẩm hạnh tốt đẹp là cuộc sống hạnh phúc, bình yên. Nhưng ở đây thân phận của cô chỉ được coi như“tấm lụa đào phất phơ giữa chợ”, như 1 món hàng giữa chợ đời. |
|
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành |
|
GV tổ chức trò chơi ”Tiếp sức” - GV chia lớp ra làm 3 nhóm và nêu vấn đề: Hãy chép lại những bài ca dao bắt đầu bằng Thân em hoặc Thân em như... - Luật chơi: Mỗi nhóm cử 1 thành viên lên bảng, ngay sau khi thành viên thứ nhất viết hết những câu mình nhớ thì thành viên thứ 2 tiếp tục. Đội thắng sẽ là đội có số bài CD nhiều nhất và đúng nhất (Có thể sử dụng giấy A0 tại chỗ bằng kĩ thuật khăn trải bàn). |
Mỗi nhóm cử 1 thành viên lên bảng, ngay sau khi thành viên thứ nhất viết hết những câu mình nhớ thì thành viên thứ 2 tiếp tục. Đội thắng sẽ là đội có số bài CD nhiều nhất và đúng nhất (Có thể sử dụng giấy A0 tại chỗ bằng kĩ thuật khăn trải bàn). |
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng |
|
- Hãy sáng tạo ca dao theo cách của em, bắt đầu bằng “Thân em” hoặc “Thân em như” VD: Thân em như hạt mưa rào...; Thân em như giếng giữa đàng...; Thân em như miếng cau khô...; Thân em như cái chổi đầu hè...;... |
HS sáng tạo theo cách của mình, trình bày trước lớp. Hình thức đúng thể thơ lục bát. Nội dung hợp lí, thuyết phục, phù hợp chuẩn mực đạo đức. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Đặc trưng của ca dao.
- Nội dung, nghệ thuật của ca dao than thân.
5. Dặn dò
- Học thuộc lòng các bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Ca dao hài hước
- Lời tiễn dặn
- Luyện viết đoạn văn tự sự
- Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Khái quát văn học Việt Nam từ X đến hết thế kỉ XIX
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)