Giáo án bài Thêm trạng ngữ cho câu
Giáo án bài Thêm trạng ngữ cho câu
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được kiến thức trong trạng ngữ cấu trúc câu.
- Biết phận loại trạng ngữ theo nội dung mà có biểu thị.
- Ôn lại các loại trạng ngữ được học ở bậc tiểu học.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng trạng ngữ phù hợp với hoàn cảnh
3. Thái độ
- Có niềm yêu thích môn học, có ý thức học tập nghiêm túc tích cực.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
1.Câu đặc biệt là gì?Tác dụng của câu đặc biệt? Cho ví dụ?
2.Kiểm tra bài tập học sinh làm ở nhà.
3. Bài mới
- Khi muốn bổ sung cho câu những ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,...người ta bỏ sung thêm cho câu một thành phần phụ- trạng ngữ. Vậy trạng ngữ là gì ? trạng ngữ có tác dụng gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ 1. HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc bài tập 1 - Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn trích lên bảng |
I.Đặc điểm của trạng ngữ: 1. Bài tập * Xác định trạng ngữ: |
CH:Hãy xác lập trạng ngữ cho mỗi câu trên? CH:Các trạng ngữ vừa trên được bổ sung cho câu nào nội dung gì? |
- Dưới bóng tre xanh => bổ sung về: địa điểm - đã từ lâu đời => bổ sung về thời gian - Từ nghìn đời nay => bổ sung về thời gian. |
CH: Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những ví trí nào trong câu? - Giáo viên cho học sinh thay đổi vị trí và rút ra kết luận? - Giáo viên có thể đưa ra bảng phụ có ghi các ví dụ, cho học sinh nhận diện trạng ngữ? CH: Từ các bài tập hãy rút ra kết luận về khía cạnh ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ. - Học sinh trả lời. Giáo viên cho một học sinh đọc ghi nhớ SGK -> Giáo viên chốt. |
=> TN có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu, thường nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phảy khi viết. 2. Kết luận: * Ghi nhớ:SGK |
BT nhanh: Trong 2 sặp câu sau câu nào có TN? Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay, tôi đọc báo Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ, thầy giáo giảng bài Hs: Câu b cả 2 cặp có TN Câu a cả 2 cặp không có TN 1a: Hôm nay là định ngữ 2b: Hai giờ là bổ ngữ Gv: Khi viết cần phân biệt TN ở vị trí cuối câu với các TP khác, ta cần đặt dấu phảy giữa nòng cốt câu với TN |
|
HĐ 1. HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ: - Học sinh thực hiện theo nhóm + Nhóm 1; câu 1 ab + Nhóm 2: câu 1cd + Nhóm 3: câu 2a + Nhóm 4: câu 2b Nhóm trưởng pháp biểu - Học sinh nhận xét chung Giáo viên chốt và sửa sai ( nếu có) |
II. Luyện tập: 1. Bài tập1: Cụm từ mùa xuân lần lượt: Mùa xuân 4: vị ngữ a. Mùa xuân (1,2,3): Chủ ngữ b. Trạng ngữ c. Phụ ngữ trong cụm động từ d. Câu đặc biệt: |
- Sau khi thực hiện xong bài tập 1,2, Giáo viên gọi học sinh trả lời BT3 CH: Kể thêm các loại TN khác mà em biết? |
2. Bài tập 2,3 a Như báo trước… tinh khiết => TRN cách thức + Trong cái vỏ xanh kia => TRN nơi chốn + Dưới ánh nắng => TRN nơi chốn b.Với khả năng thích ứng.. trên đây.=> TRN chỉ phương tiện. * Các loại trạng ngữ khác: - Trạng ngữ chỉ mục đích: Vd: Các anh cháên sĩ hy sinh anh dũng để bảo vệ tổ quốc. - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Ví dụ: Con gà tốt mã vì lông - TR chỉ phương tiện: Ông tôi thường đi dạo bằng chiếc xe đạp cũ. |
4. Củng cố, luyện tập
- Nêu ý nghĩa và hình thức của trạng ngữ?
- Nêu một vài loại trạng ngữ thường gặp? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm thêm các loại trạng ngữ khác, cho ví dụ minh hoạ
- Chuẩn bị bài:Tìm hiểu chung về pháp luật chứng minh.
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
- Giáo án: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiếp Theo)
- Giáo án: Thêm trạng ngữ cho câu
- Giáo án: Cách làm văn lập luận chứng minh
- Giáo án: Luyện tập lập luận chứng minh
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)